You are on page 1of 11

Kế toán công ty

Mục tiêu của chương


◼ Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
◼ Giải thích được đặc điểm và các khái niệm liên quan đến trái
CHƯƠNG III phiếu doanh nghiệp
◼ Giải thích được các lợi ích và hạn chế của việc phát hành trái
phiếu doanh nghiệp
KẾ TOÁN NỢ TRÁI PHIẾU ◼ Đo lường được giá trị của trái phiếu doanh nghiệp
◼ Phân bổ được chiết khấu, phụ trội trái phiếu theo phương pháp
PGS.TS. Nguyễn Công Phương đường thẳng và phương pháp lãi suất thực tế
◼ Ghi nhận được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
trái phiếu doanh nghiệp
◼ Trình bày được các thông tin về trái phiếu doanh nghiệp trên
Báo cáo tài chính
◼ Hiểu được các quy định về công bố thông tin về trái phiếu
doanh nghiệp

© Nguyễn Công Phương 2022 1 © Nguyễn Công Phương 2022 2

Phân loại trái phiếu (xem Điều 4,


Bản chất của trái phiếu công ty Nghị định số 153/2020/NĐ-CP)
◼ Trái phiếu công ty (corporate bonds) là loại ◼ Theo tính chất của trái phiếu, trái phiếu có hai loại:
chứng khoán, thường dài hạn, xác nhận số tiền ◼ Trái phiếu thường (common bonds): là trái phiếu không có quyền
chuyển đổi thành cổ phiếu
công ty vay từ nhà đầu tư
◼ Trái phiếu chuyển đổi (convertible bonds): là loại hình trái phiếu có
◼ Trái phiếu công ty yêu cầu cam kết công ty hoàn thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của chính doanh nghiệp
phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương
trả số tiền vay, gọi là nợ gốc (principal), vào một án phát hành trái phiếu
ngày xác định, và trả tiền lãi với một lãi suất nào ◼ Theo mức độ đảm bảo thanh toán:
đó vào một ngày cụ thể, thường là sáu tháng một ◼ Trái phiếu có đảm bảo (secured bonds) : được đảm bảo thanh toán
lần khi đến hạn bằng tài sản của công ty phát hành hoặc bên thứ ba
Trái phiếu không đảm bảo (unsecured bonds): là loại trái phiếu thuần
◼ Khi công ty đại chúng quyết định phát hành trái

túy dựa vào uy tín của công ty phát hành mà không cần có tài sản để
phiếu, công ty phải xây dựng phương án phát đảm bảo cho việc phát hành đó
hành trái phiếu, và được sự chấp thuận của Ủy ◼ Trái phiếu kèm chứng quyền
ban chứng khoán nhà nước
© Nguyễn Công Phương 2022 3 © Nguyễn Công Phương 2022 4

© 2022 Nguyễn Công Phương 1


Kế toán công ty

Lợi ích và bất lợi của phát hành trái Lợi ích và bất lợi của phát hành trái
phiếu so với phát hành cổ phiếu phiếu so với phát hành cổ phiếu
◼ Lợi ích ◼ Bất lợi
◼ Không làm thay đổi quyền kiểm soát công ty (do cơ ◼ Trả gốc và lãi đúng hạn.
cấu vốn cổ phần không thay đổi ◼ https://baomoi.com/chu-lo-trai-phieu-1-000-ty-qua-
◼ Lợi ích về thuế: Lãi suất trái phiếu là chi phí được trừ han-khong-dong-y-de-xuat-cua-novaland-dieu-gi-tiep-
thuế thu nhập doanh nghiệp trong khi cổ phiếu thì theo/c/45109820.epi
không phải là chi phí được trừ thuế thu nhập doanh ◼ Phát hành trái phiếu có thể làm giảm ROE (nếu suất
nghiệp sinh lời từ sử dụng vốn trái phiếu thấp hơn lãi suất
◼ Phát hành trái phiếu có thể làm gia tăng ROE (nếu trái phiếu)
suất sinh lời từ sử dụng vốn trái phiếu cao hơn lãi suất ◼ Sẽ thấy trong môn Phân tích tài chính
trái phiếu) ◼ Làm gia tăng nợ -> tăng rủi ro thanh toán
◼ Sẽ thấy trong môn Phân tích tài chính ◼ Sẽ thấy trong môn Phân tích tài chính
◼ Loi ich cua phat hanh trai phieu so vơi co phieu.docx
© Nguyễn Công Phương 2022 5 © Nguyễn Công Phương 2022 6

Phát hành trái phiếu: Hình thức phát Các hình thức phát hành trái phiếu 7
hành tháng đầu năm 2021
◼ Phát hành chào bán ra công chúng, theo một trong
các phương thức sau:
◼ Chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng
◼ Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà
đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
◼ Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định
◼ Phát hành riêng lẻ, theo một trong các phương
thức sau:
◼ Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư
chứng khoán chuyên nghiệp;
◼ Chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên
nghiệp
© Nguyễn Công Phương 2022 7 © Nguyễn Công Phương 2022 8

© 2022 Nguyễn Công Phương 2


Kế toán công ty

Các bước trong huy động vốn bằng Mệnh giá và phát hành trái phiếu
phát hành trái phiếu (B1): Giá phát hành và lãi suất
◼ B1: Phát hành trái phiếu ◼ Mệnh giá trái phiếu (face value, par value) phát hành
◼ Giá phát hành có thể bằng, cao hơn, thấp hơn mệnh giá trái riêng lẻ chào bán thị trường trong nước: 100 triệu
phiếu
đồng (từ 2022) hoặc bội số của 100 triệu đồng
◼ Công ty phát hành ghi nhận khoản nợ gốc theo giá phát hành
◼ Giá phát hành (price) có thể bằng, cao hơn hoặc thấp
◼ B2: Thanh toán lãi trái phiếu định kỳ (xem silde 23-33)
hơn mệnh giá
◼ Thanh toán lãi cho trái chủ: Thường là sáu tháng một lần ◼ Một trái phiếu có mệnh giá 100 tr. VNĐ, phát hành và bán giá
(lãi suất danh nghĩa* mệnh giá*kỳ hạn thanh toán lãi) 100 tr. VNĐ: phát hành và bán bằng mệnh giá
◼ Công ty phát hành ghi nhận chi phí tài chính phần lãi trái ◼ Một trái phiếu có mệnh giá 100 tr. VNĐ, phát hành và bán giá
phiếu theo lãi suất thực tế 87 tr. VNĐ: phát hành và bán có chiết khấu (discount)
◼ B3: Thanh toán trái phiếu khi đến ngày đáo hạn ◼ Một trái phiếu có mệnh giá 100 tr. VNĐ, phát hành và bán giá
◼ Thanh toán cho nhà đầu tư (trái chủ) theo mệnh giá trái 112 tr VNĐ: phát hành và bán có phụ trội (premium)
phiếu)
◼ Công
© Nguyễn ty phát
Công Phương 2022 hành ghi giảm nợ gốc trái phiếu 9 © Nguyễn Công Phương 2022 10

Phát hành trái phiếu: Giá phát hành Phát hành trái phiếu: Giá phát hành
và lãi suất và lãi suất
◼ Lãi suất hợp đồng (lãi suất danh nghĩa, face ◼ Lãi suất thị trường của trái phiếu (lãi suất thực
interest rate, coupon rate): là lãi suất mà công tế; marker rate, effective rate): Là lãi suất được
ty phải thanh toán lãi cho trái chủ theo mệnh thanh toán trên thị trường đối với trái phiếu có
giá trên trái phiếu. Lãi suất hợp đồng có thể: mức độ rủi ro tương đương
◼ Lãi suất cố định: Lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn ◼ Lãi suất thị trường của trái phiếu dao động hàng
của trái phiếu, ví dụ: 12%/năm trong 3 năm ngày, do thay đổi cung, cầu về vốn và mức độ rủi ro
◼ Lãi hàng năm = 12%*100.000 (tr.) trái phiếu mà nhà đầu tư có thể chấp nhận
◼ Lãi suất thả nổi: Lãi suất biến động theo lãi suất của ◼ Lãi suất thực tế được xác định là lãi suất ngân hàng
thị trường, ví dụ: Lãi suất/năm là lãi suất bình quân thương mại cho vay đang áp dụng phổ biến trên thị
lãi suất tiền gửi kỳ hạn một năm của 04 ngân hàng trường tại thời điểm giao dịch
thương mại nhà nước ◼ Sự dao động của lãi suất thực tế làm cho trái phiếu
được bán cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá
© Nguyễn Công Phương 2022 11 © Nguyễn Công Phương 2022 12

© 2022 Nguyễn Công Phương 3


Kế toán công ty

Phát hành trái phiếu: Giá phát hành Xác định giá trị trái phiếu: giá tại thời
và lãi suất điểm phát hành
◼ Chiết khấu trái phiếu (discount) là phần chênh ◼ Giá trị phát hành của trái phiếu là tổng giá trị
lệch của mệnh giá cao hơn giá phát hành hiện tại (PV) của tổng các dòng tiền thanh toán
◼ Giá phát hành thấp hơn mệnh giá khi lãi suất thị cho trái chủ trong tương lai, chiết khấu theo lãi
trường cao hơn lãi suất hợp đồng của trái phiếu suất thị trường, gồm hai dòng tiền:
◼ Phụ trội trái phiếu (premium) là phần chênh ◼ Dòng tiền thanh toán định kỳ: lãi suất (danh nghĩa) trái
phiếu
lệch của giá phát hành cao hơn mệnh giá
◼ Dòng tiền thanh toán vào ngày đáo hạn: mệnh giá trái
◼ Giá phát hành cao hơn mệnh giá khi lãi suất thị
phiếu
trường thấp hơn lãi suất hợp đồng của trái phiếu
◼ Lãi suất thị trường biến động hàng ngày và được
sử dụng để xác định giá trị hiện tại của trái phiếu
◼ Từ đó, giá trị mà nhà đầu tư muốn thanh toán cho trái
phiếu là khác nhau do lãi suất thị trường biến động
© Nguyễn Công Phương 2022 13 © Nguyễn Công Phương 2022 14

Xác định giá trị hiện tại của trái phiếu (PV) có mệnh
giá $20,000, lãi suất hợp đồng 9%/năm, kỳ hạn trái
Giá phát hành: PV phiếu 5 năm, thanh toán lãi 6 tháng/lần (Ví dụ 1)

◼ Giá phát hành được tính theo PV ở slide trước Giá phát hành thấp
được thể hiện như sau: hơn mệnh giá

◼ Với: là giá trị hiện tại của 1 đồng thanh toán


định kỳ vào cuối kỳ trong n kỳ với lãi suất thực tế i; Giá phát hành cao
pmt: số tiền lãi thanh toán hàng kỳ theo lãi suất hợp hơn mệnh giá
đồng

◼ là là giá trị hiện tại của 1 đồng thanh một lần ©2014 Cengage Learning. All
Rights Reserved. May not be

vào ngày đáo hạn với lãi suất thực tế i scanned, copied or duplicated,
or posted to a publicly
accessible website, in whole or
© Nguyễn Công Phương 2022 15 © Nguyễn Công Phương 2022 in part.

© 2022 Nguyễn Công Phương 4


Kế toán công ty

Xác định giá trị trái phiếu để phản ánh vào sổ
Tính PV với Excel kế toán: Giá tại thời điểm lập BCTC
◼ Trường hợp trái phiếu phát hành có chiết khấu
◼ Nợ gốc trái phiếu cuối kỳt(carrying value) = Mệnh giá
(face amount) – Chiết khấu trái phiếu còn lại chưa
phân bổ vào cuối kỳ t
◼ Phân bổ chiết khấu trái phiếu hàng kỳ (amortization
amount): xem nội dung từ slide 23 đến …..
◼ Trường hợp trái phiếu phát hành có phụ trội
◼ Nợ gốc trái phiếu cuối kỳt = Mệnh giá + Phụ trội trái
phiếu còn lại chưa phân bổ vào cuối kỳ t
◼ Phân bổ phụ trội trái phiếu hàng kỳ (amortization
amount): xem nội dung từ slide 23 đến …..

© Nguyễn Công Phương 2022 17 © Nguyễn Công Phương 2022 18

Phản ánh nghiệp vụ phát hành trái phiếu: Phản ánh nghiệp vụ phát hành trái phiếu:
Giá phát hành bằng mệnh giá Phát hành có chiết khấu
◼ Ví dụ 2: Ngày 1/1/20X1, công ty Thanh Long phát hành ◼ Ví dụ 3: Ngày 01/01/20X1, công ty Thanh Long phát hành
trái phiếu với tổng mệnh giá 100.000 (triệu đồng). Lãi trái phiếu với tổng mệnh giá 100.000 (triệu đồng). Lãi
suất hợp đồng 12%/năm. Trái phiếu đáo hạn sau 3 năm. suất hợp đồng 12%/năm. Trái phiếu đáo hạn sau 3 năm.
Lãi suất thị trường tại ngày 1/1/20X1 là 12%/năm Lãi suất thị trường tại ngày 01/01/20X1 là 16%/năm. Lãi
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
trái phiếu thanh toán định kỳ 6 tháng vào ngày 30/6 và
31/12 hàng năm
1/1/20X1 Phát hành trái phiếu 112 100.000 ◼ Giá phát hành (hàm PV với rate: 0.08, Nper: 6, Pmt:-
6000, FV:-100,000)= 90.754
34311 100.000

Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có


01/01/20X1 Phát hành trái phiếu 112 90.754
có chiết khấu 34312 9.246
34311 100.000
© Nguyễn Công Phương 2022 19 © Nguyễn Công Phương 2022 20

© 2022 Nguyễn Công Phương 5


Kế toán công ty

Phản ánh nghiệp vụ phát hành trái Kế toán nghiệp vụ thanh toán lãi và
phiếu: Phát hành có phụ trội chi phí lãi trái phiếu
◼ Ví dụ 4: Ngày 01/01/20X1, công ty Thanh Long phát hành ◼ Tiền lãi thanh toán hàng kỳ cho trái chủ: Mệnh giá * lãi suất
trái phiếu với tổng mệnh giá 100.000 (triệu đồng). Lãi hợp đồng tính theo kỳ thanh toán
suất hợp đồng 12%/năm. Trái phiếu đáo hạn sau 3 năm. ◼ Ghi nhận chi phí lãi trái phiếu
Lãi suất thị trường tại ngày 01/01/20X1 là 8%/năm. Lãi ◼ Giá phát hành bằng mệnh giá: Chi phí tiền lãi = Lãi thanh
trái phiếu thanh toán định kỳ 6 tháng vào ngày 30/6 và toán
31/12/ hàng năm
◼ Phát hành có chiết khấu hoặc phụ trội
◼ Giá phát hành (hàm PV với rate: 0.04, Nper: 6, Pmt:- ◼ Trường hợp chiết khấu/phụ trội được phân bổ theo Phương
6000, FV:-100,000)= 110.485 pháp đường thẳng: Chi phí tiền lãi hàng kỳ= Lãi thanh toán
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có hàng kỳ + Chiết khấu phân bổ hàng kỳ (hoặc trừ phụ trội
01/01/20X1 Phát hành trái phiếu 112 110.485 phân bổ hàng kỳ) theo Phương pháp đường thẳng
phụ trội ◼ Chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ hàng kỳ = Tổng chiết khấu hoặc
34311 100.000 phụ trội/số kỳ phân bổ (là kỳ thanh toán lãi)
34313 10.485 ◼ Tổng chiết khấu hoặc phụ trội là chênh lệch giữa mệnh giá và giá
phát hành
© Nguyễn Công Phương 2022 21 © Nguyễn Công Phương 2022 22

Kế toán nghiệp vụ thanh toán lãi và Kế toán nghiệp vụ thanh toán lãi và
chi phí lãi trái phiếu chi phí lãi trái phiếu
◼ Ghi nhận chi phí lãi trái phiếu (tiếp theo) ◼ Định khoản tiền lãi thanh toán cho trái chủ và chi
◼ Trường hợp chiết khấu/phụ trội phân bổ theo Phương phí lãi trái phiếu hàng kỳ
pháp lãi suất thực tế: Chi phí lãi trái phiếu ghi nhận
◼ Tiền lãi trả cho trái chủ, ghi Có TK 112,
hàng kỳ = Số dư nợ gốc trái phiếu đầu kỳ * Lãi suất
thực tế của trái phiếu ◼ Ghi Nợ TK 241, 627: Nếu vốn trái phiếu huy động
◼ Nợ gốc trái phiếu cuối kỳt (carrying value) = Mệnh giá (face được dùng đầu tư XDCB, SX các tài sản dài hạn
amount) – Chiết khấu trái phiếu còn lại chưa phân bổ vào ◼ Ghi Nợ TK 635: Nếu vốn trái phiếu huy động dùng cho
cuối kỳ t (hoặc cộng phụ trội trái phiếu còn lại chưa phân bổ
sxkd
vào cuối kỳ t)
◼ Số chiết khấu/phụ trội còn lại chưa phân bổ = Tổng số chiếu khấu/phụ ◼ Phần chiết khấu hoặc phụ trội trái phiếu phân bổ
trội – Tổng số chiết khấu/phụ trội đã phân bổ
◼ Chiết khấu phân bổ hàng kỳ theo lãi suất thực tế = Chi phí lãi ◼ Ghi Nợ TK 241,627,635/Có TK 34312: Phần chiết khấu
trái phiếu ghi nhận hàng kỳ - Lãi thanh toán hàng kỳ phân bổ trong kỳ
◼ Phụ trội phân bổ hàng kỳ theo lãi suất thực tế = Lãi thanh toán ◼ Ghi Nợ TK 34313/Có TK TK 241,627,635: phần phụ
hàng kỳ - Chi phí lãi trái phiếu ghi nhận hàng kỳ trội phân bổ trong kỳ
© Nguyễn Công Phương 2022 23 © Nguyễn Công Phương 2022 24

© 2022 Nguyễn Công Phương 6


Kế toán công ty

Ghi nhận thanh toán lãi và chi phí lãi Ghi nhận thanh toán lãi và chi phí lãi
trái phiếu: Phát hành có chiết khấu trái phiếu: Phát hành có chiết khấu
◼ Ví dụ 5: Sử dụng thông tin ví dụ 3 với chiết khấu ◼ Định khoản trả lãi và chi phí lãi vay ví dụ 5
trái phiếu được phân bổ theo phương pháp Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
đường thẳng
Thanh toán lãi 635/241/627 7.541
◼ Tiền lãi thanh toán hàng kỳ = Mệnh giá * Lãi suất hợp
30/06/20X1 trái phiếu, phân
đồng tính theo kỳ thanh toán = 100.000 * 6% = 6.000 112 6.000
bổ chiết khấu
◼ Tổng chiết khấu = Mệnh giá – Giá phát hành = trái phiếu kỳ thứ
100.000 - 90.754 = 9.246 34312 1.542
nhất
◼ Số chiết khấu phân bổ hàng kỳ: 9.246/6 kỳ = 1.541
◼ Chi phí lãi trái phiếu ghi nhận = Lãi thanh toán + Số ◼ Xem định khoản ở slide 25
chiết khấu phân bổ hàng kỳ = 6.000 +1.541 = 7.541
◼ TK 34312 ghi Có hàng kỳ cho đến ngày đáo hạn. Khi đó số
◼ Xem công thức ở slide 23 dư TK này vào ngày đáo hạn bằng bằng 0; số dư nợ gốc
(gồm số dư TK 34311 và TK 34312) lúc này bằng mệnh giá
© Nguyễn Công Phương 2022 25 © Nguyễn Công Phương 2022 26

Ghi nhận thanh toán lãi và chi phí lãi Ghi nhận thanh toán lãi và chi phí lãi
trái phiếu: Phát hành có chiết khấu trái phiếu: Phát hành có chiết khấu
◼ Ví dụ 6: Sử dụng thông tin ví dụ 3 với chiết khấu trái Chỉ tiêu Cách tính
phiếu được phân bổ theo phương pháp lãi suất thực tế Cột 1: Nợ gốc đầu kỳt Mệnh giá – Chiết khấu trái phiếu còn lại chưa phân bổ
cuồi kỳ trướct-1
Thời Ngày Nợ gốc Chi phí Lãi trả Chiết khấu Chiết khấu Nợ gốc
kỳ đầu kỳ lãi trái cho trái phân bổ chưa phân cuối kỳ Cột 2: Chi phí lãi trái Nợ gốc đầut * Lãi suất thực tế của trái phiếu
phiếu chủ trong kỳ bổ cuối kỳ phiếu ghi nhận trong
trong kỳ trong kỳ kỳt
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Cột 3: Lãi trả cho trái Mệnh giá * Lãi suất hợp đồng tính cho kỳt
0 01/01/20X1 9.246 90.754
chủ kỳt
1 30/06/20X1 90.754 7.260 6.000 1.260 7.986 92.014
Cột 4: Chiết khấu trái Chi phí lãi trái phiếut – Lãi trả cho trái chủt
2 31/12/20X1 92.014 7.361 6.000 1.361 6.625 93.375 phiếu phân bổ cho kỳt
3 30/06/20X2 93.375 7.470 6.000 1.470 5.155 94.845 Cột 5: Chiết khấu còn Chiết khấu còn lại chưa phân bổ cuối kỳ trướct-1 – Chiết
4 31/12/20X2 94.845 7.588 6.000 1.588 3.567 96.433 lại chưa phân bổ cuối khấu phân bổ trong kỳt
kỳt
5 30/06/20X3 96.433 7.715 6.000 1.715 1.852 98.148
Cột 6: Nợ gốc cuối kỳt Nợ gốc cuối kỳ trướct-1 + Chiết khấu phân bổ trong kỳt
6 31/12/20X3 98.148 7.852 6.000 1.852 0 100.000 (hoặc bằng mệnh giá – Số chiết khấu còn lại chưa phân
45.246 36.000 9.246 bổ cuối kỳt )
© Nguyễn Công Phương 2022 27 © Nguyễn Công Phương 2022 28

© 2022 Nguyễn Công Phương 7


Kế toán công ty

Ghi nhận thanh toán lãi và chi phí lãi Ghi nhận thanh toán lãi và chi phí lãi
trái phiếu: Phát hành có chiết khấu trái phiếu: Phát hành có phụ trội
◼ Định khoản trả lãi và chi phí lãi trái phiếu ở ví dụ 6: ◼ Phụ trội được phân bổ theo Phương pháp đường
◼ Phần lãi trả cho trái chủ thẳng:
◼ Chi phí tiền lãi hàng kỳ= Lãi thanh toán hàng kỳ - Phụ trội phân
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có bổ hàng kỳ) theo Phương pháp đường thẳng
30/06/20X1 Thanh toán lãi 635/241/627 6.000
◼ Phụ trội phân bổ hàng kỳ = Tổng chiết khấu hoặc phụ trụ/số kỳ
trái phiếu kỳ thứ 112 6.000 phân bổ (kỳ thanh toán lãi)
nhất
◼ Tổng phụ trội là chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn mệnh giá
◼ Phần phân bổ chiết khấu ◼ Trường hợp chiết khấu/phụ trội phân bổ theo Phương
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có pháp lãi suất thực tế: Xem slide 23, lưu ý:
30/06/20X1 Phân bổ chiết 635/241/627 1.260 ◼ Nợ gốc trái phiếu cuối kỳt (carrying value) = Mệnh giá (face
khấu trái phiếu 34312 1.260 amount) + Phụ trội trái phiếu còn lại chưa phân bổ vào cuối kỳ t
kỳ thứ nhất ◼ Phụ trội phân bổ hàng kỳ theo lãi suất thực tế = Lãi thanh toán
hàng kỳ - Chi phí lãi trái phiếu ghi nhận hàng kỳ

© Nguyễn Công Phương 2022 29 © Nguyễn Công Phương 2022 30

Ghi nhận thanh toán lãi và chi phí lãi trái phiếu: Ghi nhận thanh toán lãi và chi phí lãi trái phiếu: Phát hành
Phát hành có phụ trội, phân bổ theo lãi suất thực tế có phụ trội, phân bổ phụ trội theo lãi suất thực tế
Chỉ tiêu
Cột 1: Nợ gốc đầu kỳt
Cách tính
Mệnh giá + Phụ trội rái phiếu còn lại chưa phân bổ cuồi
◼ Ví dụ 7: Sử dụng thông tin ví dụ 4 với phụ
kỳ trướct-1 trội trái phiếu được phân bổ theo phương
Cột 2: Chi phí lãi trái
phiếu ghi nhận trong
Nợ gốc đầut * Lãi suất thực tế của trái phiếu
pháp lãi suất thực tế. Hãy lập bảng tính và
kỳt định khoản như ví dụ 6
Cột 3: Lãi trả cho trái Mệnh giá * Lãi suất hợp đồng tính cho kỳt
chủ kỳt ◼ Định khoản: xem slide 25 áp dụng cho trường
Cột 4: Phụ trội trái Lãi trả cho trái chủt -Chi phí lãi trái phiếut hợp phân bổ phụ trội trái phiếu
phiếu phân bổ cho kỳt
Cột 5: Phụ trội còn lại Phụ trội còn lại chưa phân bổ cuối kỳ trướct-1 – Phụ trội
chưa phân bổ cuối kỳt phân bổ trong kỳt

Cột 6: Nợ gốc cuối kỳt Nợ gốc cuối kỳ trướct-1 – Phụ trội phân bổ trong kỳt
(hoặc bằng mệnh giá + Số phụ trội còn lại chưa phân
bổ cuối kỳt )
© Nguyễn Công Phương 2022 31 © Nguyễn Công Phương 2022 32

© 2022 Nguyễn Công Phương 8


Kế toán công ty

Chi phí phát hành trái phiếu Chi phí phát hành trái phiếu: Ví dụ 8
◼ Chi phí phát hành trái phiếu có thể bao gồm: phí tư ◼ Giả sử chi phí phát hành ở ví dụ 6 là 120 triệu
vấn bảo lãnh phát hành, phí tư vấn pháp lý,...
◼ Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, chi phí phát hành trái
◼ Tại ngày phát hành (1/1/20X1) ghi:
phiếu được ghi giảm mệnh giá của trái phiếu (Ghi Có Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
TK 34311/Có TK 112)
01/01/20X1 Chi phí phát hành 34311 120
◼ Định kỳ, kế toán phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trái phiếu 112 120
theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi
suất thực tế bằng cách ghi tăng giá trị mệnh giá trái ◼ Chi phí phát hành phân bổ hàng kỳ theo phương
phiếu (ghi Có TK 34311) và ghi nhận vào chi phí tài pháp đường thằng: 120 triệu/6 kỳ = 20 triệu
chính (Nợ TK 635) hoặc vốn hóa (Nợ TK 241,627) phù
◼ Cuối kỳ thứ nhất (30/6/20X1), ghi:
hợp với việc ghi nhận lãi vay phải trả của trái phiếu
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
30/06/20X1 Phân bổ chi phí 635/241/627 20
phát hành trái phiếu 34311 20
© Nguyễn Công Phương 2022 33 © Nguyễn Công Phương 2022 34

Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn; mua Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn; mua
lại trái phiếu trước ngày đáo hạn lại trái phiếu trước ngày đáo hạn
◼ Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn ◼ Ví dụ 9 (tr. Đồng): Ngày 31/12/20X1 có thông tin về nợ
◼ Tại ngày đáo hạn, nợ gốc của trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu của công ty Hòa Hảo như sau: Trái phiếu có
trái phiếu mệnh giá: 100.000; Phụ trội trái phiếu còn chưa phân bổ:
4.000. Công ty quyết định mua lại 1/4 số lượng trái phiếu
◼ Khi thanh toán nợ trái phiếu cho trái chủ, ghi:
trên thị trường với tổng giá mua là 24.000.
◼ Nợ TK 34311/Có TK 112
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
◼ Mua lại trái phiếu trước ngày đáo hạn 31/12/20X1 Mua lại ¼ số trái phiếu 34311 25.000
◼ Công ty có thể mua lại trái phiếu trước ngày đáo hạn vì đã phát hành, giá mua 34313 1.000
24.000 112 24.000
lợi ích của công ty (như lãi suất thị trường thấp hơn lãi 711 2.000
suất hợp đồng)
◼ Chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn giá gốc (mệnh giá
◼ Lưu ý: ¼ của mệnh giá là 25.000, ¼ của phụ trội là
+/- Phụ trội/Chiết khấu trái phiếu còn lại chưa phân bổ) 1.000
được ghi nhận vào chi phí khác; ngược lại ghi vào thu
nhập
© Nguyễn Công khác
Phương 2022 35 © Nguyễn Công Phương 2022 36

© 2022 Nguyễn Công Phương 9


Kế toán công ty

Trái phiếu chuyển đổi: Ghi nhận ban


Trái phiếu chuyển đổi: Bản chất đầu
◼ Trái phiếu chuyển đổi là một loại trái phiếu có ◼ Tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi, công ty phải
tính toán và xác định riêng biệt giá trị cấu phần nợ (nợ gốc) và
thể chuyển đổi thành cổ phiếu theo tỷ lệ
cấu phần vốn (cổ phần) của trái phiếu chuyển đổi (quyền chọn
chuyển đổi và khuôn khổ thời gian được xác cổ phiếu) bằng cách chiết khấu khoản thanh toán trong tương
định tại thời điểm phát hành lai (mệnh giá và tiền lãi) về giá trị hiện tại
◼ Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi là phần chênh
◼ Trái phiếu này thường có lãi suất thấp do có thể
lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trong
chuyển đổi thành cổ phiếu có sức hấp dẫn đối tương lai (PV) với chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi.
với nhà đầu tư ◼ Ví dụ 10: Ngày 1/1/20X2, công ty cổ phần ABC phát hành 1
◼ Nhà đầu tư có thể chấp nhận mức lãi suất danh triệu trái phiếu chuyển đổi mệnh giá 100.000 (tr.đồng), kỳ hạn
nghĩa thấp hiện tại để đổi lấy quyền chuyển thành cổ 3 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi hàng năm vào
phiếu trong tương lai cuối mỗi năm; giá phát hành bằng mệnh giá. Lãi suất của trái
phiếu tương tự không được chuyển đổi là 15%/năm, chi phí
phát hành 120 triệu đồng
© Nguyễn Công Phương 2022 37 © Nguyễn Công Phương 2022 38

Trái phiếu chuyển đổi: Ghi nhận ban Trái phiếu chuyển đổi: Ghi nhận ban
đầu đầu
◼ Tính giá trị hiện tại: hàm PV với rate: 0.15,
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
Nper: 3, Pmt:-10000, FV:-100,000)= 01/01/20X2 Phát hành 112 100.000
88.583 trái phiếu 3432 88.463
chuyển đổi 4113 11.537
◼ Chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi:
120 (triệu)
Ngày Diễn giải Tài Nợ Có
◼ Phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi: khoản
88.583 - 120 = 88.463 01/01/20X2 Chi phí phát 3432 120
hành trái 112 120
◼ Giá trị cấu phần vốn (cổ phần) của trái phiếu phiếu chuyển
chuyển đổi (quyền chọn chuyển đổi trái phiếu- đổi
VCSH): 100.000 – 88.463 = 11.537
© Nguyễn Công Phương 2022 39 © Nguyễn Công Phương 2022 40

© 2022 Nguyễn Công Phương 10


Kế toán công ty

Trái phiếu chuyển đổi: Ghi nhận Trái phiếu chuyển đổi: Tại ngày đáo
hàng kỳ hạn
◼ Ghi tăng giá trị phần nợ gốc của trái phiếu đổi với trường ◼ Trường hợp (a) người nắm giữ trái phiếu không
hợp chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ định kỳ thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành
(Nợ TK 635,627,241/Có TK 3432)
cổ phiếu
◼ Ghi tăng giá trị phần nợ gốc của trái phiếu đổi với phần
◼ Ghi giảm nợ gốc trái phiếu khi thanh toán; Chuyển
chênh lệch giữa số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất
phần quyền chọn cổ phiếu thành thặng dư vốn cổ phần
của trái phiếu tương đương không có quyền chuyển đổi
hoặc lãi suất thực tế cao hơn số lãi trái phiếu phải trả tính ◼ Trở lại ví dụ 10:
theo lãi suất danh nghĩa (Nợ TK 635,627,241/Có TK 3432) Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
◼ Ghi nhận tiền lãi thanh toán hàng kỳ (Nợ TK 31/12/20X Hoàn trả gốc trái 3432 100.000.000
4 phiếu chuyển đổi 112 100.000.000
635,627,241/Có TK 112)
◼ Chi tiết, xem Thông tư 200, Điều 59, nội dung trái phiểu Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
chuyển đổi 31/12/2 Kết chuyển quyền 4113 11.537.000
0X4 chọn cổ phiếu 4112 11.537.000
© Nguyễn Công Phương 2022 41 © Nguyễn Công Phương 2022 42

Trái phiếu chuyển đổi: Tại ngày đáo Trình bày thông tin về trái phiếu
hạn trong báo cáo tài chính
◼ Trường hợp (b) người nắm giữ trái phiếu thực ◼ Xem mục 21. Phát hành trái phiếu trong thuyết minh báo cáo tài chính
Một số lưu ý:
hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ

◼ Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán trái
phiếu phiếu, doanh nghiệp công bố thông tin về kết quả của đợt chào bán cho các
nhà đầu tư sở hữu trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin đến Sở giao
◼ Nợ TK 3432: Nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi dịch chứng khoán
◼ Có TK 4111: Mệnh giá cổ phiếu được chuyển đổi từ trái ◼ rường hợp doanh nghiệp chào bán không thành công hoặc hủy đợt chào
bán trái phiếu, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc phân
phiếu phối trái phiếu, doanh nghiệp công bố thông tin và gửi nội dung công bố
◼ Nơ hoặc Có TK 4112: Chênh lệch giữa nợ gốc của trái thông tin đến Sở giao dịch chứng khoán
phiếu chuyển đổi với mệnh giá cổ phiếu được chuyển ◼ Những sự kiện công bố thông tin bất thường của doanh nghiệp phát hành
trái phiếu riêng lẻ
đổi từ trái phiếu Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh,…

◼ Kết chuyển quyền chọn cổ phiếu như trường hợp Có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến

khả năng trả nợ lãi, gốc trái phiếu

(a): Nợ TK 4113/Có TK 4112 ◼


Thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu đã phát hành, thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu
Phải thực hiện mua lại trái phiếu trước hạn bắt buộc
◼ Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
chứng khoán và thị trường chứng khoán
© Nguyễn Công Phương 2022 43 © Nguyễn Công Phương 2022 44

© 2022 Nguyễn Công Phương 11

You might also like