Professional Documents
Culture Documents
5.1. Mục đích, yêu cầu và tác dụng của việc lập dự
toán ngân sách sản xuất kinh doanh
Dự toán
Dòng tiền
(X1<X2<X3<X4) SV tự cho.
Tiền hàng thu ngay 50% bằng tiền mặt, số còn lại thu được
Yêu cầu: Lập dự toán tiêu thu SP A và cho biết số tiền còn
Khối Khối
Khối Khối
lượng tiêu lượng tồn
lượng SX = + - lượng tồn
thụ trong kho cuối
trong kỳ kho đầu kỳ
kỳ kỳ
Ví dụ:
◼ Công ty A căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm X dự kiến sản phẩm tồn kho cuối quý
bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau. Số
lượng sản phẩm tồn kho đầu năm 2011 là 400
sản phẩm. Dự kiến sản phẩm tồn kho cuối năm
2011 là 500 sản phẩm. Dự toán sản xuất sẽ
được lập như sau:
DỰ TOÁN SẢN PHẨM X NĂM 2011
Số lượng để t/thụ và tồn theo yêu 2.500 3.100 3.500 3000 10.500
cầu( sp)
Số lượng tồn kho đầu kỳ ( sp) 400 500 600 500 400
Số lượng sản phẩm cần sản xuất ra 2.100 2.600 2.900 2.500 10.100
(sp)
Bài tập
Tại một doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm A có mức tiêu thụ trong
quý 1 là X1, quý 2 là X2, quý 3 là X3, quý 4 là X4
(X1<X2<X3<X4) SV tự cho.
Giá bán: 200.000 đồng/SP
Tiền hàng thu ngay 50% bằng tiền mặt, số còn lại thu được trong
quý tiếp theo.
Yêu cầu:
1. Lập dự toán tiêu thu SP A và cho biết số tiền còn phải thu là bao
nhiêu?
2. Lập dự toán sản xuất. Biết rằng:
- Số lượng sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 10% nhu cầu tiêu thụ ở
quý sau.
- Số lượng sản phẩm tồn kho đầu quý 1 và cuối quý 4 SV tự cho.
5.3.3. Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp, ngoài việc thoả mãn yêu cầu của quá
trình sản xuất sản phẩm còn phải đáp ứng được cho việc tồn kho cuối
kỳ. Tuy nhiên, một phần của số nguyên vật liệu này đã có sẵn trong
kho từ đầu kỳ, số còn lại là do mua thêm từ bên ngoài.
Khối
Khối lượng
Khối lượng Khối lượng lượng vật
vật liệu cần
vật liệu cần = + vật liệu tồn - liệu tồn
dùng cho
mua kho cuối kỳ kho đầu
SX
kỳ
Khối lượng vật liệu = Số lượng SP X Định mức tiêu hao
cần dùng cho SX SX vật liệu của 1 SP
Giá trị vật liệu Khối lượng vật liệu Đơn giá mua
= X
mua cần mua vật liệu
Ví dụ
Tại công ty A có các thông tin liên quan đến vật liệu Y để sản xuất sản
phẩm X như sau:
- Tồn kho vật liệu Y đầu năm 2011: 1.050 kg
- Yêu cầu tồn kho cuối mỗi quý bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản
xuất ở quý sau.
- Yêu cầu tồn kho vật liệu vào cuối năm 2011 là 1.100 kg
- Chi phí mua vật liệu được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số
còn lại thanh toán trong quý kế tiếp.
- Khoản nợ phải trả cho người bán vật liệu đầu năm 2011
là 258.000.000đ.
- Định mức tiêu hao vật liệu cho 1 SP X là 5 kg
- Giá mua vật liệu Y = 60.000 đồng/Kg
DỰ TOÁN NVL SẢN PHẨM X NĂM 2011
Các quý trong năm
CHỈ TIÊU CẢ NĂM
1 2 3 4
Số lượng sản phẩm cần sản xuất 2,100 2,600 2,900 2,500 10,100
ra (sp)
Định mức vật liệu t/ hao cho một 5 5 5 5 5
sp(kg)
Nhu cầu vật liệu cho sản xuất (kg) 10,500 13,000 14,500 12,500 50,500
Nhu cầu tồn kho cuối kỳ ( kg) 1,300 1,450 1,250 1,100 1,100
Nhu cầu vật liệu cho SX và tồn 11,800 14,450 15,750 13,600 51,600
kho(kg)
Tồn kho vật liệu đầu kỳ (kg) 1,050 1,300 1,450 1,250 1,050
Vật liệu cần mua vào trong kỳ 10,750 13,150 14,300 12,350 50,550
(kg)
Chi phí mua vật liệu ( 0,06 triệu đ/ 645 789 858 741 3,033
kg)
SỐ TIỀN DỰ KIẾN CHI RA TRONG CÁC QUÝ
Tổng nhu cầu về thời gian 8,400 10,400 11,600 10,000 40,400
LĐTT ( giờ)
Hệ số chi phí SX chung khả 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02
biến (trđ/h)
Tổng số chi phí SX chung 168 208 232 200 808
khả biến (trđ)
Tổng số chi phí SX chung bất 151.5 151.5 151.5 151.5 606.0
biến (trđ)
Tổng số chi phí SX chung dự 319.5 359.5 383.5 351.5 1,414.0
kiến (trđ)
Trừ: Khấu hao TSCĐ ( trđ) 50.00 50.00 50.00 50.00 200.00
Chi tiền mặt cho chi phí SX 269.5 309.5 333.5 301.5 1,214.0
chung (trđ)
5.3.6. Dự toán tồn kho TP cuối kỳ
◼ Sau khi hoàn tất tất cả các dự toán trên ta
tập hợp lại để tính giá thành một đơn vị
thành phẩm, trên cơ sở đó tính trị giá
thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
5.3.7. Dự toán chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp
5.3.8. Dự toán tiền
5.3.9. Dự toán các báo cáo tài
chính