Professional Documents
Culture Documents
1
Đặc điểm hệ thống tính giá thành theo công việc
➢ Điều kiện áp dụng: ở các doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt
hàng của khách hàng, mỗi đơn đặt hàng có những yêu cầu
riêng về kiểu dáng, thiết kế, công dụng…
➢ Ví dụ:
+ Hoạt động xậy dựng cơ bản
+ Các doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thực
hiện gia công theo yêu cầu của khách hàng
+ Xưởng sản xuất dụng cụ chỉnh hình thiết kế các dụng cụ
phù hợp cho từng đối tượng tàn tật cụ thể
➢ Đối tượng tập hợp chi phí: là từng đơn đặt hàng
➢ Đối tượng tính giá thành: là sản phẩm của từng đơn đặt hàng
➢ Kỳ tính giá thành: khi công việc hoàn thành
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp: tập hợp theo từng đơn đặt hàng riêng biệt
+ Chi phí sản xuất chung: tổng hợp vào cuối kỳ và phân bổ
cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức thích hợp
→ Các khoản mục chi phí sẽ được tổng hợp để tính giá thành
theo từng đơn đặt hàng vào cuối kỳ:
Zsp đđhi = Cp nvl trực tiếp đđhi + Cp nhân công trực tiếp
đđhi + Cp sản xuất chung phân bổ cho đđhi : Giá thành thực
tế (áp dụng đối với những đđh hoàn thành vào cuối kỳ)
→ Hạn chế: ở tính kịp thời trong cung cấp thông tin
→ Phương pháp tính giá thông dụng (normal costing)
4
Đối với sp chưa hoàn thành cuối kỳ thì cũng tập hợp giá thành theo công thức tương
tự như trên nhưng chỉ được gọi là giá trị spdd CK
2
Minh họa phiếu chi phí đơn đặt hàng thực tế của 1 DNSX
Công ty: ABC
Phiếu chi phí đơn đặt hàng: số 20/ĐĐH
Khách hàng: DNTN Phúc Lợi Ngày bắt đầu sản xuất: 5/9/09
Sản phẩm: Ngày hoàn thành: 30/9/09
Số lượng đặt hàng: 400
Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung
Ngày PXK Số tiền Ngày Phiếu lao Số tiền Tiêu chuẩn Số tiền
số (ng.đ) động số (ng.đ) phân bổ (ng.đ)
5/9 152 2.300 20/9 9.000 Tiền lương 5.500
15/9 158 6.000 CNSX
28/9 200 2.200
Tổng hợp:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 10.500.000 đồng
-Chi phí nhân công trực tiếp: 9.000.000 đồng
-Chi phí sản xuất chung: 5.500.000 đồng
Tổng giá thành: 25.000.000 đồng
Giá thành đơn vị: 62.500 đồng
5
3
Phương pháp tính giá thông dụng
Doanh thu
CPSXKD dở
dang _
4
Phương pháp tính giá thông dụng
➢ Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung thừa thiếu
+ Mức chênh lệch nhỏ và không ảnh hưởng trọng yếu đến thông
tin giá thành (mức chênh lệch < 5% chi phí sản xuất chung thực
tế): phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Khi phân bổ thiếu, hạch toán: Nợ TK 632
Có TK 627
Khi phân bổ thừa, kế toán sẽ ghi âm hay ghi các bút toán
đảo ngược Nợ 627/ Có 632
+ Mức chênh lệch lớn và ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin giá
thành → phân bổ cụ thể cho từng đối tượng: đơn đặt hàng đang
thực hiện dở dang (TK 154), đơn đặt hàng đã hoàn thành tồn kho
nhưng chưa bàn giao (TK 155) và đơn đặt hàng đã bàn giao trong
kỳ (TK 632). Cụ thể có 2 cách xử lý.
10
5
Phương pháp tính giá thông dụng
Ví dụ: Một doanh nghiệp áp dụng tính giá theo đơn đặt hàng, chi phí sản
xuất được theo dõi cho ddh A ở 2 PX như sau:
PX I PX II
Chi phí vật liệu trực tiếp (đồng) 5.000.000 4.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp (đồng) 4.000.000 3.000.000
Số giờ máy hoạt động (giờ) 55 62
Biết công ty phân bổ cpSXC tại PX I theo tỉ lệ với chi phí nhân
công trực tiếp và tại PX II là theo số giờ máy hoạt động
Chi phí sản xuất ước tính trong năm tại 2 PX như sau:
PX I PX II
Chi phí nhân công trực tiếp (đồng) 520.000.000 485.000.000
Chi phí sản xuất chung (đồng) 166.400.000 156.170.000
Số giờ máy hoạt động (giờ) 6.500 6.790
11
Bảng tính giá thành đơn đặt hàng A ước tính (đvt: 1000đ)
Khoản mục PX I PX II Tổng cộng
CP NLVL ttiếp 5.000 4.000 9.000
CP nhân công trực tiếp 4.000 3.000 7.000
CP sx chung ước tính 1.280 1.426 2.706
Z ước tính 10.280 8.426 18.706
12
6
Phương pháp tính giá thông dụng
Yêu cầu: 2/ Đến cuối kỳ, cp SXC thực tế tại PX II là 160.000.000
và số giờ máy thực tế là 6.800 thì doanh nghiệp đã phân bổ thừa
hay thiếu cp SXC cho đơn đặt hàng A. Ghi bút toán xử lý.
Tỷ lệ phân bổ chi phí sxc 160.000.000
PX II = = 23.529
thực tế 6.800
13
Chi phí nguyên vật Lượng thực tế x Giá Lượng thực tế x Giá
liệu trực tiếp thực tế thực tế
14
7
Thực hành: 3.15
Một doanh nghiệp sản xuất tổ chức theo dõi chi phí tại hai phân xưởng A và B để tính giá
thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo số giờ máy
hoạt động tại phân xưởng A và theo chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng B. Trích số liệu
trong dự toán năm NN của doanh nghiệp:
Phân xưởng A Phân xưởng B
Số giờ máy (giờ) 6.300 8.200
Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ) 106.250 174.240
Giờ công lao động trực tiếp (giờ) 12.500 19.800
Chi phí sản xuất chung (1000 đ) 170.000 453.024
Trong năm, doanh nghiệp đã hoàn thành đơn đặt hàng số 250. Số liệu chi phí theo đơn đặt
hàng này tại hai phân xưởng như sau:
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ tạm phân bổ chi phí sản xuất chung ở hai phân xưởng
2. Tính giá thành ước tính cho đơn đặt hàng số 250.
3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực tế ở phân xưởng B là 176.000.000đ và chi phí sản xuất
chung thực tế là 457.200.000đ thì chi phí sản xuất chung tạm phân bổ có vượt mức chi phí
sản xuất chung thực tế không? Các bút toán xử lý thừa (thiếu) nếu có?
15
CHƯƠNG 3
16
8
Hệ thống tính giá thành theo quá trình sản xuất
17
➢ Điều kiện áp dụng: đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng
loạt, số lượng lớn với những sản phẩm đồng nhất. Quy
trình sản xuất sản phẩm chia ra nhiều giai đoạn công nghệ
theo một trình tự nhất định.
➢ Đối tượng tập hợp chi phí: có thể là từng giai đoạn công
nghệ, từng quá trình sản xuất, từng phân xưởng…
➢ Đối tượng tính giá thành: gồm thành phẩm và bán thành
phẩm
➢ Kỳ tính giá thành: thường là cuối kỳ kế toán (tháng, quí,
năm).
18
9
Minh họa sự vận động của
dòng chi phí
Nguyên vật
liệu trực tiếp Giá trị bán thành
Phân phẩm chuyển qua
Nhân công xưởng phân xưởng B để
trực tiếp A tiếp tục chế biến Phân
xưởng
Chi phí SXC Vật liệu B
trực tiếp
Nhân công
trực tiếp
Chi phí
SXC
19
20
10
Sản lượng tương đương
➢ Phương pháp xác định sản lượng tương đương
21
Ví dụ: Công ty A sản xuất sản phẩm X trải qua 2 phân xưởng: PX I và PX II. Năm
2006, tại PX I, đầu kỳ có 300 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 20%. Số
lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất trong kỳ là 1.200 sản phẩm và 1.000 sản phẩm
hoàn thành chuyển sang PXII. Cuối kỳ kiểm kê còn 500 sản phẩm dở dang với
mức độ hoàn thành là 10%. Biết rằng vật liệu chính đưa vào ngay từ đầu quá
trình sản xuất.
Theo phương pháp bình quân gia quyền
Sản lượng tương đương tính theo
Chỉ tiêu Tổng số VLC CP chế biến
1. Sản lượng hoàn thành trong kỳ 1000 1000 1000
2. Sản lượng dở dang cuối kỳ (10%) 500 500 50
3. Tổng sản lượng tương đương 1500 1050
Theo phương pháp nhập trước xuất trước
Sản lượng tương đương tính theo
Chỉ tiêu Tổng số VLC CP chế biến
1. Sản lượng DDDK tiếp tục chế biến (80%) 300 0 240
2. Sản lượng bắt đầu SX và hoàn thành 700 700 700
2. Sản lượng dở dang cuối kỳ (10%) 500 500 50
3. Tổng sản lượng tương đương 1200 990
22
11
Tính giá thành sản phẩm
➢ Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Gđ I Gđ II Gđ n
Cp bước 1 Cp bước
621 622 627 chuyển 621 622 627 (n-1)
sang chuyển 621 622 627
sang
23
• Nếu sản lượng tương đương được tính theo phương pháp
nhập trước xuất trước
CPSX phát sinh theo khoản mục
Giá thành đơn vị sp =
theo khoản mục Sản lượng tương đương theo khoản mục
24
12
Ví dụ minh hoạ
Một doanh nghiệp sản xuất tổ chức sản xuất theo kiểu chế biến
liên tục qua hai phân xưởng 1 và 2. Vật liệu được đưa vào đầu quá
trình sản xuất tại mỗi phân xưởng.Tình hình sản xuất trong tháng 2
năm 2009 tại doanh nghiệp như sau:
Tại phân xưởng 1: vào đầu tháng có 800 sản phẩm dở dang,
mức độ hoàn thành là 20%. Trong tháng, có 4.000 sản phẩm bắt đầu
sản xuất và 3.600 sản phẩm hoàn thành chuyển sang phân xưởng 2.
Cuối tháng, kiểm kê còn 1.200 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn
thành 60%.
Tại phân xưởng 2: vào đầu tháng có 1.500 sản phẩm dở dang,
mức độ hoàn thành 30%. Trong tháng, phân xưởng nhận 3.600sp từ
phân xưởng 1 chuyển sang và 4.200 sản phẩm đã hoàn thành nhập
kho. Cuối tháng, kiểm kê còn 900 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn
thành 40%.
25
Ví dụ minh họa
Số liệu về chi phí sản xuất tập hợp tại hai phân xưởng như sau
(đvt: ng.đ)
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí dở dang đầu kỳ, trong đó: 2.320 13.870
- Bán thành phẩm PX 1 - 11.400
- Vật liệu trực tiếp 1.600 1.540
- Nhân công trực tiếp 480 620
- Chi phí sản xuất chung 240 310
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 31.580 20.070
- Chi phí vật liệu trực tiếp 8.000 4.140
- Chi phí nhân công trực tiếp 15.720 10.620
- Chi phí sản xuất chung 7.860 5.310
Yêu cầu: lập báo cáo sản lượng và tính giá thành tại từng phân
xưởng theo cả 2 phương pháp: bình quân gia quyền và FIFO.
26
13
• Theo phương pháp bình quân gia quyền: Báo cáo sản xuất tại PX I
Sản lượng tương đương
Chỉ tiêu Tổng số CP VLTT CPNCTT CPSXC
A. Báo cáo sản lượng tương đương
1. Sản lượng hoàn thành trong kỳ 3600 3600 3600 3600
2. Sản lượng dở dang cuối kỳ (60%) 1200 1200 720 720
3. Tổng sản lượng tương đương 4.800 4.320 4.320
B. Xác định giá thành đơn vị
1. CPSXDD đầu kỳ 2.320 1.600 480 240
2. CPSX phát sinh 31.580 8.000 15.720 7.860
3. Tổng chi phí 33.900 9.600 16.200 8.100
4. Giá thành đơn vị 7,625 2 3,75 1,875
C. Cân đối chi phí
1. Chi phí chuyển đến 33.900 9.600 16.200 8.100
- CPSXdd đầu kỳ 2.320 1.600 480 240
- CPSX phát sinh trong kỳ 31.580 8.000 15.720 7.860
2. Chi phí chuyển đi 33.900 9.600 16.200 8.100
- Z btp chuyển sang PX II 27.450 7.200 13.500 6.750
- CPSXDD cuối kỳ 6.450 2.400 2.700 1.350
27
• Theo phương pháp bình quân gia quyền: Báo cáo sản xuất tại PX II
Sản lượng tương đương
Chỉ tiêu Tổng số Btp PX I CP VLTT CPNCTT CPSXC
A. Báo cáo sản lượng tương đương
1. Sản lượng hoàn thành trong kỳ 4.200 4.200 4.200 4.200 4.200
2. Sản lượng dở dang cuối kỳ (40%) 900 900 900 360 360
3. Tổng sản lượng tương đương 5.100 5.100 4.560 4.560
B. Xác định giá thành đơn vị
1. CPSXDD đầu kỳ 13.870 11.400 1.540 620 310
2. CPSX phát sinh 47.520 27.450 4.140 10.620 5.310
3. Tổng chi phí 61.390 38.850 5.680 11.240 5.620
4. Giá thành đơn vị 12,429 7,618 1,114 2,465 1,232
C. Cân đối chi phí
1. Chi phí chuyển đến 61.390 38.850 5.680 11.240 5.620
- CPSXdd đầu kỳ 13.870 11.400 1.540 620 310
- CPSX phát sinh trong kỳ 47.520 27.450 4.140 10.620 5.310
2. Chi phí chuyển đi 61.390 38.850 5.680 11.240 5.620
- Z tp hoàn thành 52.200,6 31.994,1 4.677,6 10.352,6 5.176,3
- CPSXDD cuối kỳ 9.189,4 6.855,9 1.002,4 887,4 443,7
28
14
• Theo phương pháp FIFO: Báo cáo sản xuất tại PX I
29
30
15
• Theo phương pháp FIFO: Báo cáo sản xuất tại PX II
31
32
16
3.33
33
3.34
34
17