Professional Documents
Culture Documents
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tiền mặt: sử dụng đơn v ị ti ền t ệ
là đồng Việt Nam để hạch toán.
Báo cáo quỹ kèm các chứng từ gốc từ thủ quỹ hàng ngày.
Kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ quỹ.
Lưu giữ các chứng từ liên quan đến tiền mặt theo quy định và quy chế của công ty.
1
2.1.2 Quy trình thực hiện kế toán tiền mặt
2
2.1.3 Phương pháp kế
toán tiền mặt
2.1.3.1. Chứng từ kế toán
sử dụng
Chứng từ ghi sổ :
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
Chứng từ gốc :
+ Hóa đơn GTGT.
+ Bảng lương.
+ Giấy nộp tiền.
+ Hóa đơn bán hàng.
3
2.1.3.2 Tài khoản chung
+ Số hiệu tài khoản: 111
+ Tên tài khoản: Tiền mặt
+ TK chi tiết 1111 – VND.
2.1.3.3 Sổ kế toán
- Sổ nhật ký chung (tham
chiếu phụ lục 2.1)
- Sổ cái TK 111 (tham chiếu
phụ lục 2.3)
- Sổ quỹ tiền mặt (tham chiếu
phụ lục 2.4)
- Sổ chi tiết TK 1111 (tham
chiếu phụ lục 2.2)
4
2.1.4 Nhận xét
❖ Ưu điểm
– Trong công tác kế toán tiền mặt công ty đã thực hiện đúng với chế độ kế toán và
hệ thống chúng từ, sổ sách về tiền mặt. Việc ghi sổ kế toán được tiến hành theo đúng
trình tự.
❖ Nhược điểm
– Chứng từ còn thiếu chữ ký của các bên liên quan, cần phải bổ sung.
5
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
7
2.2.2 Quy trình thực hiện kế toán tiền gửi ngân hàng
Chứng từ: GBN, GBC
Phần mềm
Nghiệp vụ phát sinh Nhập liệu
Misa
Sổ: NKC, Sổ cái
TK 112, Sổ ngân
hàng
– Chứng từ gốc đính kèm: giấy nộp tiền, hóa đơn gtgt, hóa đơn bán hàng, ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi, bảng sao kê ngân hàng.
Các nghiệp vụ được hạch toán chi tiết, rõ ràng các khoản tiền gửi giúp cho việc tập
hợp số liệu dễ dàng. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán phản ánh kịp thời
chính xác.
Sổ sách kế toán được ghi chép đầy đủ và cập nhật liên tục, các chứng từ, sổ sách được
lưu trữ một cách cẩn thận, chính xác
Công ty sử dụng chứng từ đầy đủ và hợp lí. Hệ thống tài khoản chi tiết cho từng ngân
hàng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi số dư của tiền gửi ngân hàng.
❖ Nhược điểm
Việc thu chi tiền gửi mỗi tháng không ổn định, công ty lại không có quỹ dự trữ, Số dư
cuối kỳ của tiền gửi ngân hàng thấp nên lúc cần sử dụng sẽ gây khó khăn cho hoạt động
của công ty nói chung và cho quy trình kế toán nói riêng.
10
2.3 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HÓA
12
Diễn giải quy trình kế toán mua
hàng
Đầu tiên, phòng kinh doanh sẽ lập bảng
dự toán nguyên vật liệu sau đó kiểm tra và
xét duyệt đơn đặt hàng, hoàn tất xét duyệt
sẽ tiến hành đặt hàng. Đơn đặt hàng sẽ
chuyển đến nhà cung cấp để mua nguyên
vật liệu. Phía nhà cung cấp sẽ tạo hóa đơn
bán hàng, khi hàng đã đặt được vận chuyển
đi giao, nhà cung cấp sẽ trực tiếp giao số
nguyên vật liệu đến thẳng bộ phận sử dụng,
không cần nhập kho. Bộ phận sử dụng sẽ
ký xác nhận bàn giao NVL sử dụng. Hóa
đơn bán hàng sẽ được đưa qua kế toán
thanh toán, ở đây kế toán lập ủy nhiệm chi
để thanh toán đơn hàng cho nhà cung cấp,
nhận được giấy báo có sẽ tiến hành ghi sổ.
13
Lưu đồ 2.4: Quy trình kế toán bán hàng
14
2.3.3 Phương pháp kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa
15
2.3.4 Nhận xét
Ưu điểm
Quy trình được xây dựng khoa học và linh hoạt để phối hợp với từng phòng ban sao
cho công việc được hoàn thành nhanh nhất.
Hầu hết là NVL, hàng hóa mua về đều sử dụng ngay, nên sử dụng ít tài khoản, dễ theo
dõi.
Sổ kế toán đã sử dụng và thực hiện đúng quy định của Bộ tài chính, tập hợp chứng từ
gốc và chứng từ ghi sổ cẩn thận, rõ ràng và dễ hiểu.
Nhược điểm
Phòng kinh doanh đặt hàng chưa có sự xét duyệt, sự đồng ý chấp nhận yêu cầu mua
hàng của giám đốc mà đều do phòng kinh doanh tự ra đơn đặt hàng cũng như tự đặt
hàng. Ủy nhiệm chi chưa có xác nhận đồng ý chi từ kế toán và giám đốc.
16
2.4 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Ghi chép và phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền
thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Xây dựng thang bảng lương để tính lương và nộp cho cơ quan bảo hiểm. Thực hiện việc
kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm ý tế và kinh phí công đoàn.
Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tính toán và
phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm
của kế toán. Đồng thời tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
17
2.4.2 Qui trình thực hiện kế toán tiền lương
18
2.4.3 Phương pháp kế toán
Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 334 (xem Phụ lục 2.3)
19
2.4.3.3 Tài khoản kế toán
Tài khoản cấp 1:
20
2.4.4 Nhận xét
Ưu điểm
- Phương pháp tính lương đơn giản, dễ hiểu, dễ làm. Việc ghi chép số liệu từ chứng
từ gốc vào các sổ sách kế toán đảm bảo tính chính xác, hợp lý và đúng quy định.
Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ luôn được tính toán chính xác, đầy
đủ theo đúng tỷ lệ Nhà nước quy định, được phân bổ đúng cho từng đối tượng vào chi
phí sản xuất kinh doanh và nộp cho cơ quan quản lý theo đúng thời gian quy định.
Nhược điểm
Kế toán trưởng chỉ căn cứ vào bảng chấm công để xác định lương nhân viên nhưng
trên bảng chấm công chỉ phản ánh ngày đi làm và các ngày nghỉ phép, không thể hiện
việc đi làm sớm hay muộn, chưa đánh giá được chất lượng công tác trong quá trình
làm việc của từng lao động.
21
2.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2