You are on page 1of 41

Bài tập - Chương 3

1) (013-I-6) Phân bổ quá/thừa chi phí sản xuất chung (CP SXC) nghĩa là:
A. CP SXC phân bổ ít hơn CP SXC thực tế
B. CP SXC phân bổ lớn hơn CP SXC thực tế
C. CP SXC ước tính nhỏ hơn CP SXC chung thực tế
D. CP SXC ước tính nhỏ hơn CP SXC phân bổ
2) (013-I-10) Khi chi phí SXC (627) được phân bổ cho sản phẩm, chi phí này được
cộng thêm vào:
A. Tài khoản Giá vốn hàng bán (632)
B. Tài khoản Vật liệu (621)
C. Tài khoản Chi phí SX dở dang (154)
D. Tài khoản Thành phẩm (155)
3) (003-II-4) Trong hệ thống hạch toán chi phí SXC theo đơn hàng, Chi phí SX dở
dang chuyển thành Thành phẩm là tổng chi phí tính cho tất cả các đơn hàng:
A. bắt đầu từ đầu kỳ
B. trong quá trình sản xuất
C. hoàn thành và bán trong kỳ
D. hoàn thành cuối kỳ
4) (72) Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung theo phân xưởng được ưa thích hơn tỷ lệ
phân bổ chi phí sản xuất chung toàn Công ty:
A. tất cả các phân xưởng trong Công ty đều được tự động hóa cao
B. các hoạt động của các phân xưởng khác nhau trong Công ty đồng nhất
C. hầu hết các chi phí sản xuất chung đều cố định
D. các hoạt động của các phân xưởng khác nhau trong Công ty không đồng nhất
5) (247) Công ty Emco sử dụng chi phí nhân công trực tiếp làm cơ sở để tính tỷ lệ
phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính. Khi tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung
ước tính trong năm trước, Công ty phân loại sai chi phí nhân công trực tiếp thành chi
phí nhân công gián tiếp. Ảnh hưởng của việc phân loại sai này làm cho:

1
A. tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính cao hơn
B. tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính thấp hơn
C. không ảnh hưởng đến tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính
D. không thể xác định được từ các thông tin trên
6) (41) Thông tin của Công ty sản xuất Spock như sau:
- Tổng chi phí sản xuất chung ước tính đầu năm 620.000
- Tổng chi phí sản xuất chung phân bổ trong năm 625.000
- Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong năm 618.000
Công ty phân bổ chi phí sản xuất chung vào TK Giá vốn hàng bán tại thời điểm cuối
năm. Bút toán ghi sổ nhật ký chung là:
A. Nợ TK giá vốn hàng bán $2.000
B. Có TK giá vốn hàng bán $2.000
C. Có TK giá vốn hàng bán $7.000
D. Nợ TK giá vốn hàng bán $7.000
7) (45) Công ty Dagger sử dụng số giờ lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí
sản xuất chung ước tính. Ngày đầu năm, tổng chi phí sản xuất chung ước tính là
$423.870. Tại thời điểm cuối năm, số giờ lao động trực tiếp thực tế cả năm là 19.400
giờ, chi phí sản xuất chung trong năm phân bổ chưa hết là $5.650, và chi phí sản xuất
chung thực tế là $418.870. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trong năm
gần nhất với:
A. $20,76 B. $21,85 C. $21,59 D. $21,3
8) (71) Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung của Công ty McBride dựa trên số giờ lao
động trực tiếp. Đầu năm Công ty ước tính tổng chi phí sản xuất chung ước tính cả năm
là $220.000. Trong năm, chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là $200.000, tài
khoản Chi phí sản xuất chung cho thấy trong năm chi phí sản xuất chung được phân bổ
thiếu $8.000. Nếu tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung dự tính là $40 một giờ lao động
trực tiếp, bao nhiêu giờ lao động trực tiếp phát sinh trong năm?
A.5.500 giờ B. 5.200 giờ C. 5.000 giờ D. 4.800 giờ
9) (75) Công ty Dafoe sử dụng số giờ lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí
sản xuất chung ước tính. Ngày đầu năm, tổng chi phí sản xuất chung ước tính là

2
$221.100. Tại thời điểm cuối năm, số giờ lao động trực tiếp thực tế cả năm là 14.400
giờ, chi phí sản xuất chung cả năm được phân bổ quá $21.500, và chi phí sản xuất
chung thực tế là $216.100. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trong năm
gần nhất với:
A. $17,73 B. $15,01 C. $15,35 D. $16,5
10) (121) Ngày đầu năm, chi phí sản xuất chung cả năm được ước tính là $477.590.
Tại thời điểm cuối năm, số su trực tiếp thực tế cả năm là 29.000 giờ, chi phí sản xuất
chung thực tế cả năm là $472.590, chi phí sản xuất chung cả năm được phân bổ quá
$110. Nếu tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính được dựa trên số giờ lao động
trực tiếp, thì số giờ lao động trực tiếp ước tính đầu năm được sử dụng để tính tỷ lệ
phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính phải là:
A.28.987 số giờ lao động trực tiếp
B. 29.000 số giờ lao động trực tiếp
C. 28.933 số giờ lao động trực tiếp
D. 29.300 số giờ lao động trực tiếp
11) (128) Công ty Sargent phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đơn hàng dựa trên
80% chi phí nhân công trực tiếp. Nếu đơn hàng số 210 được phân bổ $10.000 chi phí
sản xuất chung, chi phí nhân công trực tiếp của đơn hàng này là:
A.$8.000 B. $11.000 C. $12.500 D. $10.000
12) (145) Công ty Serenje sản xuất biển quảng cáo sử dụng hệ thống hạch toán chi phí
theo đơn hàng. Số liệu liên quan đến sản xuất trong tháng 6 như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang ngày 1/6: $620
- Chi phí vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm trong tháng 6: $1.800
- Chi phí nhân công trực tiếp tính cho sản phẩm trong tháng 6: $1.200
- Giá thành sản phẩm trong tháng 6: $4.300
Công ty Serenje sử dụng phân bổ chi phí sản xuất chung theo tỷ lệ phân bổ chi phí sản
xuất chung ước tính bằng 60% chi phí vật liệu trực tiếp. Cuối tháng 6, chỉ còn một đơn
hàng chưa hoàn thành. Đơn hàng này bị tính $150 chi phí vật liệu trực tiếp. Chi phí
nhân công trực tiếp của đơn hàng này là:
A.$100 B. $225 C. $530 D. $ 160

3
13) (159) Tài khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ hết của Công ty Hardin
ngày 31/12 là $20.000. Trong ngày này, các TK của Công ty có số dư như sau:
Tài khoản Số dư
Giá vốn hàng bán $800.000
Chi phí sản xuất chung phân bổ vào GVHB $200.000
Chi phí sản xuất chung phân bổ vào số dư cuối kỳ của:
Sản phẩm dở dang $80.000
Thành phẩm $120.000
Nếu công ty phân bổ chi phí sản xuất chung không phân bổ hết cho Giá vốn hàng bán
và các tài khoản liên quan dựa trên số chi phí sản xuất chung được phân bổ trong năm,
Giá vốn hàng bán sau khi phân bổ lại sẽ là:
A. $810.000 B. $820.000 C. $780.000 D. $790.000
14) (248) Công ty Dukes sử dụng tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính năm
nay là $2/giờ lao động trực tiếp, dựa trên số giờ lao động trực tiếp ước tính trong năm
là 20.000 giờ. Chi phí thực tế và giờ lao động thực tế trong năm là:
- Chi phí sản xuất chung thực tế: $38.000
- Số giờ lao động trực tiếp thực tế: $18.500
Chi phí sản xuất chung phân bổ không hết hoặc phân bổ quá trong năm là:
A. $3.000 phân bổ quá
B. $1.000 phân bổ quá
C. $3.000 phân bổ không hết
D. $1.000 phân bổ không hết
15) (258) Công ty Daget sử dụng số giờ lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí
sản xuất chung ước tính. Ngày đầu năm, tổng chi phí sản xuất chung ước tính là
$364.140. Tại thời điểm cuối năm, số giờ lao động trực tiếp thực tế cả năm là 24.000
giờ, chi phí sản xuất chung cả năm được phân bổ quá $8.060, và chi phí sản xuất
chung thực tế là $359.140. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trong năm
gần nhất với:
A. $15,30 B. $14,96 C. $15,17 D. $15,43
16) (013-II-10) Công ty Cribb sử dụng số giờ lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ
chi phí SXC ước tính. Ngày đầu năm, số giờ lao động trực tiếp ước tính là 17.900 giờ
và tổng chi phí SXC ước tính là $341.890. Tại thời điểm cuối năm, số giờ lao động

4
trực tiếp thực tế cả năm là 16.700 giờ và chi phí SXC thực tế cả năm là $336.890. Chi
phí SXC tại thời điểm cuối năm là:
A. $22.920 phân bổ không hết
B. $17.920 phân bổ quá
C. $ 17.920 phân bổ không hết
D. $22.920 phân bổ quá
Bài tập - Chương 4
1) (48) Phương pháp bình quân khác phương pháp FIFO trong hệ thống hạch toán theo
quá trình vì phương pháp bình quân:
A. chỉ được sử dụng với giả thiết dòng chi phí
B. không yêu cầu sử dụng tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính
C. tách riêng chi phí trong sản phẩm dở dang đầu kỳ với chi phí trong kỳ
D. không chú ý đến mức độ hoàn thành của sản phẩm trong sản phẩm dở dang đầu kỳ
khi tính số lượng sản phẩm tương đương.
2) (142) Khi phương pháp bình quân và hạch toán chi phí theo quá trình được sử
dụng, sản lượng tương đương của một phân xưởng được tính theo:
A. trừ sản lượng tương đương từ sản phẩm dở dang đầu kỳ ra khỏi sản lượng tương
đương từ sản phẩm dở dang cuối kỳ
B. cộng sản lượng hoàn thành chuyển giao với sản lượng tương đương từ sản phẩm dở
dang cuối kỳ
C. trừ sản lượng tương đương từ sản phẩm dở dang đầu kỳ ra khỏi sản lượng tương
đương từ sản phẩm hoàn thành trong kỳ
D. trừ sản lượng tương đương từ sản phẩm dở dang đầu kỳ ra khỏi tổng số sản phẩm
chuyển giao và sản lượng tương đương cuối kỳ
3) (013-I-14) Hệ thống hạch toán theo quá trình được sử dụng khi:
A. nhiều sản phẩm, đơn hàng, lô hàng khác nhau được sản xuất vào mỗi kỳ khác nhau
B. sản xuất một loại sản phẩm duy nhất, đồng nhất qua quá trình sản xuất liên tục gồm
nhiều giai đoạn

5
C. doanh nghiệp cung cấp một dịch vụ như trong một công ty luật hoặc một công ty kế
toán
D. không sử dụng chi phí đầy đủ hoặc chi phí toàn bộ
4) (003-I-7) Loại doanh nghiệp nào dưới đây phù hợp với hệ thống hạch toán chi phí
theo quá trình?
A. đóng tàu
B. sản xuất đồ gỗ
C. Công ty luật
D. chế biến khí gas tự nhiên
5) (43) Mann sử dụng phương pháp FIFO trong hệ thống hạch toán theo quá trình.
Phân xưởng A là giai đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất sản phẩm. Thông tin về chi
phí chế biến trong tháng 4 ở PX A như sau:

Chiếc

Sản phẩm dở dang đầu kỳ (hoàn thành 60%) 20.000

Bắt đầu sản xuất trong tháng 4 340.000

Hoàn thành và chuyển giao trong tháng 4 cho PX B 320.000

Sản phẩm dở dang cuối kỳ (hoàn thành 40%) 40.000

Sản lượng tương đương của chi phí chế biến là:
A. 360.000 B. 336.000 C. 324.000 D. 320.000
6) (46) Maher sử dụng phương pháp FIFO trong hệ thống hạch toán theo quá trình. Số
liệu của PX Đúc trong tháng 9 như sau:

Số lượng (chiếc) % hoàn thành

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 14.000 10%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 9 97.000

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 22.000 70%

6
Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang đầu tháng 9 là $8.960. Tổng chi phí chế biến
phát sinh tại PX $671.560. Chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm tương đương
(làm tròn đến 03 chữ số thập phân) là:
A. $6,923 B. $6,520 C. $6,131 D. $6,400
7) (54) Lumdal sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán theo quá
trình. Số liệu của PX đầu tiên trong tháng 6 như sau:

Số lượng (chiếc) % hoàn thành

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 10.000 90%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 9 75.000

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 17.000 40%

Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang đầu tháng 7 là $77.490. Tổng chi phí chế
biến phát sinh trong tháng 7 là $552.062. Chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm
tương đương trong tháng (Làm tròn đến 03 chữ số thập phân) là:
A. $8,610 B. $7,361 C. $6,001 D. $8,416
8) (55) Jumil sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán theo quá trình.
Số liệu của PX Sơn trong tháng 4 như sau:

Số lượng (chiếc) % hoàn thành

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 4.700 40%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 9 56.600

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 6.300 60%

Sản lượng tương đương cho chi phí chế biến của PX Sơn trong tháng 4?
A.60.380 B. 58.200 C. 58.780 D. 55.000
9) (56) Briker sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán theo quá trình.
PX lắp ráp bắt đầu sản xuất với 5.000 sản phẩm dở dang đầu kỳ mức độ hoàn thành
60% với chi phí chế biến. Số lượng sản phẩm từ phân xưởng trước chuyển đến trong
tháng là 81.000 chiếc để bắt đầu lắp ráp. Cuối tháng còn lại 18.000 sản phẩm dở dang

7
cuối kỳ với mức độ hoàn thành 80% chi phí chế biến. Số lượng sản phẩm tương đương
trong tháng đối với chi phí chế biến là bao nhiêu:
A.79.400 B. 82.400 C. 94.000 D. 68.000
10) (58) Công ty Fabre sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán theo
quá trình. PX lắp ráp bắt đầu sản xuất với 3.000 sản phẩm dở dang đầu kỳ mức độ
hoàn thành 70% chi phí chế biến. Tổng số 90.000 chiếc được chuyển từ PS trước sang
trong tháng để bắt đầu chế biến ở phân xưởng lắp ráp. Trong tháng có 75.000 chiếc
hoàn thành ở PX lắp ráp chuyển sang PX chế biến tiếp theo. Cuối kỳ PX lắp ráp còn
18.000 sản phẩm dở dang có mức độ hoàn thành 50% chi phí chế biến. Số lượng sản
phẩm tương đương trong tháng đối với chi phí chế biến là:
A. 105.000 B. 75.000 C. 84.000 D. 81.900
11) (73) Công ty Steven sử dụng phương pháp FIFO trong hệ thống hạch toán theo quá
trình. PX A có 15.000 sản phẩm dở dang đầu kỳ đã sử dụng 100% chi phí vật liệu và
40% chi phí chế biến. Tổng chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ là $31.000. Trong tháng,
PX đã hoàn thành và chuyển đi 40.000 sản phẩm. Chi phí cho một đơn vị sản phẩm
tương đương là $1,30 vật liệu và $2,20 chi phí chế biến. Tổng giá thành của số sản
phẩm hoàn thành và chuyển đi là:
A. $140.000 B. $138.300 C. $118.500 D. $131.700
12) (131) Công ty Monroe sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán
chi phí theo quá trình. Số liệu tại một phân xưởng sản xuất trong kỳ như sau:

Số lượng (chiếc) Chi phí vật liệu

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 60.000 $20.000

Bắt đầu sản xuất trong kỳ 160.000 $54.000

Hoàn thành 170.000

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 50.000

Toàn bộ vật liệu được đưa vào từ đầu quá trình chế biến, chi phí vật liệu cho một đơn
vị sản phẩm tương đương là:
A. $0,44 B. $0,34 C. $1,48 D. $0,25

8
13) (143) Công ty Osman sử dụng phương pháp FIFO trong hệ thống hạch toán theo
quá trình. Số liệu của PX Hàn tháng 11 như sau:

Số lượng % hoàn thành


(chiếc)

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 7.600 30%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 11 52.700

Hoàn thành và chuyển sang cho PX tiếp theo 54.000


trong tháng 11

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 6.300 80%

Sản lượng tương đương cho chi phí chế biến của PX Hàn tháng 11?
A. 56.760 B. 50.040 C. 51.400 D. 54.000
14) (144) Công ty Valley có số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ là 10.000 đơn vị, trong
đó đã sử dụng 50% vật liệu và 60% chi phí chế biến. Tổng giá trị sản phẩm dở dang
đầu kỳ là $60.000. Trong tháng, 50.000 đơn vị đã được chuyển giao cho phân xưởng
kế tiếp để tiếp tục chế biến. Trong giá thành đơn vị sản phẩm tương đương theo
phương pháp bình quân gồm chi phí vật liệu là $4 và chi phí chế biến là $7,4. Theo số
liệu này, tổng giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành và chuyển giao cho phân xưởng
sau trong tháng là:
A. $510.000 B. $540.000 C. $570.000 D. $480.000

15) (150) Công ty Faivre sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán
theo quá trình. PX lắp ráp bắt đầu sản xuất với 13.000 sản phẩm dở dang đầu kỳ có
mức độ hoàn thành 20% chi phí chế biến. Trong tháng có 55.000 chiếc được chuyển từ
phân xưởng trước sang để bắt đầu chế biến ở phân xưởng lắp ráp. PX lắp ráp hoàn
thành và chuyển cho PX chế biến tiếp theo 67.000 chiếc. Cuối kỳ PX lắp ráp còn lại
1.000 sản phẩm dở dang có mức độ hoàn thành 50% chi phí chế biến. Số lượng sản
phẩm tương đương trong tháng đối với chi phí chế biến là bao nhiêu:
A. 67.000 B. 67.500 C. 43.000 D. 64.900

9
16) (241) Công ty Pointe sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán chi
phí theo quá trình. Công ty chỉ có một phân xưởng chế biến, sản phẩm sản xuất dở
dang cuối kỳ là 36.000 đơn vị với chi phí vật liệu đã sử dụng 50% và 30% chi phí chế
biến. Nếu chi phí vật liệu cho một đơn vị thành phẩm tương đương là $5,5 và chi phí
chế biến là $8,5 thì tổng chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ là:
A. $190.800 B. $252.000 C. $ 160.200 D. $151.200
17) (243) Công ty Pajona sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán
theo quá trình. Phân xưởng Đúc là phân xưởng thứ hai trong quy trình sản xuất sản
phẩm. Số liệu trong tháng 1 như sau:

Số lượng Chi phí vật liệu


(chiếc)

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 7.400 60%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 66.000


1

Hoàn thành và chuyển sang PX tiếp 69.700


theo trong tháng 1

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 3.700 70%

Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang đầu kỳ là $31.302, trong tháng có tổng chi
phí chế biến phát sinh tại PX là $497.341. Chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm
tương đương trong tháng 1 ở PX Đúc (làm tròn đến 03 chữ số thập phân) là:
A. $7,050 B. $7,535 C. $7,313 D. $7,135
18) (268) Eden sử dụng phương pháp FIFO trong hệ thống hạch toán theo quá trình.
PX đầu tiên, phân xưởng hàn, bắt đầu sản xuất với 10.000 sản phẩm dở dang đầu kỳ có
mức độ hoàn thành 50% chi phí chế biến. Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang
đầu kỳ là $35.500. Tổng số 76.000 chiếc bắt đầu sản xuất trong tháng. Cuối tháng, PX
hàn còn 10.000 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 80% với chi phí chế biến. Tổng
chi phí chế biến phát sinh trong tháng tại PX là $541.150. Chi phí chế biến cho một
đơn vị sản phẩm tương đương trong tháng (Làm tròn đến 03 chữ số thập phân) là:
A. $7,120 B. $6,080 C. $6,850 D. $7,100
10
19) (272) Công ty Brooks sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán
theo quá trình. Sản phẩm dở dang đầu kỳ ở một PX là 12.000 chiếc đã hoàn thành
100% với chi phí vật liệu và 40% với chi phí chế biến. Tổng chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ là $25.000, trong tháng 50.000 chiếc đã hoàn thành và chuyển ra khỏi PX. Chi
phí cho một đơn vị sản phẩm tương đương là $1,5 vật liệu và $3,2 chi phí chế biến.
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành và chuyển đi của PX là:
A. $235.000 B. $226.640 C. $201.640 D. $210.000
20) (273) Nabeth sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán theo quá
trình. Số liệu của PX Lubricating trong tháng 10 như sau:

Số lượng (chiếc) % hoàn thành

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 7.700 80%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 48.800


10

Hoàn thành và chuyển cho PX tiếp theo 55.400


trong tháng 10

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.100 90%

Sản lượng tương đương cho chi phí chế biến của PX Lubricating tháng 10?
A. 56.390 B. 55.400 C. 49.790 D. 42.200
21) (277) Công ty Qimper sử dụng phương pháp FIFO trong hệ thống hạch toán theo
quá trình. Số liệu của PX Cắt trong tháng 3 như sau:

Số lượng % hoàn thành


(chiếc)

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 6.600 70%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 3 54.000

Hoàn thành và chuyển cho PX tiếp theo 58.600


trong tháng 3

11
Sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.000 40%

Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang đầu kỳ là $38.069. Tổng chi phí chế biến
phát sinh ở PX trong tháng 3 là $444.047. Chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm
tương đương trong tháng (Làm tròn đến 03 chữ số thập phân) là:
A. $7,956 B. $8,106 C. $8,223 D. $8,240
22) (279) Công ty Qu sử dụng phương pháp FIFO trong hệ thống hạch toán theo quá
trình. Số liệu của PX Cắt tháng 3 như sau:

Số lượng % hoàn thành


(chiếc)

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 9.600 70%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 3 47.000

Hoàn thành và chuyển cho PX tiếp theo 49.600


trong tháng 3

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 7.000 90%

Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang đầu kỳ là $26.880. Tổng chi phí chế biến
phát sinh ở PX là $190.130. Chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm tương đương
trong tháng (Làm tròn đến 03 chữ số thập phân) là:
A.$3,834 B. $4,045 C. $3,866 D. $4,000
23) (014-I-1) Công ty Naleer sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch toán
CPSX theo quá trình. Số liệu của PX Lubricating trong tháng 10 như sau:

Số lượng % hoàn thành


(chiếc)

Sản phẩm dở dang đầu kỳ 3.400 30%

Chuyển từ PX trước sang trong tháng 3 49.500

12
Hoàn thành và chuyển cho PX tiếp theo 48.800
trong tháng 3

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 4.100 90%

Sản lượng tương đương cho chi phí chế biến của PX Lubricating trong tháng 10 là bao
nhiêu?
A. 50.200 B. 48.800 C. 52.490 D. 53.190
24) (001-II-7) Công ty Dedra sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch
toán CPSX theo quá trình. PX đầu tiên là PX Hàn bắt đầu sản xuất với 10.000 sản
phẩm dở dang đầu kỳ với mức độ hoàn thành 50% chi phí chế biến. Chi phí chế biến
trong sản phẩm dở dang đầu kỳ là $37.500. Tổng số 98.000 chiếc bắt đầu sản xuất
trong tháng. Cuối tháng còn 17.000 sản phẩm dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn thành
80% chi phí chế biến. Tổng chi phí chế biến phát sinh trong tháng ở PX Hàn là
$727.080. Chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm tương đương trong tháng là bao
nhiêu? (Làm tròn đến 03 chữ số thập phân).
A. $6,322 B. $7,419 C. $7,500 D. $7,310
25) (003-II-7) Công ty Luster sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống hạch
toán CPSX theo quá trình. Số liệu của PX đầu tiên trong tháng 6 như sau:

Số lượng % hoàn thành


(chiếc)

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 13.000 40%

Bắt đầu sản xuất trong tháng 6 98.000

Sản phẩm dở dang cuối kỳ 11.000 30%

Chi phí chế biến trong sản phẩm dở dang đầu tháng 6 là $39.364. Tổng chi phí chế
biến phát sinh trong tháng 6 là $721.035. Chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm
tương đương trong tháng là bao nhiêu? (Làm tròn đến 03 chữ số thập phân)
A. $6,615 B. $7,358 C. $7,361 D. $7,570

Bài tập - Chương 5


13
1) (001-II-8) Phương pháp CĐ-CT được sử dụng để phân tích chi phí:
A. biến đổi B. hỗn hợp C. cố định D. biến đổi bậc thang
2) (014-II-13) Để mô tả hàm chi phí, Y = a + b.X, câu nào dưới đây đúng:
A. “Y” là biến độc lập
B. “a” là chi phí biến đổi đơn vị
C. “a” và “b” có giá trị cho tất cả các mức hoạt động
D. trong phương pháp CĐ-CT, “b” tính bằng giá trị thay đổi của chi phí chia cho giá trị thay
đổi của mức hoạt động
3) (001-II-11) Nếu một công ty giảm tổng chi phí cố định, đồng thời tăng chi phí biến đổi trên
một đơn vị, đường tổng chi phí liên quan đến vị trí của nó trước đây trên đồ thị C-V-P sẽ:
A. dịch chuyển lên và dốc hơn
B. chuyển dịch lên và ít dốc hơn
C. dịch xuống và dốc hơn
D. dịch xuống và ít dốc hơn
4) (014-II-1) Câu nào dưới đây đúng? Điểm hòa vốn xuất hiện trên đồ thị phân tích C-V-P
khi:
A. Tổng lợi nhuận bằng tổng chi phí
B. Tổng lợi nhuận bằng tổng chi phí cố định
C. Tổng lãi góp bằng tổng chi phí cố định
D. Tổng chi phí biến đổi bằng tổng lãi góp
5) (013-I-5) Sản lượng hòa vốn được tính bằng cách chia tổng chi phí cố định cho:
A. Tỷ lệ lãi góp
B. Chi phí biến đổi đơn vị
C. Giá bán đơn vị
D. Lãi góp đơn vị
6) (014-II-6) Tỷ lệ lãi góp bằng:
A. Tổng CPSX/Doanh thu
B. (Doanh thu – Chi phí biến đổi)/Doanh thu
C. 1 – (Tỷ lệ lãi gộp/Doanh thu)
14
D. 1 – (Lãi góp/ Doanh thu)
7) (127) Loại hạch toán chi phí cung cấp thông tin tốt nhất cho phân tích điểm hòa vốn là:
A. hạch toán chi phí theo quá trình
B. phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ
C. phương pháp hạch toán chi phí biến đổi
D. hạch toán chi phí theo đơn hàng
8) (133) Tỷ lệ lãi góp luôn tăng khi:
A. điểm hòa vốn tăng
B. điểm hòa vốn giảm
C. Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu thuần giảm
D. Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu thuần tăng
9) (003-II-10) Báo cáo thu nhập theo lãi góp:
A. trình bày chi phí theo chức năng
B. cung cấp thông tin về các dòng tiền
C. hữu ích cho nhà quản trị trong lập kế hoạch và ra quyết định
D. cung cấp thông tin về lãi gộp trừ đi chi phí bán hàng và QLDN
E. không câu nào đúng
10) (013-II-3) Công ty Phương Đông sản xuất và bán một loại sản phẩm với lãi góp dương.
Nếu cả giá bán và chi phí biến đổi trên một sản phẩm đều tăng lên 5% và chi phí cố định
không đổi thì ảnh hưởng đến lãi góp đơn vị và tỷ lệ lãi góp như thế nào?

Đáp án Lãi góp đơn vị Tỷ lệ lãi góp

A Không thay đổi Không thay đổi

B Tăng Tăng

C Tăng Không thay đổi

D Tăng Giảm

11) (146) Công ty Finch phân loại chi phí theo hình thái. Sản lượng tiêu thụ và chi phí của
Công ty như sau:

15
Tháng 1 Tháng 2

Sản lượng tiêu thụ (chiếc) 3.000 3.200

Chi phí ($) 32.000 32.000

Đáp án nào dưới đây mô tả đúng nhất chi phí của công ty theo hình thái?
A. Chi phí hỗn hợp B. Chi phí biến đổi
C. Chi phí cố định D. Không đáp án nào đúng
12) (152) Công ty Olivia phân loại chi phí theo hình thái. Sản lượng tiêu thụ và chi phí của
Công ty như sau:

Quý I Quý II

Sản lượng tiêu thụ (chiếc) 3.000 3.200

Chi phí ($) 135.000 144.000

Đáp án nào dưới đây mô tả đúng nhất chi phí của công ty theo hình thái?
A. Chi phí hỗn hợp B. Chi phí biến đổi
C. Chi phí cố định D. Không đáp án nào đúng
13) (151) Chi phí vận chuyển là $40.000 cho lô hàng 19.000 kg và $34.000 cho lô hàng
16.000 kg. Giả sử vẫn trong phạm vi phù hợp, nếu Công ty vận chuyển 18.000 kg thì chi phí
vận chuyển là:
A.$37.895 B. $38.250 C. $38.000 D. $37.000
14) (278) Số liệu về chi phí bảo dưỡng máy móc của một Công ty trong 2 năm như sau:

Năm 1 Năm 2

Số lượng (chiếc) 6.000 11.125

Chi phí bảo dưỡng ($) 4.200 6.250

Nếu phương pháp CĐ-CT được sử dụng để phân tích chi phí hỗn hợp thành chi phí cố định
và chi phí biến đổi, câu nào dưới đây đúng?
A. Chi phí cố định là $1.800 B. Chi phí cố định là $2.500
C. Chi phí biến đổi là $0,7/đơn vị hoạt động D. Chi phí biến đổi là $2,5/đơn vị hoạt động
16
15) (42) Công ty bán buôn Laci bán một sản phẩm. Số liệu về chi phí cho 2 mức bán trong
tháng với giá bán $133,6/sản phẩm như sau:

Sản lượng bán (chiếc) 4.000 5.000

Giá vốn hàng bán $383.600 $479.500

Chi phí bán hàng & QLDN $124.400 $136.000

Tổng lãi góp ước tính tốt nhất khi bán được 4.300 sản phẩm là:
A. $112.230 B. $28.380 C. $45.150 D. $162.110
16) (44) Thông tin về quan hệ chi phí -khối lượng - lợi nhuận của Công ty Nova:
Sản lượng hòa vốn 1.000
Chi phí biến đổi đơn vị $500
Tổng chi phí cố định $150.000
Đóng góp vào lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của sản phẩm bán ra thứ 1.001 là:
A. $650 B. $500 C. $150 D. $0
17) (51) Công ty Cardiv sản xuất một sản phẩm cung cấp số liệu về sản xuất và chi phí trung
bình hàng tháng ở ha
i mức hoạt động như sau:

Sản lượng sản xuất (X) 4.000 chiếc 5.000 chiếc

Chi phí vật liệu trực tiếp $85,8/đơn vị $85,8/đơn vị

Chi phí nhân công trực tiếp $56,1/đơn vị $56,1/đơn vị

Chi phí sản xuất chung (Y3) $73,6/đơn vị $62,1/đơn vị

Tổng chi phí sản xuất của 4.300 chiếc là:


A. $909.400 B. $901.925 C. $887.200 D. $926.650
18) (59) Công ty Dillon sản xuất một loại sản phẩm và bán với giá $120. Hoa hồng bán hàng
10% được trả cho mỗi đơn vị sản phẩm được tiêu thụ. Chi phí biến đổi để sản xuất 1 sản
phẩm là $60. Chi phí cố định tính cho 1 sản phẩm ở mức sản xuất hiện tại là $20. Chi phí bán
hàng và QLDN tính cho 1 đơn vị sản phẩm là $16. Lãi góp tính cho 1 đơn vị sản phẩm là:
A. $60 B. $48 C. $72 D. $104
17
19) (147) Công ty Carver sản xuất một loại sản phẩm với giá bán $40/chiếc. Chi phí sản xuất
biến đổi là $18/chiếc. Chi phí sản xuất cố định là $5/chiếc dựa trên mức sản lượng hiện tại,
chi phí bán hàng và QLDN cố định là $4/chiếc. Chi phí hoa hồng bán hàng là 15% giá bán trả
cho mỗi sản phẩm được bán ra. Lãi góp đơn vị là:
A.$7 B. $17 C. $22 D. $16
20) (61) Công ty Lacob bán một sản phẩm. Số liệu về chi phí cho 2 mức bán hàng trong
tháng với giá bán $103,4/sản phẩm như sau:

Sản lượng bán (chiếc) 5.000 6.000

Giá vốn hàng bán $315.500 $378.600

Chi phí bán hàng & QLDN $162.500 $177.600

Tổng lãi góp ước tính tốt nhất khi bán được 5.300 sản phẩm là:
A. $41.340 B. $56.710 C. $213.590 D. $133.560
21) (68) Công ty Andom sản xuất một loại sản phẩm cung cấp số liệu về sản xuất và chi phí
trung bình hàng tháng ở hai mức hoạt động như sau:

Sản lượng sản xuất 1.000 chiếc 2.000 chiếc

Chi phí vật liệu trực tiếp $15,2/đơn vị $15,2/đơn vị

Chi phí nhân công trực tiếp $30,5/đơn vị $30,5/đơn vị

Chi phí sản xuất chung $54,1/đơn vị $37,4/đơn vị

Tổng chi phí sản xuất cố định hàng tháng sẽ là:


A. $74.800 B. $54.100 C. $99.800 D. $33.400
22) (124) Với công thức tính chi phí: Y = $13.000 + $7.X tổng chi phí ở mức hoạt động
3.000 chiếc sẽ là:
A. $13.000 B. $21.000 C. $18.000 D. $34.000
23) (125) Công ty Holl bán một sản phẩm với giá $20. Tổng chi phí cố định là $240.000 một
năm, và chi phí biến đổi là $12/sản phẩm. Điểm hòa vốn của Công ty là:
A. $400.000 B. $600.000 C. 20.000 chiếc D. 12.000 chiếc
24) (130) Số liệu của một cửa hàng trong quý III như sau:

18
Doanh thu $700.000

Giá vốn hàng bán cố định 100.000

Giá vốn hàng bán biến đổi 220.000

Chi phí QLDN cố định 110.000

Chi phí QLDN biến đổi 30.000

Chi phí bán hàng cố định 50.000

Chi phí bán hàng biến đổi 170.000

Lãi góp của công ty trong quý III là:


A. $380.000 B. $600.000 C. $420.000 D. $280.000
25) (132) Với công thức tính chi phí: Y = $12.500 + $5.X , tổng chi phí ở mức hoạt động
4.000 chiếc sẽ là:
A. $32.500 B. $12.500 C. $16.000 D. $20.000
26) (250) Với công thức Y = $30.000 + $5X, tổng chi phí ở mức hoạt động 16.000 đơn vị sẽ
là:
A. $110.000 B. $30.000 C. $80.000 D. $46.000
27) (134) Chi phí hỗn hợp của một Công ty trong 4 kỳ như sau:

Kỳ Hoạt động Chi phí ($)

Kỳ 1 25 363

Kỳ 2 22 345

Kỳ 3 23 348

Kỳ 4 20 322

Sử dụng phương pháp CĐ – CT, công thức tính chi phí trên gần nhất với:
A. Y = $168,08 + $5,27X B. Y = $0,00 + $15,31X
C. Y = $164,50 + $8,00X D. Y = $158 + $8,2X
28) (135) Thông tin của Công ty Snowbird:
19
Doanh thu hòa vốn $312.500

Tổng chi phí cố định $250.000

Lợi nhuận thuần từ kinh doanh $150.000

Khoảng an toàn của Công ty là:


A. $100.000 B. $62.500 C. $212.500 D. $187.500
29) (140) Công ty Caraco sản xuất một loại sản phẩm cung cấp số liệu về sản xuất và chi phí
trung bình hàng tháng ở hai mức hoạt động như sau:

Sản lượng sản xuất 7.000 chiếc 8.000 chiếc

Chi phí vật liệu trực tiếp $87,4/đơn vị $87,4/đơn vị

Chi phí nhân công trực tiếp $20,2/đơn vị $20,2/đơn vị

Chi phí sản xuất chung $101,5/đơn vị $90,8/đơn vị

Tổng chi phí sản xuất 7.300 chiếc là:


A. $1.448.320 B. $1.500.750 C. $1.487.375 D. $1.526.430
30) (014-II-2) Công ty Bakan sản xuất một loại sản phẩm có số liệu về chi phí trung bình
hàng tháng ở hai mức hoạt động như sau:

Sản lượng sản xuất 3.000 chiếc 4.000 chiếc

Chi phí vật liệu trực tiếp $86,3/đơn vị $86,3/đơn vị

Chi phí nhân công trực tiếp $26,4/đơn vị $26,4/đơn vị

Chi phí sản xuất chung $75,9/đơn vị $60,4/đơn v$ị

Chi phí sản xuất biến đổi đơn vị sản phẩm là:
A. $126,6 B. $86,3 C. $13,9 D. $112,7
Bài tập - Chương 6
1) (123) Xác định doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu, công thức nào dưới đây sẽ
được sử dụng?
A. Chi phí cố định/Lãi góp đơn vị

20
B. (Chi phí cố định + Lợi nhuận mục tiêu thuần)/Tỷ lệ lãi góp
C. Lợi nhuận mục tiêu thuần/Tỷ lệ lãi góp
D. (Chi phí cố định + Lợi nhuận mục tiêu thuần)/Tổng lãi góp
2) (003-II-2) Khi một nhà máy sản xuất nhiều loại sản phẩm hoạt động hết công suất phải
quyết định lựa chọn sản phẩm nào để sản xuất. Quyết định ưu tiên sản xuất sản phẩm dựa
vào:
A. giá bán đơn vị B. lãi góp đơn vị
C. lãi góp trên một đơn vị nguồn lực bị hạn chế D. số lượng bán
3) (122) Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm tăng $2, đồng thời giá bán đơn vị cũng tăng $2 sẽ
làm:
A. giảm Hệ số đòn bẩy hoạt động B. giảm lãi góp
C. không ảnh hưởng đến sản lượng hòa vốn D. không ảnh hưởng đến tỷ lệ lãi góp
4) (013-II-6) Công ty Salinas có hệ số đòn bẩy hoạt động là 8. Điều đó có nghĩa là doanh thu
thay đổi 1%, Công ty sẽ có 8% thay đổi của:
A. chi phí biến đổi B. chi phí cố định
C. lãi góp D. lợi nhuận thuần từ kinh doanh
5) (52) Công ty Barnes dự kiến bán 150.000 trò chơi trong tháng 11. Số liệu dự toán dưới đây
dựa trên doanh thu ở mức này như sau:

Doanh thu (150.000 trò chơi) $2.400.000

Chi phí biến đổi 1.425.000

Chi phí sản xuất chung cố định 250.000

Chi phí bán hàng và QLDN 500.000

Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 225.000

Doanh thu thực tế của Công ty trong tháng 11 là 180.000 trò chơi. Lợi nhuận thuần thực tế từ
kinh doanh trong tháng 11 là:
A. $270.000 B. $420.000 C. $450.000 D. $510.000
6) (53) Trong năm vừa qua, Công ty Thor cung cấp cho các bệnh viện bộ kit chuẩn đoán toàn
diện với giá $120/bộ bán ra ở mức 80.000 bộ. Chi phí cố định của Công ty là $1.000.000 và

21
lợi nhuận thuần từ kinh doanh là $200.000. Do một quyết định pháp lý bất lợi, chi phí bảo
hiểm để Công ty năm nay sẽ nhiều hơn năm trước $1.200.000. Giả sử rằng sản lượng bán ra
không đổi, giá bán năm nay sẽ là bao nhiêu để Công ty đạt được mức lợi nhuận thuần từ kinh
doanh như năm ngoái là $200.000?
A. $120 B. $240 C. $135 D. $150
7) (59) Công ty Dillon sản xuất một loại sản phẩm và bán với giá $120. Hoa hồng bán hàng
10% được trả cho mỗi đơn vị sản phẩm được tiêu thụ. Chi phí biến đổi để sản xuất 1 là $60.
Chi phí sản xuất cố định tính cho 1 sản phẩm ở mức sản xuất hiện tại là $20. Chi phí bán
hàng và QLDN tính cho 1 đơn vị sản phẩm là $16. Lãi góp tính cho 1 đơn vị sản phẩm là:
A. $60 B. $48 C. $72 D. $104
8) (57) Spencer hy vọng bán được 60.000 sản phẩm trong năm tới. Chi phí sản xuất biến đổi
là $4/sản phẩm, chi phí bán hàng biến đổi chiếm 10% giá bán. Chi phí cố định là $115.000
một năm. Nếu lợi nhuận mục tiêu của Công ty là $50.000 thì giá bán một sản phẩm sẽ là:
A. $7,00 B. $6,75 C. $7,50 D. $10,75
9) (77) Công ty Chibu sản xuất một sản phẩm có công thức tính tổng chi phí cho năm tới như
sau: Y = $225.000 + $30X. Giá bán một sản phẩm của Chibu là $120. Để đạt lợi nhuận thuần
từ kinh doanh là $270.000 thì doanh thu của Công ty phải là:
A. $1.980.000 B. $618.750 C. $660.000 D. $1.080.000
10) (137) Frank sản xuất một loại sản phẩm với giá bán $20/chiếc. Tổng chi phí cố định là
$45.000 một năm, Công ty phải bán được 5.000 chiếc để đạt điểm hòa vốn. Nếu lợi nhuận
mục tiêu của Công ty là $13.500, thì sản lượng bán ra phải là:
A. 6.000 B. 5.750 C. 6.500 D. 7.925
11) (148) Công ty Tice sản xuất đèn. Trong năm, một loại đèn mới được sản xuất. Doanh thu
hòa vốn của Công ty là $200.000 với tỷ lệ lãi góp 40%. Giả sử lợi nhuận của Công ty trong
năm là $100.000, tổng doanh thu trong năm phải là:
A. $300.000 B. $420.000 C. $450.000 D. $475.000
12) (014-III-3) Công ty Winger bán một sản phẩm với giá $5. Chi phí cố định là $210.000 và
chi phí biến đổi đơn vị bằng 60% giá bán. Doanh thu cần thiết để Công ty có lợi nhuận bằng
10% doanh thu là:
A. $700.000 B. $525.000 C. $472.500 D. $420.000
13) (244) Thông tin về điểm hòa vốn của Công ty Pezzo:
- Doanh thu hòa vốn : $120.000
22
- Tổng chi phí cố định : $30.000
Nếu Công ty Pezzo muốn đạt lợi nhuận thuần từ kinh doanh là $12.000, thì doanh thu bán
hàng phải là:
A. $168.000 B. $176.000 C. $132.000 D. $136.000
14) (256) Dưới đây là báo cáo thu nhập theo lãi góp của Công ty Aykroyd:

1. Doanh thu $4.000.000

2. Chi phí biến đổi 2.800.000

3. Lãi góp 1.200.000

4. Chi phí cố định 720.000

5. Lợi nhuận thuần 480.000

Công ty không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Tổng số 80.000 đơn vị được sản
xuất được sản xuất và bán trong tháng. Công ty phải bán bao nhiêu đơn vị để đạt lợi nhuận
$600.000?
A. 88.000 B. 100.000 C. 106.668 D. 150.000
15) (129) Thông tin của Công ty Zinc năm vừa qua:
- Doanh thu : $500.000
- Lợi nhuận thuần từ kinh doanh : $25.000
- Hệ số đòn bẩy hoạt động (ĐBKD): 5
Công ty hy vọng doanh thu trong năm tới là $600.000. Giả sử cơ cấu chi phí không thay đổi
thì lợi nhuận thuần từ kinh doanh năm tới sẽ là:
A. $45.000 B. $50.000 C. $125.000 D. $30.000
16) (153) Doanh thu của Công ty Phương Đông giảm từ $100.000 một năm xuống còn
$80.000 một năm, lợi nhuận thuần từ kinh doanh giảm 300%. Với số liệu này, hệ số đòn bẩy
kinh doanh của Công ty sẽ là?
A. 15 B. 2,7 C. 30 D. 12
17) (269) Công ty Moruzzi bán một loại sản phẩm hy vọng kết quả kinh doanh năm tới như
sau:
- Doanh thu : $320.000

23
- Lãi góp đơn vị : $0,2
- Tỷ lệ lãi góp : 25%
- Hệ số đòn bẩy hoạt động : 8
Công ty Moruzzi phải bán bao nhiêu chiếc trong năm tới để đạt điểm hòa vốn?
A. 200.000 B. 280.000 C. 350.000 D. 50.000
18) (156) Công ty Cindy bán một sản phẩm với giá $10. Chi phí biến đổi là $6/đơn vị, và
tổng chi phí cố định trong kỳ là $35.000. Lợi nhuận thuần từ kinh doanh sẽ thay đổi thế nào
nếu doanh thu tăng $40.000?
A. $16.000 tăng B. $5.000 tăng C. $24.000 tăng D. $11.000 giảm
19) (261) Công ty Chase có số liệu như sau:
- Giá bán đơn vị sản phẩm $200
- Sản lượng tiêu thụ 6.000 đơn vị
- Chi phí cố định $300.000
- Chi phí biến đổi đơn vị $100
Nếu lãi góp tính cho 1 đơn vị sản phẩm tăng 10%, tổng chi phí cố định giảm 20% và các nhân
tố khác không thay đổi, lợi nhuận thuần sẽ:
A. giảm $60.000 B. tăng $60.000 C. tăng $120.000 D. tăng $420.000
20) (149) Năm ngoái, chi phí biến đổi chiếm 60% tổng doanh thu và chi phí cố định chiếm
10% tổng doanh thu. Nếu Công ty chỉ tăng giá bán lên 10% mà không thay đổi chi phí cố
định, chi phí biến đổi đơn vị và giá bán. Ảnh hưởng của việc tăng giá bán đến tổng lãi góp
của Công ty sẽ là:
A. giảm 2% B. tăng 5% C. tăng 10% D. tăng 25%
22) Lợi nhuận thuần từ kinh doanh của Công ty sẽ thay đổi thế nào nếu Công ty thực hiện
chiến dịch quảng cáo với thông tin sau:
Chi phí quảng cáo $25.000
Tỷ lệ chi phí biến đổi so với doanh thu 42%
Doanh thu tăng $60.000
A. tăng $200 B. tăng $25.200 C. tăng $15.000 D. tăng $9.800
23) Dự toán của Công ty Sun trong năm tới như sau:
Doanh thu $600.000
24
Chi phí biến đổi 360.000
Chi phí cố định:
Chi phí sản xuất cố định 90.000
Chi phí bán hàng và QLDN cố định 110.000
Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 40.000
Giám đốc Marketing đề xuất tăng chi phí quảng cáo thêm $50.000 thì doanh thu sẽ tăng 30%.
Giả sử rằng giám đốc Marketing đúng thì lợi nhuận thuần từ kinh doanh năm tới sẽ tăng lên
bao nhiêu?
A. $12.000 B. $22.000 C. $72.000 D. $130.000
Bài tập – Chương 7
Công thức cơ bản:
1. LBĐ =P .Qbán −v . Qbán −F
P.Qbán – là tổng doanh thu
v.Qbán : là tổng chi phí biến đổi
v : là chi phí biến đổi đơn vị (v = v1 + v2)
v1 = zbđ: giá thành biến đổi – chi phí biến đổi sản xuất (NVLTT; NCTT; SXCbiến đổi)
v2: chi phí biến đổi ngoài sản xuất (CP BHbiến đổi; CP QLDNbiến đổi)
F : là tổng chi phí cố định ( F = F1 + F2)
F1: Chi phí cố định sản xuất (chi phí SXC cố định)
F2: Chi phí cố định ngoài sản xuất (chi phí cố định BH & QLDN)
2. L ĐĐ=P .Q bán−z đđ .Qbán −Chi phí ngoài sản xuất
zđđ. Qbán : Giá vốn hàng bán
Chi phí ngoài sản xuất: còn gọi là chi phí thời kỳ, gồm CP BH & CP QLDN (cả cố định và
biến đổi)
3. L ĐĐ=LBĐ +(Q ¿ ¿ CK −Q ĐK ). f sxc ¿

(Với điều kiện chi phí SXC cố định đơn vị đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau)
=> L ĐĐ=LBĐ +Q . f sxc

L ĐĐ−LBĐ
Q=
f sxc

QCK: Số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ


QĐK: Số lượng sản phẩm tồn đầu kỳ
25
F sxc (Chi phí SXC cố định)
fsxc: chi phí SXC cố định đơn vị sản phẩm f sxc =
Q sx ( Sản lượng sản xuất)

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1) (251) Phương pháp hạch toán chi phí biến đổi được coi là phương pháp:
A. Hạch toán chi phí gián tiếp B. Hạch toán chi phí trực tiếp
C. Hạch toán chi phí cận biên D. cả B và C
2) (013-I-1) Theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi, chi phí SXC cố định được:
A. coi là một khoản nợ B. coi là một loại tài sản
C. được bỏ qua D. được ghi nhận ngay là chi phí thời kỳ
3) (264) Khi sản lượng sản xuất bằng với sản lượng tiêu thụ, câu nào dưới đây đúng?
A. Hàng tồn kho không thay đổi với cả hai phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ và hạch
toán chi phí biến đổi
B. Sử dụng phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ tạo ra lợi nhuận ròng cao hơn sử dụng
phương pháp hạch toán chi phí biến đổi
C. Sử dụng phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ tạo ra lợi nhuận ròng thấp hơn sử dụng
phương pháp hạch toán chi phí biến đổi
D. Sử dụng phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ làm giá trị hàng tồn kho tăng nhiều hơn sử
dụng phương pháp hạch toán theo chi phí biến đổi
4) (265) Ưu điểm của phương pháp hạch toán theo chi phí biến đổi là:
A. Số liệu để phân tích Chi phí-Sản lượng-Lợi nhuận (CVP) có thể dễ dàng từ báo cáo thu
nhập theo lãi góp
B. Tất cả đều bằng nhau, lợi nhuận trong kỳ không bị ảnh hưởng do thay đổi số lượng hàng
tồn kho
C. Lợi nhuận có xu hướng thay đổi cùng chiều với doanh số bán hàng.
D. Tất cả các ý trên
5) (266) Sử dụng phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ, giá thành đơn vị sản phẩm gồm:
A. Vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung cố định
B. Vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung biến đổi
C. Vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp, chi phí sản xuất chung biến đổi và chi phí sản xuất
chung cố định

26
D. Chỉ có vật liệu trực tiếp và lao động trực tiếp
6) (267) Sử dụng phương pháp hạch toán chi phí biến đổi, giá thành đơn vị sản phẩm gồm:
A. Vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung cố định
B. Vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung biến đổi
C. Vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp, chi phí sản xuất chung biến đổi và chi phí sản xuất
chung cố định
D. Chỉ có vật liệu trực tiếp và lao động trực tiếp
7) (271) Phương pháp hạch toán chi phí biến đổi hữu ích hơn cho các nhà quản trị so với
phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ vì:
A. Phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ phân biệt được chi phí cố định và chi phí biến đổi
trong sản xuất sản phẩm
B. Phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ phù hợp để phân tích CVP
C. Phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản trị lập kế
hoạch và kiểm soát
D. Cung cấp số liệu cho phân tích CVP mà không phải mất nhiều thời gian để tính toán lại từ
báo cáo thu nhập theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ.
8) (013-II-1) Chi phí nào dưới đây được coi là chi phí sản xuất theo phương pháp hạch toán
chi phí biến đổi?
I. Chi phí sản xuất chung biến đổi
II. Chi phí sản xuất chung cố định
III. Chi phí BH và QLDN
A. I, II và III B. I và III C. I và II D. I
9) (014-II-9) Trong báo cáo thu nhập theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi, chi phí
bán hàng và QLDN cố định sẽ:
A. được sử dụng để tính lãi góp
B. được sử dụng để tính lợi nhuận hoạt động ròng mà không được sử dụng để tính lãi góp.
C. được coi như chi phí biến đổi
D. không được sử dụng
10) (014-III-5) Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm lập báo cáo thu nhập sử dụng cả hai
phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ và phương pháp hạch toán chi phí biến đổi. Chi phí
sản xuất chung phân bổ cho mỗi sản phẩm theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ ở năm
27
thứ nhất và năm thứ hai giống nhau. Năm thứ 2, báo cáo thu nhập theo phương pháp hạch
toán chi phí biến đổi có lợi nhuận trong khi báo cáo thu nhập theo phương pháp hạch toán chi
phí đầy đủ bị lỗ. Sự khác nhau về lợi nhuận được giải thích bằng sản lượng sản xuất của năm
thứ 2 là:
A. Nhỏ hơn sản lượng bán ra trong năm thứ 2
B. Nhỏ hơn mức hoạt động được sử dụng để phân bổ chi phí SXC cho sản phẩm
C. Lớn hơn mức độ hoạt động được sử dụng để phân bổ chi phí SXC cho sản phẩm
D. Lớn hơn sản lượng bán ra trong năm thứ 2
11) (47) Câu nào dưới đây đúng đối với Công ty sử dụng phương pháp hạch toán chi phí đầy
đủ?
A. Chi phí bán hàng biến đổi được tính vào chi phí sản phẩm
B. Lợi nhuận ròng biến động trực tiếp theo sự biến động của sản lượng bán ra
C. CPSX cố định và chi phí bán hàng cố định được coi là chi phí sản phẩm
D. Giá thành đơn vị sản phẩm có thể thay đổi theo sự thay đổi của sản lượng sản xuất.
12) (49) Theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ, chi phí sản xuất chung cố định:
A. được giải phóng ra từ thành phẩm tồn kho khi sản xuất nhiều hơn sản lượng bán ra
B. khác nhau trong thành phẩm tồn kho khi sản xuất nhiều hơn sản lượng bán ra.
C. luôn được coi là chi phí thời kỳ
D. không phải các ý trên
13) (70) Khi sản lượng sản xuất nhiều hơn sản lượng bán ra, lợi nhuận hoạt động ròng tính
theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ thường:
A. lớn hơn lợi nhuận hoạt động ròng tính theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi
B. bằng với lợi nhuận hoạt động ròng tính theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi
C. có thể cao hơn hoặc thấp hơn, không theo quy luật nào
D. nhỏ hơn lợi nhuận hoạt động ròng tính theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi
14) (127) Loại hạch toán chi phí cung cấp thông tin tốt nhất cho phân tích điểm hòa vốn là:
A. hạch toán chi phí theo quá trình
B. phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ
C. phương pháp hạch toán chi phí biến đổi

28
D. hạch toán chi phí theo công việc (đơn hàng)
15) (64) Số liệu trong năm vừa qua tại Công ty Tredder sản xuất một loại sản phẩm như sau:
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ 0
Thành phẩm sản xuất trong kỳ 20.000
Thành phẩm bán trong kỳ 19.000
Giá bán đơn vị sản phẩm $100
Chi phí biến đổi tính cho một sản phẩm
Vật liệu trực tiếp $12
Nhân công trực tiếp $25
Chi phí SXC biến đổi $3
Chi phí BH và QLDN biến đổi $2
Tổng chi phí cố định trong năm
Chi phí SXC cố định $500.000
Chi phí BH và QLDN cố định $600.000
Lợi nhuận ròng theo phương pháp hạch toán chi phi biến đổi trong năm qua là:
A. $27.000 B. $2.000 C. $12.000 D. $57.000
16) (78) Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm có dữ liệu trong một tháng như sau:
Giá bán đơn vị $103
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ 0
Thành phẩm sản xuất trong kỳ 1.700
Thành phẩm bán trong kỳ 1.400
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ 300
Chi phí biến đổi tính cho một sản phẩm
Vật liệu trực tiếp $39
Nhân công trực tiếp $32
Chi phí SXC biến đổi $6
Chi phí BH và QLDN biến đổi $5
Chi phí cố định
Chi phí SXC cố định $6.800
Chi phí BH và QLDN cố định $8.400
Lợi nhuận hoạt động ròng trong tháng theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ:
A. ($8.900) B. $1.200 C. $15.400 D. $14.200
17) (79) Số liệu trong năm vừa qua tại Công ty Hruska sản xuất một loại sản phẩm như sau:
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ 0
Thành phẩm sản xuất trong kỳ 5.000
Thành phẩm bán trong kỳ 4.000
Giá bán đơn vị sản phẩm $180
Chi phí biến đổi tính cho một sản phẩm

29
Vật liệu trực tiếp $20
Nhân công trực tiếp $30
Chi phí SXC biến đổi $10
Chi phí BH và QLDN biến đổi $20
Chi phí cố định
Chi phí SXC cố định $100.000
Chi phí BH và QLDN cố định $300.000
Lợi nhuận ròng theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi trong năm là:
A. $60.000 B. $20.000 C. $0 D. $80.000
18) (157) Olympi là một Công ty sản xuất một loại sản phẩm. Năm vừa qua, Công ty có lợi
nhuận hoạt động ròng là $92.000 theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ và lợi nhuận
hoạt động ròng là $98.600 theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi. Nếu chi phí sản xuất
chung cố định là $3 một sản phẩm trong 2 năm gần đây nhất với số lượng sản xuất mỗi năm
18.000 sản phẩm, thì số lượng sản phẩm bán trong năm qua là:
A. 15.000 B. 15.800 C. 20.200 D. 24.600
19) (257) Một công ty sản xuất một loại sản phẩm có lợi nhuận hoạt động ròng theo phương
pháp hạch toán chi phí biến đổi là $85.500 và lợi nhuận hoạt động ròng theo phương pháp
hạch toán chi phí đầy đủ là $90.000. Tổng chi phí sản xuất chung cố định là $150.000 và sản
xuất 100.000 sản phẩm. Thay đổi số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ là:
A. tăng lên 4.500 sản phẩm B. tăng lên 3.000 sản phẩm
C. giảm đi 3.000 sản phẩm D. giảm đi 4.500 sản phẩm
20) (263) Công ty Welk sản xuất một loại sản phẩm. Năm vừa qua, Công ty có 16.000 sản
phẩm tồn kho đầu kỳ. Trong năm, Công ty có chi phí sản xuất biến đổi cho 1 sản phẩm là $6
và chi phí sản xuất chung cố định là $4 một sản phẩm. Lợi nhuận hoạt động ròng trong năm
theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ cao hơn theo phương pháp hạch toán chi phí biến
đổi là $24.000. Như vậy, số lượng thành phẩm tồn kho cuối kỳ phải là:
A. 22.000 sản phẩm B. 4.000 sản phẩm
C. 6.000 sản phẩm D.10.000 sản phẩm
21) (270) Sử dụng số liệu dưới đây để xác định giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp
chi phí biến đổi:
Số lượng sản xuất (đơn vị) 1.000
Vật liệu trực tiếp $6
Lao động trực tiếp $10
Chi phí sản xuất chung cố định $6.000
Chi phí sản xuất chung biến đổi $6
Chi phí bán hàng và QLDN cố định $2.000
30
Chi phí bán hàng và QLDN biến đổi $2
A. $22 B. $24 C. $28 D. $30
22) (013-I-4) Công ty Rebel sản xuất một loại sản phẩm và có cơ cấu chi phí như sau:
Chi phí biến đổi tính cho một sản
phẩm
- Sản xuất $5
- Bán hàng và QLDN $3
Tổng chi phí cố định
- Sản xuất $32.000
- Bán hàng và QLDN $16.000
Trong năm qua không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ, 8.000 sản phẩm được sản xuất và 7.800
thành phẩm được bán. Theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi, giá thành đơn vị sản
phẩm sẽ là:
A. $5 B. $8 C. $9 D. $11
23) (013-I-8) Một Công ty sản xuất một loại sản phẩm. Chi phí sản xuất biến đổi là $12 một
sản phẩm và chi phí bán hàng và QLDN biến đổi là $3 một sản phẩm. Tổng chi phí SXC cố
định là $36.000 và Tổng chi phí bán hàng và QLDN cố định là $40.000. Giả sử không có
thành phẩm tồn kho đầu kỳ, trong kỳ sản xuất 4.000 sản phẩm và bán 3.600 sản phẩm, giá trị
thành phẩm tồn kho cuối kỳ theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi sẽ là:
A. $4.800 B. $8.400 C. $ 6.000 D. $ 3.600
24) (013-III-2) Công ty Johnson sản xuất một loại sản phẩm. Năm vừa qua, Công ty có
25.000 sản phẩm tồn kho cuối kỳ. Chi phí sản xuất biến đổi của Công ty là $10 một sản phẩm
và chi phí SXC cố định là $5 một sản phẩm. Lợi nhuận hoạt động ròng trong năm qua của
Công ty theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi cao hơn theo phương pháp hạch toán
chi phí đầy đủ là $10.000. Như vậy, số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ trong năm phải là:
A. 24.000 sản phẩm B. 27.000 sản phẩm
C. 23.000 sản phẩm D. 24.333 sản phẩm
25) (0003-I-13) Công ty Gyro Gear sản xuất một loại sản phẩm là bánh răng đặc biệt dùng
trong hộp số tự động của ô tô. Mỗi bánh răng được bán giá $28, hàng năm Công ty bán
500.000 bánh răng. Chi phí cho một đơn vị sản phẩm như sau:
Khoản mục chi phí Chi phí biến đổi Chi phí cố định
Vật liệu trực tiếp $6
Nhân công trực tiếp $5
Sản xuất chung $2 $7
Bán hàng và QLDN $4 $3
Chi phí sản xuất mỗi bánh răng theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi là:

31
A. $13 B. $20 C. $17 D. $27
26) (003-I-15) Công ty Cutterski sản xuất một loại sản phẩm. Cơ cấu chi phí của Công ty như
sau:
Chi phí biến đổi đơn Chi phí cố định
vị
Chi phí sản xuất $114 $810.000
Chi phí bán hàng và QLDN $20 $243.000

Trong năm hoạt động đầu tiên, Cutterski sản xuất 60.000 sản phẩm nhưng chỉ bán được
54.000 sản phẩm. Tổng chi phí thành phẩm tồn kho cuối năm thứ nhất của Công ty Cutterski
theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi là:
A. $765.000 B. $684.000 C. $804.000 D. $912.000
27) (003-III-4) Công ty Stead sản xuất một loại sản phẩm. Lợi nhuận hoạt động ròng của
Công ty trong năm vừa qua tính theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ là $6.400 và lợi
nhuận hoạt động ròng tính theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi là $9.100. Giá thành
đơn vị sản phẩm của Công ty là $17 theo phương pháp hạch toán chi phí biến đổi và $20 theo
phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ. Nếu cuối kỳ còn tồn kho 2.100 sản phẩm, thì số lượng
thành phẩm tồn kho đầu kỳ phải là:
A. 1.200 B. 2.100 C. 3.000 D. 4.800
28) Công ty King sản xuất một loại sản phẩm. Trong tháng 3, Công ty có lợi nhuận hoạt động
ròng theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ thấp hơn theo phương pháp hạch toán chi
phí biến đổi là $3.500. Công ty bán 7.000 sản phẩm trong tháng 3, với chi phí biến đổi $7 một
sản phẩm, trong đó $3 là chi phí bán hàng biến đổi. Nếu chi phí SXC cố định là $2 một sản
phẩm theo phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ thì Công ty sản xuất bao nhiêu sản phẩm
trong tháng 3?
A. 5.250 sản phẩm B. 8.750 sản phẩm
C. 6.500 sản phẩm D. 6.125 sản phẩm
Bài tập – Chương 8
1) Cài đặt máy để thay đổi từ sản xuất một loại sản phẩm sang sản xuất một loại sản phẩm
khác là một ví dụ về:
A. hoạt động cấp đơn vị B. hoạt động cấp mẻ
C. hoạt động cấp sản phẩm D. hoạt động duy trì tổ chức
2) Xử lý đơn hàng sản xuất là một ví dụ về:
A. Hoạt động cấp đơn vị
32
B. Hoạt động cấp mẻ
C. Hoạt động cấp sản phẩm
D. Hoạt động duy trì tổ chức
3) Các chi phí nào sau đây không nên được tính trong giá thành sản phẩm cho các báo cáo nội
bộ được sử dụng cho việc ra quyết định?
A. Chi phí của các hoạt động cấp đơn vị
B. Chi phí của các hoạt động cấp mẻ
C. Chi phí của các hoạt động cấp sản phẩm
D. Chi phí của các hoạt động duy trì tổ chức
4) Tiêu thức nào sau đây có lẽ sẽ là thước đo hoạt động chính xác nhất để sử dụng cho việc
phân bổ các chi phí liên quan với bộ phận thu mua của nhà máy?
A. Giờ máy B. thời gian lao động trực tiếp
C. Số lượng đơn hàng D. chi phí mua nguyên vật liệu
5) Tiền lương giám đốc nhà máy là một ví dụ về:
A. hoạt động cấp đơn vị B. hoạt động cấp mẻ
C. hoạt động cấp sản phẩm D. Hoạt động duy trì tổ chức
6) Nếu tồn tại đáng kể chi phí ở cấp mẻ hoặc cấp sản phẩm, thì việc phân bổ chi phí chung
dựa trên một thước đo khối lượng như thời gian lao động trực tiếp:
A. là một khía cạnh quan trọng của mô hình hạch toán chi phí theo hoạt động
B. sẽ làm cho sản phẩm có số lượng lớn bị tính chi phí cao hơn và sản phẩm có số lượng nhỏ
bị tính chi phí thấp hơn một cách có hệ thống.
C. sẽ làm sản phẩm có số lượng nhỏ bị tính chi phí cao hơn và sản phẩm có số lượng lớn hơn
bị tính chi phí thấp hơn một cách có hệ thống
D. phải được sử dụng cho các báo cáo tài chính từ bên ngoài trong khi hạch toán chi phí theo
hoạt động không thể được sử dụng cho mục đích báo cáo ra bên ngoài
7) Công ty Hochberg sử dụng hệ thống hạch toán chi phí theo hoạt động với ba nhóm chi phí
như sau:
Nhóm chi phí Tổng số hoạt động
Chế tạo 30.000 giờ máy
Xử lý đơn hàng 300 đơn hàng
Khác Không phân bổ

33
Nhóm chi phí “Khác” được sử dụng để hạch toán chi phí năng lực nhàn rỗi và chi phí hoạt
động duy trì tổ chức.
Công ty đã cung cấp các dữ liệu sau đây liên quan đến chi phí của nó:
Tiền lương $ 340.000
Khấu hao 160.000
Thuê nhà xưởng 220.000
Cộng $ 720.000
Việc phân bổ nguồn lực tiêu thụ cho các nhóm chi phí hoạt động như sau:
Nhóm chi phí hoạt động
Chế tạo Xử lý đơn hàng Khác Cộng
Tiền lương 30% 60% 10% 100%
Khấu hao 15% 50% 35% 100%
Thuê nhà xưởng 15% 55% 30% 100%
Tỷ lệ phân bổ cho mỗi đơn vị của hoạt động chế tạo gần nhất với:
A. $ 5,30 cho mỗi giờ máy
B. $ 3,60 cho mỗi giờ máy
C. $ 7,20 cho mỗi giờ máy
D. $ 4,80 cho mỗi giờ máy
8) Công ty Hettich sử dụng hệ thống hạch toán chi phí theo hoạt động với ba nhóm chi phí
như sau:
Nhóm chi phí Tổng số hoạt động
Chế tạo 20.000 giờ máy
Xử lý đơn hàng 200 đơn hàng
Khác Không phân bổ
Nhóm chi phí “Khác” được sử dụng để hạch toán chi phí năng lực nhàn rỗi và chi phí hoạt
động duy trì tổ chức
Công ty đã cung cấp các dữ liệu sau đây liên quan đến chi phí của nó:
Tiền lương $ 480.000
Khấu hao 120.000
Thuê nhà xưởng 200.000
Cộng $ 800.000
Việc phân bổ nguồn lực tiêu thụ cho các nhóm chi phí hoạt động như sau:
Nhóm chi phí hoạt động
Chế tạo Xử lý đơn hàng Khác Cộng
Tiền lương 55% 20% 25% 100%
Khấu hao 10% 45% 45% 100%
34
Thuê nhà xưởng 25% 40% 35% 100%
Tỷ lệ phân bổ cho mỗi đơn vị của hoạt động xử lý đơn hàng gần nhất với:
A. $ 1.400 mỗi đơn hàng
B. $ 1.600 mỗi đơn hàng
C. $ 1.150 mỗi đơn hàng
D. $ 800 mỗi đơn hàng
9) Công ty Orzel cung cấp các dữ liệu về chi phí chung trong năm tới như sau:
Tiền lương $ 240.000
Khấu hao 120.000
Thuê nhà xưởng 180.000
Cộng $ 540.000
Công ty áp dụng hệ thống hạch toán chi phí theo hoạt động với 3 nhóm chi phí hoạt động và
dự kiến hoạt động cho năm tới như sau:
Nhóm chi phí Tổng số hoạt động
Lắp ráp 10.000 giờ máy
Xử lý đơn hàng 500 đơn hàng
Khác Không phân bổ
Nhóm chi phí “Khác” được sử dụng để hạch toán chi phí năng lực nhàn rỗi và chi phí hoạt
động duy trì tổ chức.
Việc phân bổ nguồn lực tiêu thụ cho các nhóm chi phí hoạt động như sau:
Nhóm chi phí hoạt động
Lắp ráp Xử lý đơn hàng Khác Cộng
Tiền lương 30% 50% 20% 100%
Khấu hao 15% 35% 50% 100%
Thuê nhà xưởng 5% 65% 30% 100%
Tỷ lệ phân bổ cho mỗi đơn vị của hoạt động lắp ráp gần nhất với:
A. $ 2,70 cho mỗi giờ máy
B. $ 9,00 cho mỗi giờ máy
C. $ 9,90 cho mỗi giờ máy
D. $ 16,20 cho mỗi giờ máy
10) Công ty Laguna cung cấp các dữ liệu về chi phí chung cho năm tới như sau:
Tiền lương $ 260.000
Khấu hao 100.000
Thuê nhà xưởng 180.000

35
Cộng $ 540.000
Công ty áp dụng hệ thống ABC gồm 3 hoạt động và ước tính cho năm tới như sau:
Nhóm chi phí Tổng số hoạt động
Chế tạo 50.000 giờ máy
Xử lý đơn hàng 400 đơn hàng
Khác Không phân bổ
Nhóm chi phí “Khác” được sử dụng để hạch toán chi phí năng lực nhàn rỗi và chi phí hoạt
động duy trì tổ chức. Việc phân bổ nguồn lực tiêu thụ cho các nhóm chi phí hoạt động như
sau:
Nhóm chi phí hoạt động
Chế tạo Xử lý đơn hàng Khác Cộng
Tiền lương 60% 20% 20% 100%
Khấu hao 5% 60% 35% 100%
Thuê nhà xưởng 30% 30% 40% 100%
Tỷ lệ phân bổ cho mỗi đơn vị hoạt động xử lý đơn hàng gần nhất với:
A.$ 415 mỗi đơn hàng
B. $ 405 mỗi đơn hàng
C. $ 495 mỗi đơn hàng
D. $ 270 mỗi đơn hàng
11) Công ty Poskey sử dụng hệ thống ABC với 3 nhóm chi phí hoạt động. Công ty cung cấp
dữ liệu về chi phí và các hoạt động như sau:
Chi phí:
Tiền lương $ 400.000
Khấu hao 160.000
Chi phí khác 100.000
Cộng $ 660.000
Phân bổ nguồn lực sử dụng:
Phân bổ chi phí
Lắp ráp Cài đặt Khác Cộng
Tiền lương 40% 40% 20% 100%
Khấu hao 20% 35% 45% 100%
Chi phí khác 25% 55% 20% 100%
Tổng cộng bao nhiêu chi phí được phân bổ trong giai đoạn đầu cho Hoạt động lắp ráp?
A. $187.000 B. $264.000 C. $217.000 D. $165.000
12) Công ty Ginger sử dụng hệ thống ABC với 3 nhóm chi phí hoạt động. Công ty cung cấp
dữ liệu về chi phí và các hoạt động như sau:
36
Chi phí:
Tiền lương $ 360.000
Khấu hao 140.000
Chi phí khác 160.000
Cộng $ 660.000
Phân bổ nguồn lực sử dụng:
Phân bổ chi phí
Lắp ráp Cài đặt Khác Cộng
Tiền lương 10% 80% 10% 100%
Khấu hao 5% 50% 45% 100%
Chi phí khác 15% 60% 25% 100%
Tổng cộng bao nhiêu chi phí được phân bổ trong giai đoạn đầu cho Hoạt động cài đặt?
A. $528.000 B. $454.000 C. $418.000 D. $396.000
13) Công ty Grandolfo sử dụng hệ thống ABC với 3 nhóm chi phí hoạt động. Công ty cung
cấp dữ liệu về chi phí và các hoạt động như sau:
Chi phí:
Tiền lương $ 300.000
Khấu hao 200.000
Chi phí khác 140.000
Cộng $ 640.000
Phân bổ nguồn lực sử dụng:
Nhóm chi phí Lắp ráp Cài đặt Khác Tổng cộng
Tiền lương 45% 35% 20% 100%
Khấu hao 20% 40% 40% 100%
Chi phí khác 15% 55% 30% 100%
Tổng cộng bao nhiêu chi phí được phân bổ trong giai đoạn đầu cho Nhóm hoạt động khác?
A. $192.000 B. $182.000 C. $128.000 D. $92.000
14) Công ty Futter sử dụng hệ thống ABC với 3 nhóm chi phí hoạt động. Dữ liệu về chi phí
như sau:
Tiền lương $ 440.000
Khấu hao 180.000
Chi phí sử dụng máy 220.000
Tổng cộng $ 840.000
Nguồn lực sử dụng được phân bổ như sau:
Nhóm chi phí Lắp ráp Cài đặt Khác Tổng cộng
Tiền lương 55% 35% 10% 100%

37
Khấu hao 20% 35% 45% 100%
Chi phí sử dụng máy 10% 50% 40% 100%
Tổng cộng bao nhiêu chi phí được phân bổ trong giai đoạn đầu cho Hoạt động lắp ráp?
A. $84.000 B. $300.000 C. $238.000 D. $462.000
15) Công ty Duerr sử dụng hệ thống ABC với 3 nhóm chi phí hoạt động. Dữ liệu về chi phí
như sau:
Tiền lương $ 400.000
Khấu hao 180.000
Chi phí sử dụng máy 200.000
Tổng cộng $ 780.000
Nguồn lực sử dụng được phân bổ như sau:
Nhóm chi phí Lắp ráp Cài đặt Khác Tổng cộng
Tiền lương 55% 20% 25% 100%
Khấu hao 10% 50% 40% 100%
Chi phí sử dụng máy 35% 40% 25% 100%
Tổng cộng bao nhiêu chi phí được phân bổ trong giai đoạn đầu cho Hoạt động cài đặt?
A. $250.000 B. $286.000 C. $156.000 D. $312.000
16) (014-IV) Công ty Hastings lắp sàn gỗ cho doanh nghiệp và gia đình. Công ty sử dụng hệ
thống ABC để phân bổ chi phí chung. Dữ liệu về ABC và chi phí chung hàng năm như sau:
Chi phí sản xuất chung $110.000
Chi phí văn phòng $130.000
Tổng cộng $240.000
Phân bổ nguồn lực sử dụng:
Nhóm chi phí Lát sàn Hỗ trợ công việc Khác Tổng cộng
Chi phí sản xuất chung 50% 30% 20% 100%
Chi phí văn phòng 5% 65% 30% 100%
Nhóm hoạt động “Khác” gồm các chi phí của nguồn lực chưa sử dụng và chi phí duy trì tổ
chức. Số lượng các hoạt động trong năm như sau:
Nhóm chi phí Hoạt động hàng năm
Lát sàn 400.000 m2
Hỗ trợ công việc 100 đơn hàng
Khác Không phân bổ
Yêu cầu:
1- Phân bổ giai đoạn đầu chi phí chung cho các nhóm chi phí
2- Tính mức chi phí chung phân bổ cho mỗi đơn vị của hoạt động lát sàn và hỗ trợ công việc
3- Tính chi phí chung theo hệ thống ABC cho đơn hàng lát sàn có diện tích 1.800 m2
38
17) Công ty Swagg Jewelry sản xuất đồ trang sức. Trước đây, Swagg sử dụng hệ thống phân
bổ chi phí chung truyền thống dựa trên giờ công trực tiếp. Nghi ngờ hệ thống hạch toán chi
phí truyền thống làm sai lệch chi phí và giá bán, Swagg quyết định chuyển sang hệ thống
ABC sử dụng 3 nhóm chi phí. Thông tin về ba nhóm chi phí như sau:
Nhóm chi phí Hoạt động dự kiến Chi phí chung ước tính
Nhân công 8.000 giờ công trực tiếp $40.000
Chạy máy 12.500 giờ máy $50.000
Kiểm tra chất lượng 800 lần kiểm tra $12.000
Đơn hàng H309 sử dụng $900 chi phí vật liệu trực tiếp, 30 giờ công trực tiếp với giá $40 mỗi
giờ, 80 giờ máy và 5 lần kiểm tra.
Yêu cầu:
1- Giá thành của đơn hàng theo hệ thống ABC là bao nhiêu?
2- Liên quan đến hệ thống ABC, liệu đơn hàng H309 có bị tính chi phí cao hơn hoặc thấp hơn
theo hệ thống hạch toán chi phí truyền thống là bao nhiêu?
18) Imai Draperies sản xuất rèm cho gia đình và doanh nghiệp. Công ty sử dụng hệ thống
ABC để phân bổ chi phí chung. Công ty cung cấp dữ liệu liên quan đến chi phí chung hàng
năm và nhóm chi phí như sau:
Chi phí chung:
Chi phí sản xuất chung $240.000
Chi phí văn phòng $160.000
Tổng cộng $400.000
Phân bổ nguồn lực sử dụng:
Nhóm chi phí Sản xuất rèm Hỗ trợ công việc Khác Tổng cộng
Chi phí sản xuất chung 35% 45% 20% 100%
Chi phí văn phòng 15% 55% 30% 100%
Nhóm hoạt động “Khác” gồm các chi phí của nguồn lực chưa sử dụng và chi phí duy trì tổ
chức. Số lượng các hoạt động trong năm như sau:
Nhóm chi phí Hoạt động hàng năm
Sản xuất rèm 4.000 m2
Hỗ trợ công việc 100 đơn hàng
Khác Không phân bổ
Yêu cầu:
1- Phân bổ giai đoạn đầu chi phí chung cho các nhóm chi phí.
2- Tính mức phân bổ chi phí cho mỗi đơn vị của hoạt động Sản xuất rèm và Hỗ trợ công việc.

39
3- Lập báo cáo kết quả kinh doanh cho đơn hàng sản xuất 53 m2 rèm, có chi phí vật liệu trực
tiếp và chi phí nhân công trực tiếp là $1.480. Doanh thu từ đơn hàng $5.200.
19) Goldbard, một doanh nghiệp bán buôn, sử dụng hệ thống ABC để phân bổ chi phí chung.
Dữ liệu về ABC và chi phí chung hàng năm như sau:
Tiền lương $540.000
Chi phí khác $220.000
Tổng cộng $760.000
Phân bổ nguồn lực sử dụng:
Nhóm chi phí Xử lý đơn hàng Hỗ trợ Khác Tổng cộng
Tiền lương 55% 35% 10% 100%
Chi phí khác 15% 65% 20% 100%
Nhóm hoạt động “Khác” gồm các chi phí của nguồn lực chưa sử dụng và chi phí duy trì tổ
chức. Số lượng các hoạt động trong năm như sau:
Nhóm chi phí Hoạt động hàng năm
Xử lý đơn hàng 3.000 đơn hàng
Sản phẩm hỗ trợ 30 sản phẩm
Khác Không phân bổ
Yêu cầu:
1- Tính mức phân bổ chi phí cho mỗi đơn vị hoạt động Xử lý đơn hàng
2- Tính mức phân bổ chi phí cho mỗi đơn vị hoạt động Hỗ trợ sản phẩm
20) Fields & Maaner PLC, một doanh nghiệp tư vấn sử dụng hệ thống ABC có 3 nhóm chi
phí. Công ty cung cấp dữ liệu về chi phí và các hoạt động như sau:
Chi phí:
loi Tiền lương $560.000
Chi phí đi lại $140.000
Chi phí khác $140.000
Tổng cộng $840.000
Phân bổ nguồn lực sử dụng:
Nhóm chi phí Tiếp cận Triển khai Khác Tổng cộng
Tiền lương 45% 25% 30% 100%
Chi phí đi lại 60% 30% 10% 100%
Chi phí khác 30% 30% 40% 100%
Yêu cầu:
1- Tổng cộng bao nhiêu chi phí nên được phân bổ cho hoạt động Tiếp cận?
40
2- Tổng cộng bao nhiêu chi phí nên được phân bổ cho hoạt động Triển khai?
3- Tổng cộng bao nhiêu chi phí nên được phân bổ cho hoạt động khác?

41

You might also like