Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
1
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Cách “ứng xử” của chi phí (cost behavior): biểu thị sự thay
đổi của chi phí tương ứng với các mức độ hoạt động đạt được
(số lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ
máy chạy, số giờ công, doanh thu tiêu thụ…)
Biến phí
Khái niệm: Biến phí là chi phí xét về mặt tổng số thay đổi
khi mức độ hoạt động (cost driver) thay đổi, nhưng biến
phí tính theo đơn vị của mức độ hoạt động thì không thay
đổi.
Ký hiệu: TVC : tổng biến phí
VC: biến phí đơn vị
2
Biến phí
Biến phí tỉ lệ (thực thụ): là chi phí biến đổi tỉ lệ thuận với biến
đổi của mức độ hoạt động.
Ví dụ: Chi phí nhiên liệu với mức hoạt động là số giờ máy chạy
Chi phí nvlTT với mức hoạt động là Qsx
* Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của biến phí tỉ lệ theo mức độ
hoạt động:
y
(Biến phí) TVC
y = ax
x
(Mức độ hoạt động)
Biến phí
Biến phí cấp bậc: là chi phí không có sự biến đổi liên tục theo sự
biến đổi liên tục của mức độ hoạt động. Các chi phí này chỉ biến
đổi khi các hoạt động đã có sự biến đổi đạt đến một mức độ cụ thể
nào đó.
Ví dụ: Doanh nghiệp dự tính trả hoa hồng theo doanh thu như sau:
(Đvt : 1 triệu đồng)
Doanh thu Hoa hồng
Chi phí hoa hồng (tr đồng)
0 – 50 5
25 50 – 100 10
100 – 150 15
20
150 – 200 20
15
10 200 – 250 25
5
0 Doanh thu (tr đồng)
50 100 150 200 250
3
Định phí
Khái niệm: Định phí là chi phí xét về mặt tổng số không
thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi
phù hợp của doanh nghiệp.
5-8
4
Phạm vi phù hợp
Phạm vi phù hợp: là một phạm vi hoạt động cụ thể mà theo
đó, các chi phí bất biến đạt trạng thái cố định. Khi vượt quá mức
hoạt động tối đa trong phạm vi phù hợp thì chi phí bất biến đạt
đến một trạng thái cố định mới.
y
Chi phí bất biến
TFC y = b1
x
Mức độ hoạt động
5-10
Ví dụ: Chi phí thuê văn phòng là $30,000 một năm tương
ứng với 1,000 m2. Khi công ty mở rộng, công ty cần tăng diện
tích thuê, thì sẽ làm cho tổng chi phí thuê tăng lên.
90
Chi phí thuê ($1,000)
30
0
0 1,000 2,000 3,000
Diện tích thuê (m2)
5
Định phí
Định phí tùy ý: là định phí có thể thay đổi nhanh chóng
bằng hành động quản trị, các nhà quản lý sẽ quyết định quy
mô của các loại định phí này trong các kế hoạch hằng năm
Ví dụ: chi phí quảng cáo, chi phí nghiên cứu phát triển, chi
phí đào tạo nhân viên...
Định phí bắt buộc: là định phí không thể thay đổi nhanh
chóng vì chúng liên quan đến cấu trúc cơ bản của doanh
nghiệp
Ví dụ: chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân viên quản lý
ở các phòng ban chức năng…
6
Chi phí hỗn hợp
Khái niệm: Chi phí hỗn hợp là chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu
tố biến phí lẫn định phí. Ở mức hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp
thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó thì nó lại thể hiện
các đặc điểm của biến phí
Chi phí hỗn hợp = Tổng biến phí + Tổng định phí
7
Công ty A tiến hành sản xuất sản phẩm X. Chi phí
Ví dụ điện thay đổi trong quan hệ với số giờ máy hoạt
động. Số liệu thống kê tập hợp qua 6 tháng trong
năm vừa qua như sau:
Tháng Số giờ máy hoạt động (h) Tổng chi phí (1.000 đ)
7 600 3.100
8 500 2.750
9 450 2.500
10 400 2.400
11 350 2.200
12 300 2.000
8
Phương pháp cực đại - cực tiểu
Bước 3: Xác định tổng định phí dựa vào phương trình biểu
diễn chi phí hỗn hợp của điểm cao hoặc điểm thấp
Chẳng hạn, khi thay giá trị của b vào phương trình biểu
diễn của điểm cao, ta có: ymax = a * xmax + b
→ b = ymax - a * xmax
Ví dụ:
Thay giá trị của a = 3.666,67 vào phương trình biểu diễn
chi phí điện tháng 7, ta có: 3.100.000 = 3.666,67 600 + b
→ b = 900.000
Bước 4: Xác định phương trình biến thiên của chi phí hỗn
hợp, có dạng: y = ax + b
Ví dụ: Phương trình biểu diễn chi phí điện:
y = 3.666,67x + 900.000 (đ)
3.18
Phương pháp đồ thị phân tán
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
0 100 200 300 400 500 600 700
- Đường hồi qui cắt trục tung ở điểm có tung độ: 900.000 = b
- Đường hồi qui đi qua điểm tháng 12 có mức độ hoạt động là 300h với chi phí
điện tương ứng là 2.000.000: 2.000.000 = 300 * a + 900.000
→ a = 3.666,67
Như vậy phương trình biểu diễn chi phí điện có dạng:
y = 3.666,67 x + 900.000 (đ)
9
Phương pháp đồ thị phân tán
Tổng chi phí điện theo số giờ máy hoạt động
y = 3,6286x + 919,29
3500
3000
Chi phí (1.000đ)
2500
2000
1500
1000
500
0
0 100 200 300 400 500 600 700
Số giờ m áy hoạt động
Thực hiện thông qua excel:* insert → chọn dạng đồ thị scatter (trong
đó ghi rõ các chỉ tiêu của trục x và trục y trong phần axis tittles),
* chart → chọn add trendline
10
CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH
TRONG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
5-22
11
Ví dụ Một doanh nghiệp sản xuất có tình hình như sau:
Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ bằng 0. Trong kỳ
doanh nghiệp đã sản xuất được 6.000 thành phẩm, tiêu thụ
5.000. Tình hình chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ như sau:
(Đvt: 1000 đ)
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 120.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 90.000
- Biến phí sản xuất chung: 60.000
- Định phí sản xuất chung: 150.000
- Biến phí bán hàng và quản lý: 40.000
- Định phí bán hàng và quản lý: 60.000
Biết rằng: Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, giá
bán đơn vị sản phẩm là 500.000
Yêu cầu: Lập bảng tính giá thành và lập báo cáo thu nhập
theo phương pháp trực tiếp và toàn bộ
12
BÁO CÁO THU NHẬP
(đvt: 1.000 đồng)
BCTN theo phương pháp tính giá BCTN theo phương pháp tính giá trực
toàn bộ tiếp
1. Doanh thu 2.500.000 1. Doanh thu 2.500.000
2. Giá vốn hàng 350.000 2. Biến phí giá vốn 225.000
bán (Biến phí SX của hàng bán)
3. Biến phí bán hàng & 40.000
QLDN
3. LN gộp 2.150.000 4. Số dư đảm phí 2.235.000
* Trong ví dụ trên:
Lợi nhuận thuần theo phương pháp toàn bộ: 2.050.000
Cộng (+): Định phí SXC cho hàng tồn đầu kỳ: 0
Trừ (-): Định phí SXC cho hàng tồn cuối kỳ: 25.000
= Lợi nhuận thuần theo phương pháp trực tiếp: 2.025.000
13
5-27
Là cơ sở để thực hiện công tác kiểm soát, đánh giá tình hình
thực hiện chi phí
Hỗ trợ trong việc ra các quyết định của nhà quản trị
14