You are on page 1of 47

HOẠT ĐỘNG

XÂY DỰNG
(Construction Activities)
CHƯƠNG 12

Kế toán tài chính 2

1
MỤC TIÊU và Tài liệu
MỤC TIÊU
• Hiểu được đặc điểm chung hoạt động xây dựng ảnh hưởng
đến công tác kế toán trong DN xây dựng .
• Đặc điểm tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành SP XD .
• Ghi nhận doanh thu và chi phí HĐXD theo 2 trường hợp.
• Hiểu nội dung cơ bản IFRS 15 và vận dụng trong DNXD .
• Trình bày thông tin về doanh thu và chi phí hợp đồng XD theo
VAS 15- Hợp đồng xây dựng.
TÀI LIỆU:
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC
- VAS15 “Hợp đồng xây dựng” Ghi nhận DT, CP hoạt động
xây dựng theo qđ của VN
- IFRS15  Ghi nhận doanh thu theo thông lệ quốc tế
Ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt động xây
dựng theo quy định của Việt Nam (VAS15)
1. Văn bản pháp lý
2. Đặc điểm Doanh thu và chi phí của hoạt
động xây dựng
3. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
xây dựng
4. Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng
5. Kế toán bảo hành CT xây dựng sau khi
bàn giao cho khách hàng.
6. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính
Đặc điểm hoạt động xây dựng
- Nhà thầu thực hiện các HĐXD đã ký sau khi trúng thầu hoặc
được chỉ định thầu.
- Bàn giao CT, HMCT...hoàn thành cho khách hàng chính là quá
trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
- Việc thi công XD CT có đặc điểm, tiêu chuẩn kỹ thuật riêng biệt.

- Kỳ tính giá thành SP xây lắp tùy thuộc phương thức thanh toán
giữa nhà thầu và khách hàng

- Giá trị dự toán có thể được lập cho từng CT, HMCT, khối lượng
xây lắp hoàn thành.

- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi thi công.


Doanh thu của các hợp đồng xây dựng

Theo VAS15 “HĐXD”


• HĐXD với giá cố định: nhà thầu chấp thuận một mức giá
cố định cho toàn bộ hợp đồng hoặc một đơn giá cố định trên
đơn vị sản phẩm hoàn thành.

• HĐXD với chi phí phụ thêm: nhà thầu được hoàn lại các
chi phí thực tế được phép thanh toán, cộng thêm một khoản
được tính bằng tỉ lệ phần trăm trên những chi phí này hoặc
được tính thêm một khoản phí cố định.
Doanh thu của các hợp đồng xây dựng

DOANH THU HỢP ĐỒNG XD

Các khoản tăng, Khoản thanh toán


giảm khi thực khác mà nhà thầu
Doanh thu hiện hợp đồng, thu được từ khách
ban đầu được tiền thưởng và hàng hay một bên
khác để bù đắp
ghi trong các khoản khác
cho các chi phí
hợp đồng; (nếu có khả năng
không bao gồm
làm thay đổi trong giá hợp
doanh thu ) đồng.
Chi phí của HĐXD:

Chi phí hợp đồng XD


a/Chi phí liên quan b/Chi phí chung liên
c/ Các chi phí
trực tiếp đến từng quan đến các hợp
khác có thể thu lại
hợp đồng, đồng,
từ khách hàng
-CP nhân công -Chi phí bảo hiểm.
theo các điều
-CP nguyên VL + th/bi -Chi phí thiết kế và
khoản của hợp
-Khấu hao MMTB và trợ giúp kỹ thuật
đồng như chi phí
các TSCĐ khác không liên quan trực
giải phóng mặt
-CP vận chuyển, lắp tiếp đến một hợp
bằng, chi phí triển
đặt, tháo dỡ MMTB, đồng
khai... mà khách
VL -Chi phí quản lý
hàng phải trả lại
-CP thiết kế chung trong XD.
cho nhà thầu đã
-CP dự tính để sửa -Các chi phí đi vay
được qui định trong
chữa và bảo hành (được vốn hóa)
HĐXD.
CT. phân bổ cho từng
hợp đồng
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY DỰNG
Đặc điểm kế toán CPSX và tính Z trong DNXD

- Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành:


từng HĐXD, trong đó có thể hạch toán CPSX
theo từng CT, HMCT hay từng giai đoạn công
việc.
- Phương pháp tập hợp chi phí: từng hợp đồng,
từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm hay các giai
đoạn, khối lượng công tác xây lắp có giá trị dự
toán riêng.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực
tiếp, có thể kết hợp với phương pháp hệ số hoặc
tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí.
Đặc điểm kế toán CPSX và tính Z trong DNXD

- Giá trị dự toán là giá trị sản phẩm xây lắp được xây
dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã duyệt, các định
mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước qui định, tính theo
đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phần
lợi nhuận định mức của nhà thầu
- Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức
– thuế GTGT
- Giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ thể
của nhà thầu về biện pháp thi công, các định mức và
đơn giá áp dụng trong DN.
- Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra
để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định theo
số liệu kế toán.
Đặc điểm kế toán CPSX và tính Z trong DNXD

Cấu tạo CPSX xây dựng:


+ Chi phí vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng MTC
+ CPSX chung
Kế toán chi phí NVL trực tiếp

Chi phí NVL trực tiếp: vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện, các bộ phận rời, vật liệu tham gia
cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp
*TK sử dụng : TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
*Nguyên tắc kế toán :
- VL theo dõi _ _ _ _
- Cuối kỳ hay khi CT hoàn thành phải _ _ _ _
Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp, trả lại kho

632
152 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu
cuối kỳ trước chuyển sang
vượt mức bình thường,
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không tính vào giá thành
thi công xây lắp phát sinh trong SP xây lắp
154
kỳ (FIFO, BQ …)
( ) Giá trị VL dùng không hết vào xây
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
lắp để tại công trường cuối kỳ ( )
nguyên vật liệu trực tiếp
111,112,331
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng
vào xây lắp (không qua kho)

133

Thuế GTGT đầu vào


Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

*TK sử dụng : TK 622 - Chi phí nhân công trực


tiếp
* Nguyên tắc kế toán :
- Chi phí nhân công trực tiếp tính cho CT, HMCT
hay được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
theo tiêu thức phù hợp

- Chú ý
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

334 622 632


xl
Chi phí nhân công trực tiếp
vượt mức bình thường,
Lương chính, phụ, phụ cấp lương không tính vào giá thành SP
phải trả công nhân trực tiếp xây xây lắp
lắp (thuộc doanh nghiệp hoặc
thuê ngoài) 154
xl
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp
Kế toán chi phí sử dụng MTC

MTC: máy nghiền đá, máy trộn bêtông, máy san


nền, máy xúc, máy vận thăng, máy cạp chuyển,
cần cẩu ...
Chi phí sử dụng MTC gồm:
• Chi phí nhân công
• Chi phí vật liệu
• Chi phí dụng cụ phục vụ MTC.
• Chi phí khấu hao MTC.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Chi phí bằng tiền khác
Phân loại chi phí sử dụng MTC:

Chi phí sử dụng MTC

Chi phí thường xuyên: Chi phí tạm thời:


-Chi phí nhiên liệu . Chi phí phát sinh một
-Lương chính, lương
lần tương đối lớn, khi
phụ, phụ cấp của công
nhân điều khiển và công
phát sinh thường
nhân phục vụ máy. không tính hết một lần
-Khấu hao máy vào chi phí sử dụng
-Chi phí thuê máy (nếu máy mà được phân bổ
có) dần theo thời gian sử
-Chi phí SCTX MTC. dụng máy.
-Các chi phí khác
Kế toán chi phí sử dụng MTC:

*TK sử dụng :
-TK 623: nhà thầu không tổ chức đội xe MTC
riêng hoặc có tổ chức đội xe MTC nhưng
không tổ chức kế toán riêng cho đội.
+TK 6231: lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương phải trả công nhân điều khiển máy, kể
cả công nhân phục vụ máy.
(không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BH TN của công nhân sử dụng máy
và phục vụ MTC.)
Kế toán chi phí sử dụng MTC:

*Nguyên tắc kế toán :


-TK 623 chỉ được dùng khi nhà thầu xây lắp CT theo
phương thức thi công hỗn hợp: thủ công & bằng máy.
-Nếu nhà thầu xây lắp CT hoàn toàn theo phương thức
bằng máy thì không dùng TK 623 mà tập hợp toàn bộ
chi phí trực tiếp vào TK 621,622,627.

Phần chi phí sử dụng MTC vượt mức bình thường:


không được tính vào Z CT, mà được kết chuyển vào TK
632
Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Nếu nhà thầu thuê ngoài máy thi công (thuê máy thi công và tự
tổ chức sử dụng hoặc chỉ thuê một số ca máy hoạt động nhất
định)

334,152,153,214,331,112... 623 154XL


Chi phí thuê ngoài máy Cuối kỳ kết chuyển
thi công hay phân bổ chi phí
sử dụng máy cho
Tập hợp chi
từng đối tượng XL
phí sử dụng
máy thi công 133

Thuế GTGT
đầu vào
Kế toán chi phí sử dụng MTC sv tự đọc
Trường hợp nhà thầu tổ chức đội máy thi công riêng biệt, được phân cấp hạch
toán và có tổ chức kế toán riêng
154 CP sử dụng
334,152,153,214,331,111,112 621,622,627 máy thi công

Tập hợp chi phí sử Cuối kỳ kết chuyển hay


dụng máy thi công phân bổ chi phí máy
thi công

133
Thuế GTGT
đầu vào
Kế toán CPSX chung
*TK sử dụng:TK 627- CPSX chung:
+ Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải
trả cho nhân viên quản lý (NVQL) đội XD.
+ Tiền ăn giữa ca của NVQL đội XD
+ Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của
NVQL tổ đội thi công và công nhân trực tiếp xây
lắp, công nhân sử dụng và phục vụ MTC.
+ Chi phí vật liệu: sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ,
CCDC thuộc đội xây dựng, chi phí lán trại tạm
thời...
Kế toán CPSX chung

*Nguyên tắc kế toán :


CP SXC tập hợp theo từng địa điểm thi công,
khu vực thi công, từng công trường, hoặc được
phân bổ cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu
thức phù hợp.
Kế toán CPSX chung
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung

334 627 632


Lương phải trả nhân viên quản lý và
Chi phí sản xuất chung
phục vụ thuộc phạm vi công trường
cố định vượt mức bình
thường không phân
338 bổ không tính vào giá
thành sản phẩm XL
Trích BHXH, BH thất nghiệp, BHYT,
KPCĐ của nhân viên quản lý công
trường, công nhân xây lắp, công
nhân sử dụng máy thi công 154 xây lắp
152,153,242 Cuối kỳ kết chuyển hoặc
Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, phân bổ chi phí sản xuất
phục vụ công nhân xây lắp, dùng cho chung
quản lý công trường

214
Khấu hao tài sản cố định dùng cho
bộ phận quản lý công trường

3522
Dự phòng phải trả về chi phí bảo
hành công trình xây lắp hoàn thành
bàn giao

111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền
khác

133

Thuế GTGT
đầu vào
Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm xây dựng
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí SX và tính giá thành sản
phẩm xây lắp:
621 154 Xây lắp 152

Tập hợp Kết chuyển hoặc phân bổ Phế liệu thu hồi nhập
chi phí ngvật liệu trực tiếp kho (giá thu hồi)
VL thừa nhập kho
622 khi kết thúc hđồng

Tập hợp Kết chuyển hoặc phân bổ


155,632
chi phí nhcông trực tiếp
Giá thành của khlg xây
623 lắp hoàn thành hoặc
Kết chuyển hoặc phân hoàn thành bàn giao
Tập hợp
bổ chi phí sử dụng MTC 111,112,131
Bán vật liệu thừa, phế
627 liệu thu hồi (không qua
Kết chuyển hoặc phân kho), ghi giảm chi phí
Tập hợp
bổ chi phí sx chung trực tiếp (có tính thuế
GTGT phải nộp)
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành

*Trường hợp nhà thầu tạm ứng chi phí để thực hiện khối lượng
giao khoán xây lắp nội bộ mà tổ đội nhận khoán không tổ chức kế
toán riêng thì kế toán theo dõi tạm ứng trên TK 141- Tạm ứng và
quyết toán tạm ứng ghi tăng các khoản mục chi phí có liên quan.

621,622,
152,153,112.. 141 623,627

Tạm ứng giao khoán công Khối lượng xây lắp


tác xây lắp nội bộ (tổ đội giao khoán nội bộ
nhận khoán không tổ chức hoàn thành bàn giao
kế toán riêng)

133
thuếGTGT
đầu vào
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:

DN cần kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang để


tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
• Xác định theo chi phi thực tế phát sinh;
• Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm;
• Xác định theo đơn giá dự toán.
KT DOANH THU HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

(1) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO


GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN.

(2) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO


TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH
Ghi nhận doanh thu trong HĐXD:
thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện.

a)Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo


giá trị khối lượng thực hiện: doanh thu được
ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành thực tế. Lập hóa đơn trên cơ sở
phần công việc đã hoàn thành được khách
hàng xác nhận:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Ví dụ: Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện

Cty ABC ký hợp đồng XD Ctr Q9 cho khách hàng A, công trình trị giá
chưa thuế 2tỷ, Thuế GTGT10%, thanh toán theo từng hạng mục
hoàn thành gồm: HM 1: 1.200tr, HM 2: 800tr
Sau khi ký hợp đồng KH A ứng trước TGNH 100tr.
Quý 1 Quý 2
Chi phí NVLTT: 780 tr. Chi phí NVLTT: 390 tr.
Chi phí lương TT: 240tr Chi phí lương TT: 120 tr
Chi phí KH, điện…70tr Chi phí KH, điện…30 tr
Cuối quý 1 hoàn thành HM1 và Cuối qúy 2 hoàn thành toàn bộ ctr
đang thực hiện 1 phần HM2 ước và bàn giao khách hàng.
tính trị giá 110 tr A thanh toán cho cty bằng TGNH
A chuyển khoản thanh toán hết số sau khi giữ lại 20 tr trong thời gian
còn lại HM 1 bảo hành.

31
Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh
toán theo tiến độ kế hoạch
b)Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến
độ kế hoạch: doanh thu được ghi nhận tương
ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà
thầu tự xác định
*TK sử dụng: TK 337 -Thanh toán theo tiến độ
kế hoạch HĐXD
*Nguyên tắc kế toán :
-TK này phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến
độ kế hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu tương
ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự
xác định của HĐXD dở dang.
Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh
toán theo tiến độ kế hoạch
TK 511 TK 337 TK 131,111,112
Ghi nhận doanh thu theo Thu tiền theo tiến độ
phần công việc hoàn
thành
B TK 333
A
Thuế GTGT

SD NỢ: Phải thu theo tiến độ KH


SD CÓ: Phải trả theo tiền độ KH

33
Ví dụ: Kế toán trường hợp KH thanh toán theo tiến độ kế hoạch

Một hợp đồng XDtrong 3 năm, tổng doanh thu của hợp đồng là 5 tỷ đồng,
tổng chi phí thực tế phát sinh trong 3 năm là 4.050.000.000 đồng. Trong hợp
đồng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tình hình chi
phí và số tiền thanh toán ba năm như sau:
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1. Chi phí thực tế đến năm 1.500.000 3.600.000 4.050.000

2. Chi phí ước tính để hoàn thành 3.000.000 400.000

3. Số tiến phải thanh toán trên hóa đơn


1.000.000 3.700.000 300.000
theo tiến độ kế hoạch ghi trong hợp đồng

4. Số tiền đã thanh toán bằng TGNH 750.000 3.000.000 1.250.000

Yêu cầu: Xác định doanh thu và chi phí HĐXD và ghi sổ kế toán của từng năm. Biết
rằng doanh thu được ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ giữa chi phí thực tế đã phát
sinh của phần công việc đã hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán
của hợp đồng
Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch
1. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2015:
+ Tổng chi phí dự toán của hợp đồng = Chi phí thực tế + Chi phí ước tính để hoàn
thành = 1.500.000 + 3.000.000 = 4.500.000
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2015 được xác định như sau:
Doanh thu = Chi phí thực tế năm 2015/ Tổng chi phí dự toán của HĐ x Giá trị hợp
đồng
= 1.500.000/4.500.000 x 5.000.000 = 1.670.000
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
năm 2015 là 1.670.000, kế toán lập hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131: 1.000.000
Có TK 337: 1.000.000
+ Căn cứ vào doanh thu được xác định theo phương pháp tỷ lệ chi phí năm 2015
là 1.670.000, kế toán lập chứng từ phản ánh doanh thu, căn cứ ghi chứng từ:
Nợ TK 337: 1.670.000
Có TK 511: 1.670.000
+ Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015:
Nợ TK 632: 1.500.000đ
Có TK 154: 1.500.000đ
Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch
2. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2016:
+ Tổng chi phí dự toán của hợp đồng năm 2016 là:
= 3.600.000 + 400.000 = 4.000.000
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2014 được xác định như sau:
Doanh thu của 2 năm = Chi phí thực tế của 2 năm/ Tổng chi phí dự toán của HĐ x
Giá trị hợp đồng
= 3.600.000/4.000.000 x 5.000.000 = 4.500.000
Doanh thu năm 2016 = Doanh thu của 2 năm – Doanh thu đã ghi nhận năm 2015
= 4.500.000 – 1.670.000 = 2.830.000
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
năm 2016 là 3.700.000, kế toán lập hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131: 3.700.000
Có TK 337: 3.700.000
+ Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành trong năm 2016 ghi:
Nợ TK 337: 2.830.000
Có TK 511: 2.830.000
+ Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016: 3.600.000 –
1.500.000 = 2.100.000
Nợ TK 632: 2.100.000đ
Có TK 154: 2.100.000đ
3. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2017:
+ Đến cuối năm 2017 hợp đồng đã hoàn thành 100% trong đó phần công việc
hoàn thành của 2 năm trước là 90%
3.600.000/4.000.000 x 100% = 90%
Vậy phần công việc hoàn thành của năm 2017 là 10% = 100 % – 90%
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2017 được xác định như sau:
Doanh thu năm 2017 = Tỷ lệ công việc hoàn thành năm 2017 x Giá trị hợp đồng
= 10% x 5.000.000 = 500.000
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
năm 2017 là 300.000, kế toán lập hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131: 300.000
Có TK 337: 300.000
+ Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành trong năm 2017 ghi:
Nợ TK 337: 500.000
Có TK 511: 500.000
+ Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017: 4.050.000 –
3.600.000 = 450.000
Nợ TK 632: 450.000đ
Có TK 154: 450.000đ
Các trường hợp khác :
- Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 và Có TK 3331
- Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác
để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp
đồng:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 và Có TK 3331
- Khi nhận được tiền thanh toán hoặc khoản ứng trước
từ khách hàng:
Nợ các TK 111, 112...
Có TK 131
KẾ TOÁN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG SAU KHI BÀN GIAO
CHO KHÁCH HÀNG.
Bảo hành công trình

*Nội dung bảo hành CT gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết
bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc CT vận hành sử dụng không bình
thường do lỗi nhà thầu.
*Thời gian bảo hành CT được tính từ ngày nhà thầu bàn giao CT,
HMCT:
- Không ít hơn 24 tháng đối với CT cấp đặc biệt, cấp 1.
- Không ít hơn 12 tháng đối với CT cấp còn lại.
*Mức tiền cam kết để bảo hành CT:
- 3% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo hành không ít
hơn 24 tháng.
- 5% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn bảo hành không ít
hơn 12 tháng
Bảo hành CT

Có 3 trường hợp thực hiện khoản tiền cam kết


bảo hành CT:
- Nhà thầu nộp tiền bảo hành vào TK của khách
hàng và chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc thời
hạn bảo hành và được khách hàng xác nhận.
- Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư
bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương
đương.
- Tiền bảo hành có thể được cấn trừ vào tiền
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BẢO HÀNH CT

TK 621, 622, 627 TK 154- BH TK 352 TK 627


K/c CPBH p/s Xử lý CPBH với Trích chi phí bảo hành
số đã trích
TK 632

CPBH thiếu

TK 711

Hoàn nhập CPBH thừa

TK sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả


TK3522 - Dự phòng bảo hành CT xây dựng
42
Ví dụ: Kế toán bảo hành CT
Tại một nhà thầu có tình hình sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư đầu kỳ TK 352 : 100, chi tiết: Dự phòng bảo hành công trình A : 100
-Trong kỳ phát sinh:
Tập hợp Chi phí sửa chữa bảo hành các công trình phát sinh thực tế:

Khoản mục chi phí Công trình A


CPNVLTT 53
CPNCTT 20
CPMTC 2
CPSXC 15

Cuối kỳ kết thúc thời gian bảo hành hai công trình trên theo hợp đồng, đã xử lý
dự phòng bảo hành sản phẩmxây dựng theo quy định.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản tình hình trên.

43
Ghi nhận doanh thu theo thông lệ quốc tế
(IFRS15)
• Theo IFRS 15, mô hình ghi nhận doanh thu cho
tất cả các hợp đồng với khách hàng gồm 5 bước
sau:
• Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng
• Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong
hợp đồng
• Bước 3: Xác định giá trị giao dịch của hợp đồng
• Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ
thực hiện
• Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi đáp ứng một
nghĩa vụ thực hiện
So sánh giữa IFRS 15 và VAS 15

Điểm khác biệt

 IFRS 15 thay thế cho IAS 11, IAS 18 và theo đó


hướng dẫn một cách thức ghi nhận doanh thu chung
khi đáp ứng các nghĩa vụ của hợp đồng.

 VAS 15 quy định 2 cách thức ghi nhận doanh thu


và chi phí đối với hợp đồng xây dựng (theo khối
lượng và theo tiến độ kế hoạch)

45
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

Báo cáo tài chính

BC tình hình TC Thuyết minh BCTC


-Hàng tồn kho -Hàng tồn kho: Chi
-Dự phòng phải trả phí SXKDDD
-Chi phí phải trả BCKQKD -PP ghi nhận doanh
-Phải thu (phải trả ) -Doanh thu thu và xác định
theo tiến độ kế -Giá vốn công việc hoàn
hoạch thành.
-Phải thu khách -Tổng doanh thu ghi
hàng (khách hàng nhận lũy kế đến
ứng trước) thời điểm báo cáo….
Tóm tắt
• Hoạt động sản xuất xây lắp có nhiều điểm đặc
thù riêng .
• CPSX theo 4 khoản mục: Chi phí VL trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
MTC và CPSX chung .
• Thanh toán trong xây lắp theo 2 trường hợp:
 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
 Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
• Dự phòng phải trả về bảo hành xây lắp.

You might also like