Professional Documents
Culture Documents
I.Phần mở đầu:
Nguyên lí kế toán là một môn học cơ sở của chương trình đào tạo
đào tạo về kinh tế nói chung. Phần chứng từ kế toán giúp các bạn sinh
viên bắt đầu hiểu về môn học và từ đó làm nền tảng cho việc học tiếp
các môn chuyên sâu về kế toán như kế toán tài chính và kế toán quản
trị.
1.Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hoạt động của các đơn vị, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và hoàn tất một cách thường xuyên, do vậy việc lập chứng từ và
sổ sách kế toán làm cơ sở chứng minh trạng thái và sự biến động của
các loại tài sản, các loại nguồn vốn, chi phí hoặc doanh thu cũng
mang tính chất thường xuyên và là một yêu cầu cần thiết khách quan.
Nghiên cứu các nội dung của chứng từ kế toán giúp các bạn sinh viên
có kiến thức nền tảng về kế toán, làm tiền đề để nghiên cứu sâu hơn
các nội dung khác trong nghiệp vụ kế toán. Vì vậy nhóm đã chọn đề
tài “chứng từ kế toán trong doanh nghiệp” nhằm giúp các bạn sinh
viên có cái nhìn bao quát và rõ ràng hơn về vấn đề này. Phần chứng
từ kế toán nhằm trình bày về nôi dung, trình tự lập và luân chuyển
chứng từ kế toán cũng như nêu rõ hệ thống các biểu mẫu chứng từ.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Bài tiểu luận của nhóm nhằm cung cấp đầy đủ các nội dung cơ
bản về chứng từ kế toán, hi vọng sẽ đem đến những kiến thức hữu
ích và làm nền tảng cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế. Bài
tiểu luận nghiên cứu về đối tượng là chứng từ kế toán. Chứng từ kế
toán: hệ thống, nội dung, cách lập, luân chuyển chứng từ kế toán.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập kiến thức, nội dung qua sách vở, báo chí, phương tiện
truyền hình và Internet.
- Tham khảo các chứng từ kế toán của các doanh nghiệp từ đó rút ra
kết luận và bài học.
II. Nội dung nghiên cứu :
1.Định nghĩa “ Chứng từ kế toán”:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
• Chứng từ kế toán về mặt hình thức được thể hiện dưới 2 dạng:
- Chứng từ giấy: là chứng từ văn bản bằng giấy.
+Ví dụ: hóa đơn bán hàng, vé, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy
báo có... - Chứng từ điện tử: là chứng từ kế toán khi có các nội dung lưu
trữ dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong
quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ,
đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
• Phân loại chứng từ kế toán: có 3 cách phân loại
- Phân loại theo hình thức vật mang tin:
+ Chứng từ bằng giấy
+ Chứng từ điện tử
- Phân loại theo công dụng:
+ Chứng từ gốc
+ Chứng từ ghi sổ
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
+ Chứng từ về lao động tiền lương.
+ Chứng từ về hàng tồn kho
+ Chứng từ về tiền tệ
+ Chứng từ về bán hàng
+ Chứng từ về tài sản cố định
2 Nội dung-tính chất pháp lý của chứng từ kế toán
1.1Nội dung:
- Đối với yếu tố bắt buộc, chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc nhận
từ bên ngoài vào phải có ít nhất 7 nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán.
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ.
3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
4. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
5. Nội dung, nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
6. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính.
7. Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có
liên quan đến chứng từ.
2.2. Tính chất pháp lý :
- Thông tin số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Chứng từ kế toán phait do người có thẩm quyền kí duyệt.
- Kiểm tra tình hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
thông qua việc kiểm tra phát hiện được những sai lầm để giảm rủi ro.
3. Cách lập và luân chuyển chứng từ kế toán:
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ :
Lập hoặc thu thập chứng từ
Cộng x x x x x
Tổng số tiền(viết bằng chữ): ………………….………………….
Số chứng từ gốc kèm theo: ………………… Ngày…tháng…
năm….
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
I.Phần mở đầu:.......................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài............................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
II. Nội dung nghiên cứu :......................................................................................2
1.Định nghĩa “ Chứng từ kế toán”:....................................................................2
2 Nội dung-tính chất pháp lý của chứng từ kế toán........................................3
1.1Nội dung:..................................................................................................3
2.2. Tính chất pháp lý :..................................................................................3
3. Cách lập và luân chuyển chứng từ kế toán:...................................................3
3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gốm các bước sau:....................3
3.2. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:........................................................4
4. Ý nghĩa, tác dụng của chứng từ kế toán........................................................4
4.1. Ý nghĩa:..................................................................................................4
4.2. Tác dụng:................................................................................................4
5. Quy trình lập và luân chuyển một số chứng từ kế toán.................................4
5.1. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu, phiếu chi:................................4
5.2. Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho:........................................6
6. Một số ví dụ thực tế về chứng từ kế toán của các doanh nghiệp:.................7
6.1. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu:................................................7
6.2. Quy trình lập và luân chuyển phiếu xuất kho:........................................9
III. KẾT LUẬN...................................................................................................10