Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
1
Đặc điểm hệ thống tính giá thành theo công việc
Điều kiện áp dụng: ở các doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt
hàng của khách hàng, mỗi đơn đặt hàng có những yêu cầu
riêng về kiểu dáng, thiết kế, công dụng…
Ví dụ:
+ Hoạt động xây dựng cơ bản
+ Các doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thực
hiện gia công theo yêu cầu của khách hàng
+ Xưởng sản xuất dụng cụ chỉnh hình thiết kế các dụng cụ
phù hợp cho từng đối tượng tàn tật cụ thể
Đối tượng tập hợp chi phí: là từng đơn đặt hàng
Đối tượng tính giá thành: là sản phẩm của từng đơn đặt hàng
Kỳ tính giá thành: khi công việc hoàn thành
2-4
2
2-5
→ Hạn chế: ở tính kịp thời trong cung cấp thông tin
→ Chi phí sản xuất chung ước tính (thay cho chi phí sản xuất
chung thực tế) được sử dụng
→ Gọi là phƣơng pháp tính giá thông dụng (normal
costing)
3
Phương pháp tính giá thông dụng
Minh họa phiếu chi phí đơn đặt hàng ước tính của 1 DNSX
Công ty: ABC
Phiếu chi phí đơn đặt hàng: số 20/ĐĐH
Khách hàng: DNTN Phúc Lợi Ngày bắt đầu sản xuất: 05/9/21
Sản phẩm: Ngày hoàn thành: 25/9/21
Số lượng đặt hàng: 400
Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung
Ngày PXK Số tiền Ngày Phiếu lao Số tiền Tiêu chuẩn Số tiền
số (ng.đ) động số (ng.đ) phân bổ (ng.đ)
5/9 152 2.300 20/9 9.000 Tiền lương 4.500
15/9 158 6.000 CNSX
23/9 200 2.200
Tổng hợp:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 10.500.000 đồng
-Chi phí nhân công trực tiếp: 9.000.000 đồng
-Chi phí sản xuất chung tạm phân bổ: 4.500.000 đồng
Tổng giá thành ước tính: 24.000.000 đồng
Giá thành ước tính đơn vị: 60.000 đồng
4
Ví dụ
Trong đó:
Tổng chi phí sản xuất chung ước tính
Tỉ lệ phân bổ =
cpSXC ước tính Tổng tiền lương CNSX ước tính
80.000.000
= = 0,5
160.000.000
Chi phí NVLTT Chi phí NCTT CPSXC tạm phân Chi phí SXC
của đđh của đđh bổ cho đđh thực tế phân bổ
cho dđh
Doanh thu
CPSXKD dở
dang của đđh _
5
Phương pháp tính giá thông dụng
+ Chi phí SXC phân bổ thừa (chi phí SXC thực tế < chi phí SXC
tạm phân bổ): kế toán sẽ ghi âm hay ghi các bút toán đảo ngược
hạch toán: Nợ TK 627
Có TK 632
6
Chi phí sản xuất chung thực tế trong năm của công Ví
ty PearCo là $650,000 tương ứng với tổng 170,000 dụ
giờ công lao động trực tiếp. Vậy công ty đã phân bổ
thừa hay thiếu bao nhiêu chi phí sản xuất chung?
Biết rằng tỉ lệ phân bổ cpSXC ước tính là $4/giờ
công.
7
Phương pháp tính giá thông dụng
Yêu cầu: 1/ Tính giá thành đơn đặt hàng A ƣớc tính
Bảng tính giá thành đơn đặt hàng A ƣớc tính (đvt: 1000đ)
Khoản mục PX I PX II Tổng cộng
Z ƣớc tính
8
Phân biệt giữa pp tính giá thành thực tế
và pp tính giá thành thông dụng
Chi phí nguyên vật Lượng thực tế x Giá Lượng thực tế x Giá
liệu trực tiếp thực tế thực tế