Professional Documents
Culture Documents
KHOA KINH TẾ
• Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành, kỳ tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp
1 với từng loại hình doanh nghiệp
• Tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng tập hợp chi phí
2
• Tổng hợp chi phí sản xuất (Kết chuyển chi phí trực tiếp – phân bổ
3 chi phí gián tiếp)
• Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng sản phẩm
4
Your Coffee Shop 4
3.2.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
QUY TRÌNH KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ
• Tổng hợp chi phí sản xuất theo phạm vi tính giá thành
a
• Đánh giá các khoản điều chỉnh giảm giá thành (phế liệu,…)
b
• Lựa chọn phương pháp và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
c
Đối với CP NVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp tiến hành kết chuyển
hoặc phân bổ cho từng đối tượng có liên quan để tính giá thành theo CP thực
tế đã phát sinh, sau khi đã trừ đi phần CP NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp
vượt trên mức bình thường phải ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm là A và B. Biết định phí
của CP SXC phân bổ theo số lượng của từng loại sản phẩm.
Doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm là A và B. Biết định phí
của CP SXC phân bổ theo số lượng của từng loại sản phẩm.
Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang để tổng hợp chi phí
sản xuất làm cơ sở tính giá thành.
Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, sử
dụng TK 631 – Giá thành sản xuất để tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở
tính giá thành.
• Tổng hợp chi phí sản xuất theo phạm vi tính giá thành
a
• Đánh giá các khoản điều chỉnh giảm giá thành (phế liệu,…)
b
• Lựa chọn phương pháp và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
c
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí sản xuất thực tế phát
sinh nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản phải sản xuất
thực tế phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính.
Những khoản điều chỉnh giảm giá thành bao gồm chi phí thiệt hại do
ngừng sản xuất, chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức, giá trị
phế liệu thu hồi …
Tùy thuộc vào tính chất trọng yếu của các khoản giảm giá thành, đánh
giá và điều chỉnh giảm giá thành theo giá bán hoặc theo giá vốn.
• Tổng hợp chi phí sản xuất theo phạm vi tính giá thành
a
• Đánh giá các khoản điều chỉnh giảm giá thành (phế liệu,…)
b
• Lựa chọn phương pháp và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
c
Tỷ lệ hoàn thành:
T.h1: Nếu CPNVLTT phát sinh toàn bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất: tỷ lệ hoàn thành là 100%.
T.h2: Nếu CPNVLTT sử dụng theo mức độ sản xuất: theo tỷ lệ % hoàn thành SPDDCK
T.h3: Nếu CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn thì CPSXDDCK được đánh giá theo phương pháp CPNVL
chính (chỉ tính CPNVL chính cho SPDD cuối kỳ)
Tỷ lệ hoàn thành:
T.h1: Nếu chi phí phát sinh toàn bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất: tỷ lệ hoàn thành là 100%.
T.h2: Nếu chi phí sử dụng theo mức độ sản xuất: theo tỷ lệ % hoàn thành SPDDCK
Bước 2:
Chi phí sản phẩm Chi phí nguyên liệu, Chi phí nhân công Chi phí
dở dang cuối kỳ = vật liệu trực tiếp + trực tiếp dở dang + sản xuất chung
dở dang cuối kỳ cuối kỳ dở dang cuối kỳ
Chi phí sản phẩm Chi phí nguyên liệu, Chi phí nhân công Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ = vật liệu trực tiếp dở + trực tiếp dở dang + chung dở dang
dang cuối kỳ cuối kỳ cuối kỳ
Your Coffee Shop 30
3.2.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Ví dụ: Công ty M sản xuất một loại sản phẩm A, có quy trình công nghệ sản xuất giản
đơn và có tài liệu chi phí sản xuất trong tháng 1 năm 20XX như sau:
1.Chi phí sản xuất định mức của công ty: CPNVLCTT: 10.000đ/sp, CPNVLPTT:
4.000đ/sp, CPNCTT: 7.000đ/sp, CPSXC: 8.500đ/sp.
2.Số lượng sản phẩm A hoàn thành trong kỳ là 450sp, dở dang 50sp (tỷ lệ hoàn thành
40%).
Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
T.h1: Công ty đánh giá SPDDCK theo CP định mức. Biết rằng: CPNVLTT phát sinh từ
đầu quá trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh dần theo quá trình sản xuất.
T.h2: Công ty đánh giá SPDDCK theo CP định mức. Biết rằng: Nguyên vật liệu chính
phát sinh từ đầu quá trình sản xuất, các chi phí khác phát sinh dần theo quá trình sản
xuất.
longnvt@tdmu.edu.vn
0984.69.5353