You are on page 1of 27

THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

 Họ tên : Vũ Đức Nghĩa Hưng

 Email: vdnhung@hcmulaw.edu.vn

 Văn phòng Khoa: Khoa Quản Trị - A204

 Giáotrình: PGS.TS.Nguyễn Quang Thu, “Quản trị tài


chính căn bản”, nhà xuất bản thống kê
TỔNG QUAN MÔN HỌC
 Chương I – Những vấn đề căn bản của quản trị tài chính

 Chương II – Thời giá tiền tệ

 Chương III – Chi phí vốn

 Chương IV – Cơ sở hoạt định ngân sách

 Chương V – Cơ cấu vốn doanh nghiệp

 Chương VI – Quản trị tiền

 Chương VII –Dự báo và kế hoạch tài chính


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
MỤC TIÊU CHƯƠNG
 Nhận thức về quản trị tài chính
➢ Khái niệm
➢ Vai trò
➢ Tầm quan trọng

 Đối tượng và nhiệm vụ

 Tổ chức doanh nghiệp


➢ Vai trò nhà quản trị tài chính
➢ Các quyết định tài chính
KHÁI NIỆM
1) Tổ chức tài chính

• Ngân hàng, liên ngân hàng

• Quỹ tiết kiệm

• Tổ chức tín dụng

• Công ty bảo hiểm

• Công ty tài chính


KHÁI NIỆM

2) Thị trường chứng khoán

• Định giá các loại chứng khoán

• Giao dịch chứng khoán

• Đầu tư trong điều kiện rủi ro


KHÁI NIỆM
3) Doanh nghiệp

• Doanh nghiệp tư nhân

• Công ty hợp danh

• Công ty cổ phần

• Công ty trách nhiệm hữu hạn

• Doanh nghiệp Nhà nước


KHÁI NIỆM

“Quản trị tài chính là một môn khoa học quản trị
nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong
quá trình sản xuất – kinh doanh của một doanh
nghiệp hay tổ chức”
KHÁI NIỆM

Tài sản thực

Tài sản hữu Tài sản vô Tài sản thuê


hình hình tài chính

Xưởng, máy Quyền sử dụng


móc, thiết bị, đất, bằng phát
đất đai minh, sáng chế..
KHÁI NIỆM

Tài sản tài


chính

Thị trường
tài chính

Thị trường
Thị trường Thị trường
chứng
tiền tệ vốn
khoán
CHỨC NĂNG
Chức năng quản trị tài chính?

✓ Quản trị nguồn vốn

✓ Phân bổ nguồn vốn

✓ Phân chia lợi nhuận

✓ Quyết định tài trợ vốn

✓ Quyết định về cơ cấu vốn


VAI TRÒ

✓ Xây dựng chỉ tiêu tài chính

✓ Chi tiết hóa các chỉ tiêu cho từng bộ phận

✓ Đánh giá kết quả thực hiện

✓ Chuẩn bị các biện pháp điều chỉnh phù hợp cho


từng hoàn cảnh
TẦM QUAN TRỌNG

✓ Quyết định sự tồn tài và phát triển của một tổ chức

✓ Kiểmsoát trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh


doanh của doanh nghiệp – tổ chức
TẦM QUAN TRỌNG

Nguyên tắc quản trị tài chính

✓ Có mục tiêu

✓ Phải tiết kiệm và hiệu quả

✓ Hợp pháp
ĐỐI TƯỢNG

✓ Các nhân

✓ Doanh nghiệp

✓ Tổ chức
NHIỆM VỤ

✓ Lập dự toán và kế hoạch tài chính

✓ Quyết định đầu tư và tài trợ

✓ Kiểm soát hoạt động

✓ Quan hệ với thị trường vốn


NHÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

✓ Nắm rõ mục tiêu của doanh nghiệp

✓ Điềuphối nguồn vốn của doanh nghiệp và thị


trường

✓ Đưa ra các quyết định tài chính


QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH

Quyết định
tài chính

Quyết định Quyết định


đầu tư nguồn vốn
QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH
❖ Quyết định về đầu tư: mua hay duy trì tài sản

✓ Mua máy móc mới?

✓ Bán đi máy cũ?

✓ Thu mua công ty khác?

✓ Xây dựng nhà kho mới?

✓ Để tiền mặt ở ngân hàng hay mua trái phiếu


QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH

❖ Quyết định về nguồn vốn: tìm kiếm nguồn lực tài trợ

✓ Bên ngoài:
✓ Vay nợ

✓ Phát hành trái phiếu

✓ Bên trong:
✓ Lợi nhuận giữ lại

✓ Phát hành cổ phiếu


MỤC TIÊU DOANH NGHIỆP

❖ Thị phần trên thị trường

➢ Thị phần càng lớn, lợi ích càng nhiều

❖ Tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp – ngắn hạn

➢ Chấp nhận nhưng không được đồng thuần bởi tất


cả
MỤC TIÊU DOANH NGHIỆP
❖ Tối đa hóa lợi ích cổ động

➢ Nhiệm vụ dài hạn và tối ưu nhất

➢ Tối đa năng lực mua hàng

➢ Tốiđa hóa các luồng luân chuyển cổ phần cho cổ


đông

➢ Các luồng luân chuyển cổ phần được phản ánh


bằng giá cổ phiếu
MỤC TIÊU DOANH NGHIỆP

❖ Sống sót

➢ Tínhcạnh tranh trong việc kinh doanh hay thị


trường tài chính có thể ép các nhà quản lý phải tập
trung vào các vấn đề cấp thiết, ngắn hạn để duy trì
sự tồn tại cho doanh nghiệp
MỤC TIÊU DOANH NGHIỆP

❖ Bảo đảm môi trường lao động an toàn và trong sạch

❖ Tốiđa hóa lợi nhuận doanh nghiệp VS Tối đa hóa lợi


ích cổ đông

➢ Làm sao để đo lường lợi nhuận

➢ Lợi nhuận của thời gian bị loại bỏ

➢ Rủi ro bị loại bỏ
TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH CỔ ĐỘNG
Tại sao?

➢ Cổ đông là những người sẽ thu lợi nhuận cuối cùng

➢ Đồng thời thỏa mãn được các bên liên quan (người
cho vay, người nắm giữ trái phiếu)

➢ Dễ dàng đo lường thông qua giá trị cổ phiếu

➢ Không dễ dàng thực hiện được


BỘ PHẬN TRUNG GIAN
 Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các bộ phận

 Tách biệt quyền sở hữu và việc quản lý là điều cần thiết

 Chi phí trung gian: kiểm soát và quản lý

 Nguồn gốc xung đột

 Tách sự sở hữu ra khỏi sự kiểm soát

 Dẫn đến khả năng người quản lý sẽ chọn lựa các mục tiêu
có lợi cho họ
GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
❖ Thiết lập chính sách khuyến khích

➢ Tặng cổ phiếu

➢ Việc
chi trả hiệu quả hoạt động/hoa hồng gắn liền với lợi
nhuận doanh nghiệp

❖ Giám sát hành vi người quản lý

➢ Kiểm toán/ Báo cáo hoạt động

➢ Giới hạn các quyết định quản lý

You might also like