Professional Documents
Culture Documents
2. Công ty đã ghi nhận thiếu một số chi phí hoạt động kinh doanh (các chi phí này được ghi
vào niên độ sau), cũng như không tiến hành trích trước một số chi phí cần thiết.
3. Một số nghiệp vụ mua hàng không được ghi nhận đúng kỳ. Kết quả kiểm tra khoản phải
trả nhà cung cấp, Ngọc phát hiện có sự chênh lệch trọng yếu của 2 nhà cung cấp. Kế toán
trưởng đã giải thích như sau:
Nhà Cung Cấp X đã ghi lùi ngày phát hành hóa đơn thành theo ngày của đơn đặt hàng thay
vì ngày giao hàng, do vậy, công ty chưa nhận được hàng đến cuối năm tài chính. Tuy nhiên,
trong quá trình kiểm tra khóa sổ, Ngọc phát hiện hàng hóa này đã nhận được. Điều tra
thêm cho thấy hàng nhận được ghi nhận thấp hơn nhiều so với hóa đơn.
Một dịch vụ mua ngoài, công ty ghi nhận vào đầu niên độ sau nhưng hóa đơn được lập trước
ngày kết thúc niên độ. Kế toán trưởng giải thích rằng do nhà cung cấp lập hóa đơn trước ngày
kết thúc năm tài chính. Qua trao đổi với nhà cung cấp, họ xác nhận rằng chính sách của họ là
chỉ gửi hóa đơn khi dịch vụ đã thực hiện
4. Khi kiểm tra chi phí hoạt động kinh doanh và đồng thời thực hiện soát xét các bút toán
ghi nhận khoản phải trả cho nhà cung cấp, Ngọc phát hiện rất nhiều bút toán thủ công
thực hiện gần cuối năm tài chính do Giám đốc tài chính yêu cầu kế toán nợ phải trả thực
hiện. Giám đốc tài chính giải thích rằng sở dĩ phải thực hiện một số bút toán thủ công vì
hệ thống không cho thực hiện tự động. Khi trao đổi với kế toán phải trả và trưởng phòng
hệ thống máy tính. Ngọc phát hiện, Giám đốc tài chính thường soát xét danh sách thanh
toán định kỳ hàng tuần, mà điều này đáng lý phải được thực hiện bởi Kế toán trưởng.
Trao đổi với Trưởng bộ phận máy tính, Ngọc được biết thêm thông tin là Giám đốc tài
chính có quyền truy cập vào tất cả hệ thống thông tin kế toán. Trưởng bộ phận máy tính
có thể cung cấp cho Ngọc báo cáo về các bút toán do Giám đốc tài chính thực hiện trong
hệ thống, tuy nhiên, điều này phải có được sự cho phép của Giám đốc tài chính và có khi
mất cả tuần cho việc này.
Yêu cầu: Dựa vào các thông tin nêu trên, bạn hãy
1. Đánh giá rủi ro liên quan đến hoạt động của đơn vị
2. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC:
3. Đánh giá rủi ro do có gian lận
4. Xác định các thủ tục kiểm toán cần thiết
Nghiệ Rủi ro liên quan hoạt Rủi ro có sai sót trọng Rủi ro
Thủ tục kiểm toán
p vụ động đvi yếu trên BCTC gian lận
1 Xuất hiện nhiều đối thủ BGĐ muốn làm đẹp lợi Có áp Kết hợp nhiều thủ tục: gởi
cạnh tranh -> rủi ro nuận trên bckqhđkd và lực tạo ra thư xác nhận bên t3, đánh
toàn ngành đó chứ can thiệp nợ phải trả, gian lận giá giá trị tài sản, kiểm tra
không chỉ riêng 1 công các khoản mục tài sản tài liệu,…
ty trên bctc năm
2 x
Kiểm tra gián tiếp tính
hiện hữu của tài sản :
Thông đồng nhận hối lộ Cơ hội chứng từ mua bán,…;
3 x hoặc bòn rút tài sản tạo ra Kiểm tra tài liệu các giao
công ty gian lận dịch liên quan tài sản;
Tìm hiểu về hệ thống
ksnb của công ty,…
Kết hợp các thủ tục kiểm
4 x x x soát theo xét đoán của
kiểm toán viên
Gởi thu xác nhận về các
Áp lực khoản giao dịch với đại
Rủi ro về khả năng trả
tạo ra lý, kiểm tra tài liệu, thu
nợ của khách hàng, rủi Doanh thu ảo do hàng
gian lận thập bằng chứng về tính
5 ro tín dụng khi duyệt mua được trả lại và các
trên đầy đủ của bằng chứng
cho khách hàng không khoản chiết khấu
dthu, kiểm toán thông qua xác
đủ điều kiện
npthu minh, kiểm tra các tk có
liên quan,…
Kết hợp nhiều thủ tục: gởi
thư xác nhận bên t3, đánh
giá giá trị khoản phải trả,
Thông đồng trên khoản Áp lực
đối chiếu số liệu giữa sổ
6 x nợ phải trả, thông đồng tạo gian
cái và sổ phụ, xác định số
về giá,… lận
dư chi tiết các khoản phải
trả và thanh toán tiền và
đối chiếu với sổ cái
Rủi ro về đặt ra chỉ tiêu Kiểm kê, Gởi thư xác
Rủi ro khai khống dthu Ác lực
thấp nhằm ăn chặn tiền nhận các bên liên quan,
7 để nâng cao lợi nhuận tạo gian
cty gây ảnh hưởng hoạt đánh giá giá trị tài sản,
cho đủ chỉ tiêu lận
động công ty kiểm tra tài liệu
8 - mức tăng lợi nhuận - rủi ro ghi thiếu chi phí Áp lực Phỏng vấn các bên liên
và số ngày nợ phải trả để ghi khống lợi về lợi quan, kiểm kê kỹ hàng
không thoả đáng ảnh nhuận,rủi ro kê khai sai nhuận hoá tổn kho, áp dụng
htk (thiếu hàng tồn kho dẫn tới nhiều thủ tục kiểm toán
hướng đến nhìn nhận
thực nhận), ghi nhận có hành nâng cao, kiểm tra phần
về hoạt động công ty
thiếu các khoản nợ phải vi gian giải trình của đơn vị
trả cừ nhà cung cấp lận
Kiểm tra tài liệu liên quan
đến các bút toán thủ công,
Rủi ro bút toán thủ phỏng vấn với bên thứ 3
Cơ hội
công ghi sai thông tin đồng thời gởi thư xác
để gian
nghiệp vụ, rủi ro cố ý nhận, tìm hiểu về hệ
9 x lận từ
chỉnh sửa làm sai sót nợ thống kiểm soát nội bộ
giám đốc
phải trả/khoản thanh của công ty, đối chiếu
tài chính
toán chứng từ thanh toán với
hợp đồng và các giấy tờ
liên quan khác