You are on page 1of 7

Khoa Kế toán DUE Giảng viên: ThS.

Phan Việt Hùng


Môn: Kế toán Quản trị Email: hung.pv@due.udn.vn
Năm học: 2023-2024 – Kỳ 02
--- SĐT: 093 4999 978
Luyện tập hàng tuần (Quiz)

Tên chương Tiến độ


Chương 1 Tổng quan về Kế toán quản trị 100%
Chương 2 Chi phí và phân loại chi phí 100%
Chương 3 Hệ thống giá thành trong doanh nghiệp 80%
Chương 4 Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận
Chương 5 Dự toán tổng thể doanh nghiệp
Chương 6 Dự toán linh hoạt
Chương 7 Kiểm soát chi phí
Chương 8 Phân cấp quản lý và báo cáo bộ phận
Chương 9 Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định
<Hướng dẫn nộp bài & TL bổ sung được trình bày cuối file>

BHT Team trực: Team 4 - Thời gian gửi Đề: 20/02/2024


- Trần Thanh Trúc - Thời gian nộp bài: 23/02/2024 – 23H59’
- Trần Thị Lê Na

Nội dung Phiếu luyện Buổi 04


(Thời gian hoàn thiện ước lượng 60 - 90 phút)
Câu 1 (4 điểm): Bài 2/Trang 41/SBT
Anh/ chị hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Công thức để tính phí sản xuất chung tạm tính cho các đơn đặt hàng hoàn thành trong kỳ được thể
hiện như sau:
a. Chi phí sản xuất chung dự toán / Số lượng đơn đặt hàng sản xuất trong kỳ

b. Chi phí sản xuất chung dự toán / Mức độ hoạt động thực tế được chọn làm tiêu thức phân bổ
c. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính * Số lượng sử dụng dự toán của đơn đặt hàng về mức
độ hoạt động được chọn làm tiêu thức phân bổ
d. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính * Số lượng sử dụng thực tế của đơn đặt hàng về mức
độ hoạt động được chọn làm tiêu thức phân bổ
2. Tình huống nào sau đây dẫn đến việc phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung:

a. Chi phí sản xuất chung thực tế > Chi phí sản xuất chung tạm phân bổ
b. Chi phí sản xuất chung thực tế < Chi phí sản xuất chung tạm phân bổ

HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 ✯ Trang 1
c. Chi phí sản xuất chung ước tính > Chi phí sản xuất chung thực tế
d. Chi phí sản xuất chung ước tính < Chi phí sản xuất chung thực tế

3. Một đơn đặt hàng vừa mới được hoàn thành tại đơn vị. Số liệu chi tiết về chi phí của đơn đặt hàng
này như sau:

• Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: 34.000.000


• Số giờ công lao động trực tiếp: 70 giờ

• Đơn giá cho một giờ công lao động trực tiếp: 15.000đ/giờ
• Số giờ máy sử dụng cho sản xuất đơn đặt hàng: 15 giờ

Công ty sử dụng số giờ máy để làm tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung. Tỷ lệ phân bổ chi phí
sản xuất chung ước tính là 120.000đ/ giờ máy. Tổng giá thành tạm tính cho đơn đặt hàng này là:

a. 34.135.000đ
b. 36.580.000đ

c. 36.850.000đ
d. 37.300.000đ
4. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để làm tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất
chung. Đầu kỳ, công ty ước tính chi phí sản xuất chung trong kỳ là 140.000.000 với số giờ công
lao động trực tiếp là 10.000 giờ. Đến cuối kỳ, số liệu thu thập từ thực tế cho thấy tổng chi phí sản
xuất chung phát sinh là 165.000.000đ và số giờ công lao động trực tiếp là 11.000 giờ.
a. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thiếu là 25.000.000đ

b. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 25.000.000đ


c. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thiếu là 11.000.000đ

d. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 11.000.000đ


5. Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ tại một đơn vị là 150.000.000đ. Số liệu trên tài khoản
627 cho thấy chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 10.000.000. Nếu tỷ lệ phân bổ chi phí sản
xuất chung tạm tính là 100.000đ/giờ máy, vậy số giờ máy đã sử dụng trong kỳ là:

a. 1.400 giờ
b. 1.500 giờ

c. 1.600 giờ
d. 1.660 giờ

6. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung
tạm tính. Đầu kỳ, số giờ công lao động trực tiếp được ước tính là 14,800 giờ. Cuối kỳ, số giờ công
lao động trực tiếp thực tế phát sinh là 15.800 giờ và chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh tại
đơn vị là 201.500.000. Giá trị chi phí sản xuất chung đã phân bổ thiếu trong kỳ là 11.900.000đ.
HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 ✯ Trang 2
Như vậy, chi phí sản xuất chung dự toán để phân bổ cho các đơn đặt hàng trong kỳ là:
a. 177.600.000đ

b. 177.700.000đ
c. 189.500.000đ

d. 189.600.000đ
7. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung
tạm tính. Đầu kỳ, tổng chi phí sản xuất chung dự toán là 350.000.000đ. Cuối kỳ, số giờ công lao
động trực tiếp thực tế phát sinh là: 18.500 giờ, chi phí sản xuất chung đã bị phân bổ thừa là
18.700.000đ và chi phí sản xuất chung thực tế là 341.300.000đ. Vậy, tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất
chung tạm tính là:

a. 19.929đ/giờ máy
b. 19.459đ/giờ máy

c. 17.908đ/giờ máy
d. 17.438đ/giờ máy

Câu 2 (3 điểm): Bài 5/Trang 46/SBT


Một doanh nghiệp sản xuất tổ chức theo dõi chi phí tại hai phân xưởng A và B để tính giá thành sản
phẩm theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo số giờ máy hoạt động tại phân
xưởng A và theo chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng B. Trích số liệu trong dự toán năm N của
doanh nghiệp:

Phân xưởng A Phân xưởng B

Số giờ máy (giờ) 6.300 8.200

Chi phí nhân công trực tiếp (1000đ) 106.250 174.240

Giờ công lao động trực tiếp (giờ) 12.500 19.800

Chi phí sản xuất chung (1000đ) 170.000 453.024

Trong năm, doanh nghiệp đã hoàn thành đơn đặt hàng số 250. Số liệu chi phí theo đơn đặt hàng này tại
hai phân xưởng như sau:

Phân xưởng A Phân xưởng B

Số giờ máy (giờ) 43 49

Chi phí nhân công trực tiếp (1000đ) 748 845

HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 ✯ Trang 3
Giờ công lao động trực tiếp (giờ) 88 96

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (1000đ) 521 601

Yêu cầu:

1. Tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính ở hai phân xưởng.
2. Tính giá thành ước tính cho đơn đặt hàng số 250.

3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực tế ở phân xưởng B là 176.000.000đ và chi phí sản xuất chung
thực tế là 457.200.000₫ thì chi phí sản xuất chung tạm phân bổ có vượt mức chi phí sản xuất chung
thực tế không? Các bút toán xử lý thừa (thiếu) nếu có?

Câu 3 (3 điểm): Bài 2/Trang 54/SBT


Theo anh/chị phương pháp tính giá thành nào phù hợp hơn với các doanh nghiệp sau:

Phương pháp tính giá thành

Theo đơn đặt hàng Theo quá trình sản xuất

Công ty sản xuất đá xây dựng

Trung tâm sửa chữa xe ô tô Đại Nam

Công ty sữa Danamilk

Công ty tư vấn luật Đại Nam

Công ty sản xuất đồ hộp Nam Long

Công ty quảg cáo và tổ chức sự kiện Hoàng Châu

Công ty sản xuất và lắp ráp thang máy Nam Thịnh

Công ty in dịch vụ Quảng Nam

Công ty tư vấn và thiết kế nội thất Mạnh Hoàng

Công ty sản xuất khóa Việt Tiến

Câu 4 (Khuyến khích): Bài 7/Trang 48/SBT


Một doanh nghiệp sản xuất áp dụng hệ thống tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Tài liệu
về hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong tháng theo ba đơn đặt hàng như sau:

Chỉ tiêu Đơn đặt hàng

HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 ✯ Trang 4
Số 101 Số 102 Số 103

Số lượng sản phẩm (cái) 2.000 1.800 1.500

Số giờ máy chạy (giờ) 1.200 1.000 900

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (1.000 đồng) 45.000 37.000 14.000

Chi phí nhân công trực tiếp (1.000 đồng) 96.000 80.000 72.000

Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng là 300.000.000đ. Chi phí sản xuất chung
tạm phân bổ với mức là 90.000đ/giờ máy. Trong tháng, đơn đặt hàng số 101 và 102 đã hoàn thành,
đơn đặt hàng số 103 chưa hoàn thành.

Yêu cầu:
1. Xác định mức chi phí sản xuất chung tạm phân bổ trong tháng theo từng đơn đặt hàng.

2. Xác định giá thành đơn vị theo đơn đặt hàng số 101 và 102.
3. Ghi các bút toán cần thiết vào cuối kỳ kế toán. Qua đó, xác định số dư TK chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang, TK chi phí sản xuất chung vào cuối tháng.
--- Hết ---
✯ Thưởng thức âm nhạc & nộp bài nhé: https://www.youtube.com/watch?v=XCWfg_S4Bmc

HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 ✯ Trang 5
PHỤ LỤC 01: HƯỚNG DẪN NỘP BÀI <Cập nhật đến 11.Th01.2024>

(1). Sinh viên trình bày rõ ràng đáp án bằng Tiếng Việt (hoặc tiếng Anh đối với câu hỏi tiếng Anh) trên
giấy, và chụp ảnh rõ gửi về “Box Drive” riêng của mỗi sinh viên (Team trưởng kiểm soát sẽ cấp quyền
admin);

(2). Khi nộp về, SV đặt tên các file ảnh như sau: “B.X – STT của SV – STT của ảnh – Điểm”, với:
vd1: “B.01_07_1_9.0” vd2: “B.01_07_2”
Trong đó:
(a). B.X: là số thứ tự Buổi học, ví dụ: Buổi 01;
(b). STT của SV là STT trong Danh sách, ví dụ: số 07;
(c). STT của ảnh bài nộp, ví dụ đây là ảnh STT 1 trong các ảnh nộp;
(d). Điểm: Kết quả được trả từ BHT; sau khi BHT nhận Đáp án chi tiết, và Điểm chỉ ghi ở Ảnh STT
là 1.

(3). Điểm số của Sinh viên được BHT quản lý và ghi nhận. Mọi phản hồi, thắc mắc có hiệu lực sau 24h00 kể
từ buổi học tiếp theo. (Minh họa: Phản hồi và thắc mắc về nội dung đáp án và trả lời Buổi luyện 01 sẽ chỉ hiệu
lực sau 24h00 của Buổi 2 vì buổi 2 sửa bài buổi 1; sau đó, thành tích điểm của Sinh viên chắc chắn được ghi cho
nhận cho cá nhân và thành tích toàn Team cạnh tranh học tập).

(4). Phân chia công tác hỗ trợ - kiểm soát


học tập: Lớp chia thành 4 Tổ:
- Tổ trưởng - BHT tổ 2 điểm danh – kiểm soát thành tích tổ 1
- Tổ trưởng - BHT tổ 3 điểm danh – kiểm soát tổ 2
- Tổ trưởng - BHT tổ 4 điểm danh – kiểm soát tổ 3
- Tổ trưởng - BHT tổ 1 điểm danh – kiểm soát tổ 4
BHT trực lần lượt theo thứ tự: BHT Team 1 hỗ trợ Giải đáp án của Buổi 01; BHT Team 2 ở Buổi 2; lần lượt
theo thứ tự quay vòng.

(5). Hạn nộp bài:


Hạn cuối nộp bài luyện tập là +4 ngày, kể từ ngày thầy gửi bài.
Cụ thể: nếu thầy gửi ngày 14/02/2021 thì thời hạn nộp là 18/02/2021, 23h59’. Tùy vào nội dung mỗi buổi có sự
linh hoạt, nhưng cơ bản theo mặc định trên.

* BHT team trực gửi email riêng thầy (ghi ở đầu trang) bao gồm đáp án chi tiết (file word + PDF) trước thời
gian trên, để thầy kiểm soát tiến độ, sau đó tại buổi tiếp theo thầy sẽ sửa bài và BHT hoàn thiện gửi đáp án chi
tiết – chính thức cho Lớp (file word + PDF);
* Tiêu đề Email: “Phiếu KTQT Buổi X – Đáp án – Lớp Y - BHT Team Z”
* Nếu toàn Team đều nộp bài đúng hạn, và không thành viên nào dưới 65% số điểm thì Team đó được thưởng
10 điểm toàn Team, được Lớp trưởng thông báo và tuyên dương trong bài đăng trong Group Mess toàn lớp và
các kênh khác ở buổi tiếp theo.

(6). Hướng dẫn Ban học thuật trực - Team soạn đáp án chi tiết gửi thầy. Trong tuần trực, BHT trực được đánh
giá là 10 điểm cho mỗi thành viên BHT trực và được ghi nhận là 10 điểm trong Điểm thành tích Phiếu luyện
tập của buổi đó, và cả Team BHT trực này không cần nộp bài làm (viết tay) gửi về trên Folder cá nhân như các
bạn sinh viên khác. Các BHT khác vẫn làm và nộp bài như SV bình thường.
Khi gửi File về, gửi trên kênh thuận tiện nhất (linh hoạt), và đặt tên theo mẫu:
- Thầy sẽ gửi file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đề
- BHT gửi lại file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đáp án_BHT.TX với X là STT của Team BHT.
-

--- Hết ---

HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 ✯ Trang 6
PHỤ LỤC 02: HỆ THỐNG LINK ĐĂNG NHẬP QUAN TRỌNG

(1). Hướng dẫn học tập chung:


https://dhkt-
my.sharepoint.com/:f:/g/personal/hung_pv_due_edu_vn/EsWZDnCbaZNOgZnFVRnJKV4BBBPIQ4Gmdg
GBkEzPrrajKg?e=SseQVn

(2). Giáo trình tham khảo (tiếng Anh):


https://bit.ly/KTQT_Giaotrinh_Tailieu_HungPV
<Slide được chỉnh sửa/ in phát tại Lớp>

(3). Hệ thống Tài khoản Kế toán Việt Nam:


https://bit.ly/NLKT_Hethong_TKKTVN_HungPV

(4). Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam:


https://bit.ly/VAS_Hethong_26ChuanMuc_HungPV

(5). Danh sách Lớp (cập nhật từ bài Post hàng tuần):
- Lớp trưởng cập nhật theo tuần.

Hết.
--- Hết ---

HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 ✯ Trang 7

You might also like