Professional Documents
Culture Documents
Bài tập chương 3.1-sua bai
Bài tập chương 3.1-sua bai
3.2. Tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước
Chi phí sản xuất chung được sử dụng bởi công ty G. để tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước trong
năm x3:
Vật liệu gián tiếp và dụng cụ 79.200 ngđ Khấu hao máy móc 85.000
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng 14.900 Bảo hiểm phân xưởng 8.200
Dịch vụ thuê ngoài 17.300 Thuế nhà đất 6.500
Lao động gián tiếp 79.100 Điện 7.700
Giám sát phân xưởng 42.900 Chi phí sản xuất chung khác 5.760
CỘNG 346.560 ngđ
Tổng cộng 45.600 giờ máy đã được sử dụng làm cơ sở phân bổ cho năm x3. Trong năm x4, toàn bộ chi phí sản
xuất chung (ngoài khấu hao, thuế nhà đất, và chi phí sản xuất chung khác ) dự kiến tăng 10%. Dự kiến khấu
hao tăng 12%, thuế nhà đất và các chi phí sản xuất chung khác dự kiến tăng 20%. Năng lực sản xuất qua số giờ
máy được sử dụng sẽ tăng 4.400 giờ trong năm x4.
1. Tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước năm x3 (làm tròn đến 3 số thập
phân).
2. Tính hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước năm x4 (làm tròn đến 3 số thập
phân).
Câu 1. Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước năm x3:
HSPB CP SXC năm x3 = 346.560 : 45.600= 7,6
Câu 2: Mỗi loại tăng 10% ngoại trừ kh, thuế nhà đất, cpsxc khác.
Vật liệu gián tiếp và dụng cụ Khấu hao máy móc 95 200
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng Bảo hiểm phân xưởng
Dịch vụ thuê ngoài Thuế nhà đất 7 280
Lao động gián tiếp Điện
Giám sát phân xưởng Chi phí sản xuất chung khác 6.4125
CỘNG: 384.142 ngđ
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung định trước năm x4: = 384.142: (45 600+4.400)=7,68
Số lượng
Tóm tắt chi phí sản phẩm 34
Chi phí NVLTT 18138ngd ….
Chi phí NCTT 10180ngd ….
Chi phí SXC 12312ngd ….
Tổng chi phí 40630ngd …
Giá thành đơn vị 1195ngd …
3.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo mô hình ước tính:
Trong tháng, Công ty X đã bắt đầu sản xuất sản phẩm theo ba đơn đặt hàng A,B,C. Chi phí sản xuất
thực tế phát sinh trong tháng như sau:
Chi phí vật liệu trực tiếp (1000 đ): Chi phí nhân công trực tiếp (1000 đ):
Đơn đặt hàng A 25.820 Đơn đặt hàng A (4.000 giờ) 26.180
Đơn đặt hàng B 8.100 Đơn đặt hàng B (3.500) giờ 11.900
Đơn đặt hàng C 6.670 Đơn đặt hàng C (2.300 giờ) 8.330
Chi phí sản xuất chung (1000 đ):Vật liệu 4.000 ; Tiền lương 5.000; Bảo hiểm xã hội, BHYT,
KPCĐ 950; Khấu hao tài sản cố định 1.050; Chi phí khác 16.000
Cuối tháng, các sản phẩm của đơn đặt hàng A và B đã hoàn thành nhập kho. Sau đó, các sản phẩm của đơn đặt hàng
A được chuyển giao cho khách hàng với giá 85.000 ngđ (chưa thuế giá trị gia tăng). Kế toán đã kết chuyển toàn bộ
chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung ước tính vào giá vốn hàng bán trong tháng.
Yêu cầu : Tính toán và phản ánh vào sơ đồ tài khoản tình hình trên (Biết rằng: Theo dự toán: Chi
phí sản xuất chung cả năm là 324.000 ngđ; Năng lực sản xuất dự toán là 120.000 giờ lao động trực
tiếp
Hệ số phân bổ = Chi phí sản xuất chung / Năng lực dự toán = 324000/120000=2,7 ngđ/giờ
Đơn Chi phí Chi phí Chi phí sản xuất chung Tổng
hàng NVL nhân công Chên giá
Dự toán Thực tế
h lệch thành
Giờ lao Hệ Số tiền
động số
4.000 2,7 10800 62800
A 25.820 26.180
8.100 11.900 3.500 2,7 9450 29450
B
6.670 8.330 2.300 2,7 6210 21210
C
40590 46410 26460 4000+5000+950+1050+16000=270 540 113460
Tổn
00
g
627A 154A
627B 154B
627C 154C
627 632
Phaan bo chi phi A: (28.056/40.000) x 6200= chi phi binh quan 1 phut X so phut tuong ung
Bang tinh: 28.056 x (6200/40.000)= tong chi phi x ty le phan bo chi phi