You are on page 1of 13

Chương 12- Hoạt động xây dựng

MỤC TIÊU
• Hiểu được đặc điểm chung hoạt động xây
dựng ảnh hưởng đến công tác kế toán trong
HOẠT ĐỘNG các doanh nghiệp xây dựng.
• Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và
XÂY DỰNG tính giá thành sản phẩm xây dựng.
Kế toán tài chính 2 (Construction • Ghi nhận doanh thu và chi phí hợp đồng xây
Activities) dựng theo các trường hợp.
• Hiểu nội dung cơ bản IFRS 15 và vận dụng
trong doanh nghiệp xây dựng.
• Trình bày thông tin về doanh thu và chi phí
hợp đồng xây dựng theo VAS 15- Hợp đồng
xây dựng.
Trình bày:
Nguyễn Thị Kim Cúc 1

Ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt động xây


NỘI DUNG dựng theo quy định của Việt Nam (VAS15)
1. Văn bản pháp lý
• Ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt
2. Đặc điểm Doanh thu Chi phí hoạt động xây dựng
động xây dựng theo quy định của
Việt Nam (VAS 15) 3. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây dựng

• Ghi nhận doanh thu theo thông lệ 4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động xây dựng
quốc tế (IFRS 15) 5. Kế toán bảo hành công trình xây dựng sau khi bàn
giao cho khách hàng.

6. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính

1
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Văn bản pháp lý Đặc điểm hoạt động xây dựng

Chuẩn mực kế toán: - Nhà thầu thực hiện các HĐXD đã ký sau khi
trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Bàn giao CT,
• Chuẩn mực kế toán số 15: Hợp đồng xây HMCT... hoàn thành cho khách hàng chính là quá
dựng (VAS 15) trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
Chế độ kế toán: - Việc thi công xây dựng CT có đặc điểm, tiêu
chuẩn kỹ thuật riêng biệt.
• Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp tùy thuộc
• Thông tư 133/2016/TT-BTC phương thức thanh toán giữa nhà thầu và
khách hàng
- Giá trị dự toán có thể được lập cho từng CT,
HMCT, khối lượng xây lắp hoàn thành.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi thi công.

Doanh thu của các hợp đồng xây dựng Doanh thu của các hợp đồng xây dựng

Theo VAS15 “HĐXD”


DOANH THU HỢP ĐỒNG XD
• HĐXD với giá cố định: nhà thầu chấp thuận
một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng
hoặc một đơn giá cố định trên đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Các khoản tăng, Khoản thanh toán
giảm khi thực hiện khác mà nhà thầu
• HĐXD với chi phí phụ thêm: nhà thầu được Doanh thu ban
hợp đồng, tiền thu được từ khách
đầu được ghi hàng hay một bên
hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh trong thưởng và các
khác để bù đắp cho
khoản khác (nếu
toán, cộng thêm một khoản được tính bằng tỉ hợp đồng;
có khả năng làm
các chi phí không
bao gồm trong giá
lệ phần trăm trên những chi phí này hoặc thay đổi doanh thu ) hợp đồng.
được tính thêm một khoản phí cố định.

2
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Chi phí của HĐXD:

Chi phí hợp đồng XD


a/Chi phí liên quan b/Chi phí chung liên
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
trực tiếp đến từng quan đến các hợp
c/ Các chi phí
khác có thể thu lại
SẢN PHẨM XÂY DỰNG
hợp đồng, đồng,
từ khách hàng
-CP nhân công -Chi phí bảo hiểm.
theo các điều
-CP nguyên VL + th/bi -Chi phí thiết kế và
khoản của hợp
-Khấu hao MMTB và trợ giúp kỹ thuật
đồng như chi phí
các TSCĐ khác không liên quan trực
giải phóng mặt
-CP vận chuyển, lắp tiếp đến một hợp
bằng, chi phí triển
đặt, tháo dỡ MMTB, đồng
khai... mà khách
VL -Chi phí quản lý
hàng phải trả lại
-CP thiết kế chung trong XD.
cho nhà thầu đã
-CP dự tính để sửa -Các chi phí đi vay
được qui định trong
chữa và bảo hành (được vốn hóa)
HĐXD.
CT. phân bổ cho từng
hợp đồng

Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm xây dựng. sản phẩm xây dựng.
- Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành: - Giá trị dự toán là giá trị sản phẩm xây lắp được xây
từng HĐXD, trong đó có thể hạch toán CPSX dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã duyệt, các định
mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước qui định, tính theo
theo từng CT, HMCT hay từng giai đoạn công đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phần
việc. lợi nhuận định mức của nhà thầu
- Phương pháp tập hợp chi phí: từng hợp đồng, - Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức
từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm hay các giai – thuế GTGT
đoạn, khối lượng công tác xây lắp có giá trị dự - Giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ thể
của nhà thầu về biện pháp thi công, các định mức và
toán riêng. đơn giá áp dụng trong DN.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực - Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra
tiếp, có thể kết hợp với phương pháp hệ số hoặc để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định theo
tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí. số liệu kế toán.

3
Chương 12- Hoạt động xây dựng

KT CPSX của hoạt động xây dựng Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm xây dựng.
Không tổ Có tổ chức khoán Cấu tạo CPSX xây dựng:
chức khoán XL
XL nội bộ + Chi phí vật liệu trực tiếp
nội bộ
+ Chi phí nhân công trực tiếp
Tập Không tổ Có tổ chức + Chi phí sử dụng MTC
hợp CP chức KT riêng KT riêng + CPSX chung
vào
621, 622,
TK 141 TK 136 Pthu về
623,
627 Tạm ứng CP GTKLg XL giao khoán
Tk154 XLắp giao TK 336 Ptrả về
khoán nội bộ GTKLg XL nhận khoán
13

Kế toán chi phí NVL trực tiếp


Kế toán chi phí NVL trực tiếp
(4) Thừa trả kho
Chi phí NVL trực tiếp: vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện, các bộ phận rời, vật liệu tham gia
152 621
cấu thành nên thực thể sản phẩm xây dựng (1)GTT VL x/kho 632
*TK sử dụng: TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp (6) CP
(5) Thừa để lại vượt mức
*Nguyên tắc kế toán:
-NVL tính trực tiếp cho CT, HMCT, hay phân bổ 111,112,331(ghi âm)
cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù (2) Mua giao 154
hợp.
công trường (7) C/kỳ
-Cuối kỳ hay khi CT hoàn thành phải kiểm kê số 154 GCCB
vật liệu còn lại tại công trường.
k/ch
(3) VLGC
16

4
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
3341,3348 622
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp không
bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp
CP tiền lương, các khoản 632
phụ cấp phải trả cho
*TK sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công CP vượt mức
CNTT SX (kể cả LĐ thuê
trực tiếp
ngoài đối với HĐ XL)
*Nguyên tắc kế toán: 154
- Chi phí nhân công trực tiếp tính cho CT, HMCT
Cuối kỳ KT,
hay được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
kết chuyển
theo tiêu thức phù hợp
CPNCTT vào
ĐT HTCP
18

Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC) Phân loại chi phí sử dụng MTC:

MTC: máy nghiền đá, máy trộn bêtông, máy san Chi phí sử dụng MTC
nền, máy xúc, máy vận thăng, máy cạp chuyển,
cần cẩu ...
Chi phí sử dụng MTC gồm:
Chi phí thường xuyên: Chi phí tạm thời:
• Chi phí nhân công -Chi phí nhiên liệu .
Chi phí phát sinh một lần
• Chi phí vật liệu -Lương chính, lương phụ,
tương đối lớn, khi phát
phụ cấp của công nhân
• Chi phí dụng cụ phục vụ MTC. điều khiển và công nhân sinh thường không tính
phục vụ máy. hết một lần vào chi phí
• Chi phí khấu hao MTC. sử dụng máy mà được
-Khấu hao máy
• Chi phí dịch vụ mua ngoài -Chi phí thuê máy (nếu có) phân bổ dần theo thời
• Chi phí bằng tiền khác -Chi phí SCTX MTC. gian sử dụng máy.
-Các chi phí khác

5
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC) Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC)

*Nguyên tắc kế toán:


*TK sử dụng:
-TK 623 chỉ được dùng khi nhà thầu xây lắp CT
-TK 623: nhà thầu không tổ chức đội xe MTC theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ
riêng hoặc có tổ chức đội xe MTC nhưng công vừa kết hợp bằng máy.
không tổ chức kế toán riêng cho đội. -Nếu nhà thầu xây lắp CT hoàn toàn theo
+TK 6231: lương chính, lương phụ, phụ cấp phương thức bằng máy thì không dùng TK 623
mà tập hợp toàn bộ chi phí trực tiếp vào TK
lương phải trả công nhân điều khiển máy, kể 621,622,627.
cả công nhân phục vụ máy. (không bao gồm
Phần chi phí sử dụng MTC vượt mức bình
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH N của thường cũng không được tính vào giá thành CT
công nhân sử dụng máy và phục vụ MTC.) mà được kết chuyển ngay vào TK 632

KT CPSDMTC Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC)

tổ chức đội máy thi Không tổ chức CPSDMTC không t/hợp CP riêng/ không có đội máy riêng
công riêng biệt đội máy thi 334,152,
công riêng biệt 153,214,… 623 632
Tập hợp Không Tập
CP riêng hợp CP riêng Tập hợp CP vượt mức
CPSDMTC
T/hợp có cung 154
T/hợp CPSDM: Tk 623 Cuối kỳ, kch CP
cấp thêm bên
ngoài: CPSDM Tk (Tk 6231,6232,…) SDM vào công
154 (ct MTC) trình/ HMCT
23 24

6
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Kế toán chi phí sử dụng MTC


Trường hợp Tập hợp chi phí riêng Kế toán CPSX chung
154 Đội MTC 623(6238)
Pthức ccấp - Z thực tế Cuối kỳ,
*Nguyên tắc kế toán:
Chi phí chung được tập hợp theo từng địa điểm
(t/hợp a) kch CP thi công, khu vực thi công, từng công trường,
621 SDM vào hoặc được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
622 632 511 công theo tiêu thức phù hợp.
627 Pthức bán, Pthức bán, trình/
HMCT
Z thực tế gbán nội bộ ( TK 154)
(t/hợp b) (t/hợp b)

25

Kế toán CPSX chung Kế toán CPSX chung


*TK sử dụng:TK 627- CPSX chung: 152,153,334,338,
+ Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải 214,331,352,… 627 154
trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng,
+ Tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây
Cuối kỳ, phbổ/
Tập hợp kch vào các đối
dựng; CPSXC tượng theo tiêu
+ Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của
nhân viên quản lý tổ đội thi công...và bao gồm
chuẩn phù hợp
thêm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử
dụng và phục vụ MTC.

7
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Lưu ý những trường hợp thuộc ngành


Tổng hợp CPSX và tính giá thành SP XD
154 152,1388,111,112
SDĐK:Dđk VT thừa, Phế liệu/
(621) bồi thường/Thanh lý
MMTB chuyên dùng
(622) 632
(623) Thiệt hại(sau bồi thường)
(627) ZSPXL Tiêu thụ

CPSX P/S SPS Có 1557


SDCK:Dck Chờ bán 30
29

Lưu ý những trường hợp thuộc ngành KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
DN cần kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang để (1) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO
tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành. GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: (2) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO
• Xác định theo chi phi thực tế phát sinh; TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH
• Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm;
• Xác định theo đơn giá dự toán.

8
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng


DT Thtoán theo giá trị khối lượng th/hiện
xây dựng theo 1 trong 2 trường hợp sau
511 111, 112, 131
Tiến độ Kế hoạch Ước tính một cách đáng tin cậy
DT (Hđơn) trên phần c/việc
đã h/thành được khách hàng xác nhận
Hợp
Khoản tiền thưởng thu được
Khi kết quả thực hiện
đồng Được thanh Hợp đồng xây dựng từ khách hàng phụ thêm
xây toán theo
dựng
Khoản bồi thường (từ kh/hàng /bên khác)
để bù đắp các CP không có trong Hđồng
Giá trị khối Xác định một cách đáng tin 33311
lượng thực hiện cậy và được K/hàng xác nhận
VAT đầu ra

Lập Hóa đơn và ghi nhận DT theo khối lượng công việc
33 đã thực hiện được khách hàng xác nhận 34

Ví dụ 1: DT Th/toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD


Cty XL M (kỳ KT 6 tháng theo năm DL) nhận thầu 1 công trình giá
trị dự toán chưa thuế 1 tỷ, VAT 10% (CP dự toán 800 triệu)-
th/toán theo giá trị khối lượng công việc thực hiện với cty A, khởi
511 337 131 111,112
công 1/N bàn giao 31/12/N+1 Chứng từ Phải thu Nhận
Căn cứ
DT do nhà k/hàng theo tiền do
30/6/N 31/3/N+1 31/12/N+1 coäng hóa đơn khách
Soá phaûi thu Cty A theo thầu tự tiến độ
40%x1tyû+ 25%x1tyû+ 35%x1tyû+ được lập
khoái löôïng thöïc hieän (coù 1,1tyû xác định kế hoạch hàng trả
10%VAT 10%VAT 10%VAT 33311 hoặc ứng
xaùc nhaän cuûa cty A)
VAT trước
30/6/N 31/3/N+1 31/12/N+1 coäng
CP thöïc teá phaùt sinh
320tr 200tr 278tr 798tr Hóa đơn lập theo tiến độ KH thanh toán trong Hợp đồng
(thôøi ñieåm xñ DT)
DT ghi nhận theo khối lượng công việc đã hoàn thành
35 36

9
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Ví dụ 2: Hợp đồng xây dựng trong 3 năm, tổng doanh thu của hợp đồng là Giải thích Ví dụ 2
5.000 triệu đồng, tổng chi phí thực tế phát sinh trong 3 năm là 4.050 triệu đồng.
Trong hợp đồng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tình 1. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 20x1:
hình chi phí và số tiền thanh toán ba năm như sau: ĐVT triệu đồng + Tổng chi phí dự toán của hợp đồng = Chi phí thực tế + Chi phí ước tính để hoàn
thành = 1.500 + 3.000 = 4.500
Chỉ tiêu Năm 20x1 Năm 20x2 Năm 20x3 + Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 20x1 được xác định như sau:
1. Chi phí thực tế lũy kế đến năm 1.500 3.600 4.050 Doanh thu = (Chi phí thực tế năm 20x1/ Tổng chi phí dự toán của HĐ)x Giá trị hợp
đồng = (1.500/4.500) x 5.000 = 1.670
2. Chi phí ước tính để hoàn thành tính đến + Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
3.000 400
cuối năm … năm 20x1 là 1.000 chưa thuế GTGT 10%, kế toán lập hóa đơn GTGT, ghi:
3. Số tiền phải thanh toán trên hóa đơn Nợ TK 131: 1.100
(chưa thuế GTGT 10%) theo tiến độ kế 1.000 3.700 300 Có TK 337: 1.000
hoạch ghi trong hợp đồng Có TK 33311: 100
+ Căn cứ vào doanh thu được xác định theo phương pháp tỷ lệ chi phí năm 20x1 là
4. Số tiền đã thanh toán bằng TGNH 750 3.000 1.250 1.670, kế toán lập chứng từ phản ánh doanh thu, căn cứ ghi chứng từ:
Nợ TK 337 / Có TK 511: 1.670
Yêu cầu: Xác định doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng và ghi sổ
+ Ghi nhận chi phí GVHB vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 20x1:
kế toán của từng năm. Biết rằng doanh thu được ghi nhận theo phương Nợ TK 632 / Có TK 154: 1.500
pháp tỷ lệ giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn
thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng

2. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 20x2:
3. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 201x3:
+ Tổng chi phí dự toán của hợp đồng năm 20x2 là:
+ Đến cuối năm 20x3 hợp đồng đã hoàn thành 100% trong đó phần công việc
= 3.600 + 400 = 4.000
hoàn thành của 2 năm trước là 90% (3.600/4.000 x 100% = 90%)
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 20x2 được xác định như sau:
Vậy phần công việc hoàn thành của năm 20x3 là 10% = 100 % – 90%
Doanh thu của 2 năm = (Chi phí thực tế của 2 năm/ Tổng chi phí dự toán của HĐ)
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 20x3 được xác định như sau:
x Giá trị hợp đồng
Doanh thu năm 20x3 = Tỷ lệ công việc hoàn thành năm 20x3 x Giá trị hợp đồng
= (3.600/4.000) x 5.000 = 4.500
= 10% x 5.000 = 500
Doanh thu năm 20x2 = Doanh thu của 2 năm – Doanh thu đã ghi nhận năm 20x1
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
= 4.500 – 1.670 = 2.830
năm 20x3 là 300, kế toán lập hóa đơn, ghi:
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
Nợ TK 131: 330
năm 20x2 là 3.700, kế toán lập hóa đơn, ghi:
Có TK 337: 300
Nợ TK 131: 4.070
Có TK 33311: 30
Có TK 337: 3.700
+ Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
Có TK 33311: 370
hoàn thành trong năm 20x3 ghi:
+ Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
Nợ TK 337/ Có TK 511: 500
hoàn thành trong năm 20x2 ghi:
+ Ghi nhận GVHB vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 20x3: 4.050 – 3.600 = 450
Nợ TK 337/ Có 511: 2.830
Nợ TK 632 / Có TK 154: 450
+ Ghi nhận GVHB vào Báo cáo kết quả kinh doanh 20x2: 3.600 –1.500 = 2.100
Nợ TK 632 / Có TK 154: 2.100

10
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Ví dụ 3: Cty XL M (kỳ KT 6 tháng theo năm DL) nhận thầu 1 công


trình giá trị dự toán chưa thuế 1 tỷ, VAT 10% (CP dự toán 800 Các trường hợp khác
triệu)- th/toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD với Cty A, khởi công
1/20x0 bàn giao 31/12/20x1 - Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng:
30/6/20x0 31/3/20x1 31/12/20x1 cộng Nợ các TK 111, 112, 131
CPSX thực tế phát sinh Có TK 511
304 tr 256 tr 238 tr 798 tr
(thời điểm xđ DT) Có TK 3331
- Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để
% hoàn thành lũy kế
bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng:
DT do nhà thầu tự tính 1 tỷ Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511
Phát hành HĐ(GTGT) 1/7/20x0 1/4/20x1 31/12/20x1 cộng
Có TK 3331
Số phải thu Cty A theo 40%x1 tỷ+ 25%x1 tỷ+ 35%x1 tỷ+
1,1 tỷ - Khi nhận được tiền thanh toán hoặc khoản ứng trước từ
tiến độ KH HĐXD 10%VAT 10%VAT 10%VAT
khách hàng:
15/7/20x0: 15/5/20x1: 31/12/20x1:
Số đã thu =TGNH Nợ các TK 111, 112...
440 tr 200 tr 400 tr
Có TK 131
41

KẾ TOÁN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH Bảo hành công trình


*Nội dung bảo hành CT gồm: khắc phục, sửa chữa,
thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc CT vận
BẢO HÀNH CT XÂY DỰNG SAU hành sử dụng không bình thường do lỗi nhà thầu.
KHI BÀN GIAO CHO KHÁCH HÀNG *Thời gian bảo hành CT được tính từ ngày nhà thầu
bàn giao CT, HMCT:
- Không ít hơn 24 tháng đối với CT cấp đặc biệt, cấp 1.
- Không ít hơn 12 tháng đối với CT cấp còn lại.
*Mức tiền cam kết để bảo hành CT:
- 3% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo
hành không ít hơn 24 tháng.
- 5% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo
hành không ít hơn 12 tháng

11
Chương 12- Hoạt động xây dựng

Bảo hành công trình Kế toán Bảo hành công trình

Có 3 trường hợp thực hiện khoản tiền cam kết *TK sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả ,
bảo hành Công trình:
TK 3522 - Dự phòng bảo hành CT xây dựng
- Nhà thầu nộp tiền bảo hành vào TK của khách
hàng và chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc thời
hạn bảo hành và được khách hàng xác nhận.
- Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư
bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương.
- Tiền bảo hành có thể được cấn trừ vào tiền
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.

Kế toán Bảo hành công trình Kế toán Bảo hành công trình

Ví dụ 4: Tại một nhà thầu có tình hình sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Số dư đầu kỳ TK 352: 100, gồm Dự phòng bảo hành công trình A: 60
và B: 40 -Trong kỳ: Tập hợp Chi phí sửa chữa bảo hành các công trình
phát sinh thực tế:

Cuối kỳ kết thúc thời gian bảo hành hai công trình trên theo hợp
đồng, đã xử lý dự phòng bảo hành sản phẩm xây dựng.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên.

48

12
Chương 12- Hoạt động xây dựng

THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC Ghi nhận doanh thu theo thông lệ quốc tế
(IFRS 15)
Báo cáo tài chính • Theo IFRS 15, mô hình ghi nhận doanh thu cho
tất cả các hợp đồng với khách hàng gồm 5 bước:
• Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng
BC tình hình TC Thuyết minh BCTC • Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong
-Hàng tồn kho -Hàng tồn kho: Chi hợp đồng
-Dự phòng phải trả phí SXKDDD • Bước 3: Xác định giá trị giao dịch của hợp đồng
BCKQKD
-Chi phí phải trả -PP ghi nhận doanh • Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ
-Phải thu (hoặc Phải - Doanh thu thu và xác định công
trả) theo tiến độ kế
thực hiện
- Giá vốn việc hoàn thành.
hoạch -Tổng doanh thu ghi
• Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi đáp ứng một
-Phải thu khách hàng nhận lũy kế đến thời nghĩa vụ thực hiện
(và) Khách hàng ứng điểm báo cáo….
trước

So sánh giữa IFRS 15 và VAS 15 Tóm tắt


• Hoạt động sản xuất xây lắp có nhiều điểm đặc
Điểm khác biệt thù riêng.
 IFRS 15 thay thế cho IAS 11, IAS 18 và theo đó
• CPSX theo 4 khoản mục: Chi phí VL trực tiếp,
hướng dẫn một cách thức ghi nhận doanh thu chung chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
khi đáp ứng các nghĩa vụ của hợp đồng. MTC và CPSX chung.
 VAS 15 quy định 2 cách thức ghi nhận doanh thu
• Thanh toán trong xây lắp theo 2 trường hợp:
và chi phí đối với hợp đồng xây dựng (theo khối  Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
lượng và theo tiến độ kế hoạch)
 Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
• Dự phòng phải trả về bảo hành xây lắp.

51

13

You might also like