You are on page 1of 12

ĐẠI HỌC KINH TẾ-ĐẠI HỌC HUẾ

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Bài tiểu luận


Môn học: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Đề tài: TÌM HIỂU VỀ NỘI DUNG, CÁCH LẬP LUẬN,LUÂN
CHUYỂN CÁC LOẠI CHỨNG TỪ TRONG DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: DƯƠNG THỊ BÌNH NHI
Mã sinh viên : 22K4050274
Lớp :K56A kế toán

I.Phần mở đầu:
Nguyên lí kế toán là một môn học cơ sở của chương trình đào tạo
đào tạo về kinh tế nói chung. Phần chứng từ kế toán giúp các bạn sinh
viên bắt đầu hiểu về môn học và từ đó làm nền tảng cho việc học tiếp
các môn chuyên sâu về kế toán như kế toán tài chính và kế toán quản
trị.
1.Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hoạt động của các đơn vị, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và hoàn tất một cách thường xuyên, do vậy việc lập chứng từ và
sổ sách kế toán làm cơ sở chứng minh trạng thái và sự biến động của
các loại tài sản, các loại nguồn vốn, chi phí hoặc doanh thu cũng
mang tính chất thường xuyên và là một yêu cầu cần thiết khách quan.
Nghiên cứu các nội dung của chứng từ kế toán giúp các bạn sinh viên
có kiến thức nền tảng về kế toán, làm tiền đề để nghiên cứu sâu hơn
các nội dung khác trong nghiệp vụ kế toán. Vì vậy nhóm đã chọn đề
tài “chứng từ kế toán trong doanh nghiệp” nhằm giúp các bạn sinh
viên có cái nhìn bao quát và rõ ràng hơn về vấn đề này. Phần chứng
từ kế toán nhằm trình bày về nôi dung, trình tự lập và luân chuyển
chứng từ kế toán cũng như nêu rõ hệ thống các biểu mẫu chứng từ.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Bài tiểu luận của nhóm nhằm cung cấp đầy đủ các nội dung cơ
bản về chứng từ kế toán, hi vọng sẽ đem đến những kiến thức hữu
ích và làm nền tảng cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế. Bài
tiểu luận nghiên cứu về đối tượng là chứng từ kế toán. Chứng từ kế
toán: hệ thống, nội dung, cách lập, luân chuyển chứng từ kế toán.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập kiến thức, nội dung qua sách vở, báo chí, phương tiện
truyền hình và Internet.
- Tham khảo các chứng từ kế toán của các doanh nghiệp từ đó rút ra
kết luận và bài học.
II. Nội dung nghiên cứu :
1.Định nghĩa “ Chứng từ kế toán”:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
• Chứng từ kế toán về mặt hình thức được thể hiện dưới 2 dạng:
- Chứng từ giấy: là chứng từ văn bản bằng giấy.
+Ví dụ: hóa đơn bán hàng, vé, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy
báo có... - Chứng từ điện tử: là chứng từ kế toán khi có các nội dung lưu
trữ dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong
quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ,
đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
• Phân loại chứng từ kế toán: có 3 cách phân loại
- Phân loại theo hình thức vật mang tin:
+ Chứng từ bằng giấy
+ Chứng từ điện tử
- Phân loại theo công dụng:
+ Chứng từ gốc
+ Chứng từ ghi sổ
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
+ Chứng từ về lao động tiền lương.
+ Chứng từ về hàng tồn kho
+ Chứng từ về tiền tệ
+ Chứng từ về bán hàng
+ Chứng từ về tài sản cố định
2 Nội dung-tính chất pháp lý của chứng từ kế toán
1.1Nội dung:
- Đối với yếu tố bắt buộc, chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc nhận
từ bên ngoài vào phải có ít nhất 7 nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán.
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ.
3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
4. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
5. Nội dung, nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
6. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính.
7. Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có
liên quan đến chứng từ.
2.2. Tính chất pháp lý :
- Thông tin số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Chứng từ kế toán phait do người có thẩm quyền kí duyệt.
- Kiểm tra tình hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
thông qua việc kiểm tra phát hiện được những sai lầm để giảm rủi ro.
3. Cách lập và luân chuyển chứng từ kế toán:
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ :
Lập hoặc thu thập chứng từ

Kiểm tra chứng từ

Sử dụng ghi sổ kế toán

Bảo quản, lưu trữ, huỷ


3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gốm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và kí chứng từ kế toán
hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế
toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
3.2. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài
liệu khác có liên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế
toán.
4. Ý nghĩa, tác dụng của chứng từ kế toán
4.1. Ý nghĩa:
- Chứng từ kế toán có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức công
tác kế toán, kiểm soát nội bộ vì nó chứng minh tính pháp lý của các
nghiệp vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế toán.
4.2. Tác dụng:
- Giúp cho việc thực hiện hạch toán ban đầu
- Đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính
- Dùng làm căn cứ để ghi sổ
- Giúp cho việc xác định trách nhiệm của các cá nhân và tổ chức
trước pháp luật về nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
5. Quy trình lập và luân chuyển một số chứng từ kế toán
5.1. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu, phiếu chi:
Bước 1: Lập chứng từ
- Đề xuất: Tập hợp các chứng từ, hóa đơn có liên quan đến thu
chi tiền mặt, lập phiếu đề nghị thanh toán, phiếu đề nghị thu tiền.
Trưởng bộ phận kiểm ta ký xác nhận kèm theo phiếu đề xuất phát sinh
nghiệp vụ kinh tế đã duyệt của giám đốc.
- Cần phải ghi đầy đủ rõ ràng cá chi tiết theo mẫu quy định,
không sửa chữa, tẩy xóa.
- Kiểm tra: Nhân viên kế toán kiểm tra xem các giấy tờ chứng từ
có đầy đủ chính xác không. Với phiếu chi: giấy đề nghị chi tiền, hóa
đơn tài chính hoặc hợp đồng mua bán liên quan, giấy giới thiệu, phiếu
nhập kho. Với phiếu thu: giấy đề nghị thu tiền. Nếu đầy đủ hợp lệ thì
tiến hành lập phiếu, nếu không hợp lệ thì chuyển trả lại phòng nghiệp
vụ để họ chỉnh sửa, bổ sung cho đúng.
- Ký duyệt: giám đốc, kế toán trưởng xem xét và duyệt.
- Thực hiện:Nhân viên kế toán viết phiếu thu hoặc phiếu chi.
Bước 2: Kiểm tra chứng từ: Bộ phận kế toán kiểm tra tính hợp
pháp hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trên chứng từ, kiểm
tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu ghi trên chứng từ.
Bước 3: Hoàn chỉnh chứng từ: Sau khi kiểm tra, nhân viên kế
toán ghi các yếu tố cần bổ sung, phân loại, định khoản phiếu thu,
phiếu chi phục vụ cho việc ghi sổ kế toán.
Bước 4: Chuyển giao và sử dụng chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi
được kiểm tra, hoàn chỉnh đảm bảo tính hợp pháp sẽ được chuyển
giao cho thủ quỹ để thực hiện thu, chi.
Bước 5: Đưa chứng từ và bảo quản lưu trữ:
CÔNG TY TNHH SamSung Electronics Việt Nam
Mẫu số 01-TT
Khu công nghiệp Yên Phong 1, Yên Trung, Yên Phong, Bắc Ninh, Việt
Nam (Ban hành theo Thông Tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của trưởng
BTC)
PHIẾU THU
Ngày…tháng…năm…
Quyển số: ………………..
Số: : ……………………...
Nợ: : ……………………..
Có: : ……………………..
Họ và tên người nộp tiền: : ………………..………………..
Địa chỉ: : ………………..………………….………………..
Lý do nộp: : ………………..………………..……………….
Số tiền: : ………………..…(Viết bằng chữ)…………………
Kèm theo: : ………………..Chứng từ gốc: …………………
Ngày…tháng…năm...
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập
Thủ quỹ
(Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ
tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):………………..………………..


………………..………………..
Tỷ giá ngoại lệ (Vàng,bạc,đá quý): ………………..………………..………………..
………………..

Số tiền quy đổi: ………………..………………..………………..………………..
………………..(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
5.2. Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho:
Bước 1: Người có nhu cầu về vật tư, sản phẩm, hàng hóa...lập
giấy xin xuất hoặc lệnh xuất đối với vật tư, sản phẩm, hàng hóa...
Bước 2: Chuyển cho chủ doanh nghiệp hoặc người phụ trách đơn
vị duyệt lệnh xuất
Bước 3: Phụ trách bộ phận hoặc kế toán vật tư căn cứ vào đề nghị
xuất hoặc lệnh xuất tiến hành lập phiếu xuất kho.
Bước 4: Chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất vật
tư, sản phẩm, hàng hóa... sau đó kí vào Phiếu xuất kho rồi giao chứng
từ lại cho kế toán vật tư.
Bước 5: Khi nhận phiếu xuất kho, Kế toán vật tư chuyển cho Kế
toán trưởng ký duyệt chứng từ rồi ghi sổ kế toán.
Bước 6: Trình phiếu xuất kho cho Thủ trưởng ký duyệt chứng từ,
thường là trình ký theo định kỳ, vì chứng từ đã được duyệt xuất ngay
từ đầu nên Thủ trưởng chỉ kiểm tra lại và duyệt
Bước 7: Kế toán vật tư sẽ tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ.
MẪU SỐ: 02-VT ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
Đơn vị: Kế toán Thiên Ưng ngày 20/03/2006 của bộ
trưởng BTC
Bộ phận:…………………..
PHIẾU XUẤT KHO Số:…… Nợ:
……………
Ngày….tháng…năm…. Có:
…………….
Họ và tên người nhận hàng:……………….. Địa chỉ(Bộ phận):
………………….
Lý do xuất kho: ………………….………………….
………………….
Xuất tại kho(Ngăn lô): ………………….….Địa
điểm………………….……
Số Tên,nhãnhiệu,quy Mã Đơn Số lượng Đơn Thành
T cách,phẩm chất số vị giá Tiền
T vật tư,dụng tính Yêu Thự
cụ,sản phẩm,hàng Cầu c
hoá xuất
A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x
Tổng số tiền(viết bằng chữ): ………………….………………….
Số chứng từ gốc kèm theo: ………………… Ngày…tháng…
năm….
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)

6. Một số ví dụ thực tế về chứng từ kế toán của các doanh nghiệp:


6.1. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu:
• Nội dung của chứng từ kế toán trên :
1. Tên gọi: Phiếu thu, số hiệu: PT001
2. Ngày tháng năm lập chứng từ: 02/06/2021
3. Tên, địa chỉ của đơn vị lập chứng từ kế toán: - Tên đơn
vị :Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thiên Ứng - Địa chỉ: Cầu
Giấy- Thanh Xuân -Long Biên- Hoàng Mai- Hà Đông-Q3-TĐ
4. Tên, địa chỉ của đơn vị nhận chứng từ kế toán: - Tên đơn
vị:Vữ Hữu Dũng - Địa chỉ: Công ty TNHH Dịch vụ Minh Châu
5. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh:Thu tiền bán
máy điều hòa
6. Số lượng, đơn giá, số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính:
11.000.000đ
7. Chữ ký, họ tên ngươì lập, người duyệt và những ng liên quan
đến chứng từ.
- Giám đốc:Hoàng Trung Nhật
- Kế toán trưởng:Đào Thị Hồng Mơ
- Người nộp tiền:Vũ Hữu Dũng
- Người lập phiếu:Phạm Thu Dung
- Thủ quỹ:Nguyễn Thị Thúy
• Quy trình lập và luân chuyển chứng từ:
1:Lập chứng từ kế toán: Sự kiện kinh tế: Thu tiền bán máy
điều hòa
2:kiểm tra chứng từ:
(1) kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ
tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
(2) kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với
các tài liệu khác có liên quan;
(3) kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng
từ kế toán.
3:Ghi sổ kế toán
4: Bảo quan lưu trữ hủy chứng từ
6.2. Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho:

Nội dung của chứng từ kế toán trên :


1. Tên goi và số hiệu của chứng từ: Phiếu xuất kho
2. Ngày tháng năm lập chứng từ: 15/01/2017
3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kết toán: -
Tên đơn vị: - Địa chỉ: Số 41,tổ 50,Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà
Nội
4. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kết toán: -
Tên đơn vị: Công ty cổ phần VLXD Minh Hạnh - Địa chỉ: ố 27, tổ
23,Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
5. Nội dung nghiệp vụ tài chính phát sinh: Xuất bán hàng hóa
6. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính: -
Đơn giá: 10 000 000 VNĐ - Số lượng: 2
7. Chữ kí, họ và tên của người lập, người duyệt và những người
liên quan đến chứng từ:
- QUY TRÌNH LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
1.Lập chứng từ kế toán: Sự kiện kinh tế: Xuất kho máy điều hòa
Samsung 12000BTU
2.Kiểm tra chứng từ:
(1) kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các
yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
(2) kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các
tài liệu khác có liên quan;
(3) kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế
toán.
3.Ghi sổ kế toán
4. Bảo quan lưu trữ hủy chứng từ nghiệp
III. KẾT LUẬN
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong điều kiện kinh doanh
của nền kinh tế thị trường như hiện nay, để đứng vững và không
ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với một doanh
nghiệp. Để phát triển hơn nữa, mọi doanh nghiệp đều phải không
ngừng hoàn thiện mình, trong đó công tác kế toán đóng vai trò quan
trọng. Kế toán với vai trò là công cụ để quản lý kinh tế tài chính ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn
thiện cho phù hợp tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý
được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong
đó có công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. Trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu với kiến thức đã được học
trong trường kết hợp với những nguồn tài liệu tham khảo, bài tiểu luận
đã trình bày chi tiết về những nội dung liên quan đến chứng từ kế
toán. Bài tiểu luận đã trình bày về nội dung, cách lập, luân chuyển một
chứng từ kế toán từ đó giúp các bạn sinh viên bắt đầu hiểu về môn học
và từ đó làm nền tảng cho việc học tiếp các môn chuyên sâu về kế
toán. Cũng qua bài tiểu luận này, nhóm chúng tôi cũng đã hiểu thêm
được nhiều điều về bộ môn nguyên lý kế toán.
MỤC LỤC

I.Phần mở đầu:.......................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài............................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
II. Nội dung nghiên cứu :......................................................................................2
1.Định nghĩa “ Chứng từ kế toán”:....................................................................2
2 Nội dung-tính chất pháp lý của chứng từ kế toán........................................3
1.1Nội dung:..................................................................................................3
2.2. Tính chất pháp lý :..................................................................................3
3. Cách lập và luân chuyển chứng từ kế toán:...................................................3
3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gốm các bước sau:....................3
3.2. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:........................................................4
4. Ý nghĩa, tác dụng của chứng từ kế toán........................................................4
4.1. Ý nghĩa:..................................................................................................4
4.2. Tác dụng:................................................................................................4
5. Quy trình lập và luân chuyển một số chứng từ kế toán.................................4
5.1. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu, phiếu chi:................................4
5.2. Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho:........................................6
6. Một số ví dụ thực tế về chứng từ kế toán của các doanh nghiệp:.................7
6.1. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu:................................................7
6.2. Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho:........................................9
III. KẾT LUẬN...................................................................................................10

You might also like