Professional Documents
Culture Documents
Email: hoangmd@neu.edu.vn
www.khoadautu.neu.edu.vn
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG 1
MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Chương 1 đề cập đến ba chủ đề về các khoản đầu tư, vai trò của tài sản tài
chính trong nền kinh tế;mối quan hệ giữa chứng khoán và tài sản thực tế, việc
ra quyết định của nhà đầu tư khi tập hợp một danh mục tài sản.
Các nội dung bao gồm:
➢ Định nghĩa khái niệm đầu tư tài chính, phân biệt tài sản thực và tài sản tài
chính, quy trình thực hiện đầu tư và các chủ thể trong thị trường tài chính
➢ Tổng quan về thị trường vốn và các sản phẩm/ công cụ tài chính
➢ Tỉ suất sinh lợi quá khứ, các yếu tố quyết định mức lãi suất và mối quan
hệ giữa rủi ro và lợi nhuận
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Đầu tư là việc chấp nhận sử dụng dòng tiền hoặc các nguồn lực khác ở hiện tại
với kỳ vọng thu về các lợi ích trong tương lai giúp bù đắp cho nhà đầu tư về
(1) Thời gian
(2) Lạm phát
(3) Tính bất định về dòng tiền tương lai
→ Bạn hy sinh một cái gì đó có giá trị bây giờ, với kỳ vọng sau này sẽ thu
được lợi ích từ sự hy sinh đó
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Những tài sản sau đây là tài sản thực hay tài sản tài chính?
Chứng khoán là gì
Chứng khoán là một bằng chứng xác nhận sự sở hữu hợp pháp của người
sở hữu đó với tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát
hành. Chứng khoán có thể là hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hay dữ
liệu điện tử.
Theo luật chứng khoán 2019, chứng khoán là tài sản bao gồm:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng
chỉ lưu ký;
c) Chứng khoán phái sinh;
d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Chứng khoán là gì
• Đại diện cho quyền với tài sản hoặc bất kỳ dòng tiền tương lai nào từ
tài sản
• Nếu phân loại trên cơ sở lợi suất: chứng khoán thu nhập cố định và
chứng khoán thu nhập biến đổi.
• Nếu phân loại trên cơ sở đơn vị phát hành:
1. Chính phủ, chính quyền địa phương
2. Các doanh nghiệp nhà nước
3. Tổ chức, doanh nghiệp tư nhân
4. Các tổ chức không chịu sự quản lý trực tiếp của chính phủ (Quasi
government)
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Chứng khoán có thu nhập cố định: đem lại dòng thu nhập cố định hoặc
dòng thu nhập được xác định theo một công thức cụ thể.
Các loại chứng khoán thu nhập cố định có thời gian đáo hạn và điều
khoản thanh toán khác nhau.
Do đó, các loại CK TNCĐ có thể được giao dịch ở các thị trường khác
nhau.
VD:
• Chứng khoán thị trường tiền tệ
• Trái phiếu
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Phí
Chứng khoán Vốn : thể hiện quyền sở hữu của cổ đông trong một tổ chức
(công ty, công ty hợp danh, hay quỹ tín thác), được thực hiện dưới dạng
cổ phần vốn góp, bao gồm cổ phần thường và cổ phần ưu tiên.
• Các cổ đông không được hứa hẹn về các khoản chi trả
• Lợi nhuận của chứng khoán vốn có thể tới từ lãi vốn (chênh lệch giá
mua vào và bán ra) hoặc cổ tức.
• Giá trị vốn cổ phần của công ty phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty
• => Rủi ro đầu tư vốn thường lớn hơn rủi ro đầu tư nợ
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Chứng khoán phái sinh: là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao
gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong
đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền,
chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác
định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
• Giá của chứng khoán phái sinh được xác định bởi giá của tài sản cơ sở
như là trái phiếu, cổ phiếu, chỉ số, hàng hóa….
• Chứng khoán phái sinh được coi là một công cụ phòng ngừa rủi ro
hoặc chuyển dịch rủi ro.
• Chứng khoán phái sinh cũng có thể được sử dụng cho mục đích đầu
cơ => rủi ro cao
• Có thể giao dịch ở thị trường phi tập trung (Over the counter – OTC)
hoặc ở thị trường tập trung (Các sàn giao dịch)
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Vai trò của thông tin trên thị trường tài chính
Giá chứng khoán phản ánh tập hợp đánh giá của các NĐT về hiện tại và
triển vọng tương lai của DN.
Thị trường lạc quan => giá tăng > huy động vốn dễ hơn > khuyến khích đầu
tư (& ngược lại)
Thông tin đóng vai trò phân bổ vốn trong kinh tế thị trường cho DN và dự
án hiệu quả nhất (minh bạch, chính xác, đầy đủ, nhanh, dễ dàng tiếp cận)
Tuy nhiên, việc phân phối nguồn lực của thị trường vốn không phải là
LUÔN HIỆU QUẢ. >>> Vai trò của thông tin ?!
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Nhà
Nhà
Phát Thị Trường Vốn
Đầu Tư
Hành
Vốn Nợ
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Thị Thị
Thị Thị Thị Thị
Trường Trường
Trường Trường Trường Trường
Ngoại Hối Giao
Tiền Tệ Vốn Phái Sinh Hàng Hóa
Ngay
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
• Thường được phát hành theo từng lô bằng phương pháp bắt buộc
hoặc đấu thầu.
• Người mua là các ngân hàng, các công ty và trung gian tài chính
khác.
• Ngân hàng nhà nước là cơ quan đại lý cho Kho bạc trong việc phát
hành, thanh toán tín phiếu kho bạc
• Lãi suất phát hành: Tín phiếu kho bạc nếu phát hành theo phương
thức đấu thầu thì lãi suất do Kho bạc quyết định trong khung lãi
suất do BTC quy định. Với hình thức phát hành trực tiếp cho
NHNN, lãi suất phát hành là lãi suất thỏa thuận giữa BTC và
NHNN
• Là công cụ quan trọng để CP điều hành chính sách tiền tệ, bù các
khoản thâm hụt tạm thời của ngân sách.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
• Giá chào bán – ask price là giá bạn phải trả đề mua T-bill từ người giao
dịch CK
• Giá hỏi mua – bid price là mức giá thấp hơn một chút mà bạn nhận được
khi muốn bán tín phiếu
• Khoảng chênh lệch giá bán và giá mua
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Thương phiếu
• Các khoản nợ ngắn hạn không có bảo đảm được phát hành bởi các
công ty.
• Là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết
thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian
nhất định.
• Có tính khả nhượng cao, có thể chuyển nhượng, cầm cố
• Được phát hành theo hình thức chiết khấu là bán với giá thấp hơn
mệnh giá
• Chênh lệch giá mua và giá bán là thu nhập của người sở hữu thương
phiếu
• Gồm Hối phiếu (Hối phiếu đòi nợ và hối phiếu nhận nợ) và Lệnh
phiếu
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Eurodollars
• Tên gọi Eurodollar ban đầu chỉ các khoản tiền gửi có kỳ hạn bằng đô
la tại ngân hàng nước ngoài (nước ngoài).
• Do nằm ngoài Hoa Kỳ, không chịu quy định của Cục Dự trữ Liên
bang, rủi ro cao hơn> lãi suất cao hơn.
• Tiền tố “Euro” không liên quan đến các ngân hàng châu Âu, thuật ngữ
này đề cập nhiều hơn đến lịch sử của Eurodollar khi nó bắt đầu.
• Thị trường Eurodollar là một trong những thị trường vốn lớn nhất thế
giới và bao gồm các công cụ tài chính phức tạp.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Eurodollars
• Tính thanh khoản không tốt bằng tiền gửi trong nước. Sản phẩm này
yêu cầu một nguồn cung tiền gửi ổn định vào các ngân hàng nước
ngoài; nếu nguồn cung giảm> vấn đề thanh khoản!
• Kỳ hạn rất ngắn (ví dụ: qua đêm> một tuần) - được định giá dựa trên
tỉ lệ lãi suất cho vay nhằm đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc.
• Kỳ hạn dài hơn (giá xác định dựa trên LIBOR).
• Tương tự, eurocurrency là tiền tệ được gửi vào một ngân hàng không
nằm ở quốc gia nơi đồng tiền được phát hành.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
➢ Bao gồm các công cụ chứng khoán thu nhập cố định, chỉ ở kỳ hạn dài hơn
các công cụ thị trường tiền tệ. Một phần rất lớn của thị trường này bao
gồm trái phiếu chính phủ - là công cụ nợ với các khoản thanh toán được
bảo đảm bởi chính phủ.
➢ Ngoài ra, còn bao gồm: trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu địa phương,
trái phiếu phát hành bởi các tổ chức liên quan tới chính phủ, chứng khoán
bảo đảm bằng thế chấp
➢ Các chứng khoán thu nhập cố định – cam kết dòng tiền cố định hoặc dòng
tiền được xác định bởi một công thức cụ thể.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
1. Định nghĩa: Chứng khoán vốn đại diện cho cổ phần sở hữu trong
một thực thể (công ty, công ty hợp danh hoặc quỹ tín thác).
2. Mục đích phát hành: huy động vốn để tài trợ cho hoạt động đầu tư
3. Các đặc điểm cơ bản của chứng khoán vốn (có thể khác nhau giữa
các loại chứng khoán vốn)
➢ Kỳ hạn
➢ Mệnh giá
➢ Quyền biểu quyết
➢ Quyền lợi về dòng tiền
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu phổ thông / thường / có quyền biểu
quyết)
• Đại diện quyền sở hữu cổ phần trong một công ty.
• Loại chứng khoán vốn chủ yếu do các công ty phát hành.
• Không có thời gian đáo hạn.
• Phát hành với mệnh giá (bằng VN - 10.000 VND).
Lưu ý: mệnh giá khác giá (par value vs market value/price)
• Nhà đầu tư có thể sở hữu cổ phần từ công ty đại chúng (thông qua
giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán) hoặc từ các công ty cổ phần
tư nhân.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Quy trình Các chi phí thanh lý và chi phí quy trình giải quyết mất
thanh lý-Thứ
1
khả năng thanh toán
tự về quyền Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH, BHYT
2
và các quyền lợi và thỏa ước lao động tập thể đã ký
tại VN
(Luật Phá Khoản nợ phát sinh sau khi mở thu tục phá sản nhằm
Sản 2014) 3
phục hồi hoạt động kinh doanh
4 Các nghĩa vụ tài chính với nhà nước (thuế,..)
• Các hợp đồng phái sinh là các hợp đồng mà giá trị của chúng được quyết
định bởi hiệu suất của giá tài sản cơ sở, sự kiện hoặc kết quả
• Tài sản cơ sở có thể là tài sản thực (lúa mì, vàng, hàng hóa v.v.) hoặc tài
sản tài chính (cổ phần của một công ty) hoặc chỉ số thị trường,
• Các cơ sở cũng có thể là kết quả hoặc sự kiện (vd:phá sản)
• Các công cụ phái sinh có thể được giao dịch phi tập trung hoặc trên sàn
giao dịch.
• Các công cụ phái sinh có thể được sử dụng để phòng vệ các rủi ro hoặc
để đầu cơ bằng cách cho phép nhà đầu tư gia tăng vị thế trong khi với số
vốn cam kết ít và chi phí giao dịch thấp hơn.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
▪ Thị trường phi tập trung của các chứng khoán phái sinh thường ít bị giám sát
và quản lý, trong khi thị trường giao dịch tập trung của CKPS được chuẩn hóa
và giám sát bởi Sở Giao Dịch Chứng Khoán.
▪ Các chứng khoán phái sinh giao dịch phi tập trung thường có rủi ro cao hơn
loại giao dịch tập trung và được chuẩn hóa
Một số loại CKPS phổ biến bao gồm:
➢ Quyền chọn ➢ Hợp đồng hoán đổi
➢ Hợp đồng tương lai ➢ Hợp đồng hoán đổi tín dụng
➢ Hợp đồng giao sau ➢ Nghĩa vụ nợ được thế chấp
➢ Chứng khoán có bảo đảm thế chấp (CDOs)
(MBS)
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Quyền chọn
• Quyền chọn mua: quyền chọn (nhưng không phải nghĩa vụ) mua cho
người mua sở hữu quyền được mua một loại tài sản cơ sở với mức
giá xác định (giá thực hiện) tại một thời điểm xác định trong tương
lai.
• Quyền chọn bán: quyền chọn (nhưng không phải nghĩa vụ) bán cho
người mua sở hữu quyền được bán một loại tài sản cơ sở với mức giá
xác định (giá thực hiện) tại một thời điểm xác định trong tương lai.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Quyền chọn
Quyền chọn mua (Call option) Quyền chọn bán (Put option)
❖ Trạng thái lời (ITM): Giá thị ❖ Trạng thái lời (ITM): Giá thị
trường > Giá thực hiện (Thực trường < Giá thực hiện (Thực hiện)
hiện) ❖ Trạng thái lỗ (OTM): Giá thị
❖ Trạng thái lỗ (OTM): Giá thị trường > Giá thực hiện (Không
trường < Giá thực hiện (Không thực hiện)
thực hiện) ❖ Hòa vốn: Giá thị trường = Giá
❖ Hòa vốn: Giá thị trường = Giá thực hiện (Có thể thực hiện)
thực hiện (Có thể thực hiện)
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Khi các nhân tố sau Phí quyền chọn mua Phí quyền chọn bán
tăng
Giá tài sản cơ sở Tăng Giảm
• Ví dụ: Một quyền chọn mua tháng 1/2020 với cổ phiếu IBM có giá thực thi
$120 được bán vào ngày 02/12/2019 với giá $2.18
• Quyền chọn đáo hạn vào ngày thứ Sáu thứ ba của tháng, hay là ngày 17
tháng 01 2020
• Điều gì sẽ xảy ra nếu giá cổ phiếu của IBM vào ngày 17 tháng 1 năm 2020 là
➢ 117
➢ 122
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
• Nếu giá cổ phiếu IBM dưới $120, quyền chọn mua sẽ đáo hạn vô giá trị.
• Giả sử cổ phiếu IBM được giao dịch với giá $122 vào ngày đáo hạn
• Giá trị quyền chọn vào ngày đáo hạn = giá cổ phiếu – giá thực hiện
= $122 - $120 = $2
• Lợi nhuận = Giá trị cuối cùng – Khoản đầu tư ban đầu
= $2 - $2.18 = -$0.18
• Quyền chọn sẽ được thực hiện để giảm thiểu khoản lỗ phí quyền chọn
• Nhớ là quyền mua không thực sự được coi là lãi trừ khi giá cổ phiếu IBM
vượt mức $122.18 ( giá thực hiện + phí quyền chọn) trước đáo hạn.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
• Giả sử có quyền chọn bán cổ phiếu IBM tháng 2 năm 2020 với giá thực hiện
là $195, bán vào ngày 17/01/2020 với giá $5.00.
• Người nắm quyền chọn có thể bán cổ phiếu IBM với giá $195 vào ngày
19/02.
• Giả sử giá cổ phiếu IBM vào ngày đáo hạn là $188.
• Chiến lược này lời/lỗ như thế nào ?
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
• Nếu cổ phiếu IBM có giá cao hơn $195 , quyền chọn bán sẽ vô giá trị
• Giá trị tại ngày đáo hạn = giá thực hiện – giá cổ phiếu
= $195 - $188 = $7
• Lợi nhuận của NĐT = $7 - $5 = $2
• Tỉ suất lợi nhuận nắm giữ của chu kỳ: $2/$5 = 40% trong 28 ngày.
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
• Tỷ suất sinh lợi quá khứ trung bình cho một khoản đầu tư cá nhân
• Tỷ suất sinh lợi quá khứ trung bình của danh mục đầu tư
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
1.3.1. Các phương pháp tính tỷ suất sinh lợi quá khứ
1.3.1. Các phương pháp tính tỷ suất sinh lợi quá khứ
1.3.1. Các phương pháp tính tỷ suất sinh lợi quá khứ
1.3.1. Các phương pháp tính tỷ suất sinh lợi quá khứ
Tỷ suất sinh lợi trung bình cộng (trọng số theo thời gian)
• Không ghép lãi (AAR or Lợi nhuận trung bình cộng – số học):
𝑛
𝐻𝑃𝑅𝑇
𝐻𝑃𝑅𝑎𝑣𝑔 =
𝑛
𝑇=1
Với n = số năm
• Ghép lãi (GAR or Lợi nhuận trung bình nhân – hình học):
𝑛 1Τ𝑛
𝐻𝑃𝑅𝑎𝑣𝑔 = ෑ 1 + 𝐻𝑃𝑅𝑇 −1
𝑇=1
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
1.3.1. Các phương pháp tính tỷ suất sinh lợi quá khứ
Sử dụng trung bình cộng số học để ước tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng.
Trung bình đơn giản là tốt nhất cho kỳ vọng trong giai đoạn nắm giữ,
trong khi hình học liên quan đến việc gộp trong các giai đoạn trước
Lợi nhuận không chắc chắn được đo bằng độ lệch chuẩn
Phương sai lợi nhuận thực tế:
1
Ex – post Variance: 𝜎2 = σ𝑛𝑖=1(𝑟𝑖 − 𝑟)ҧ 2
𝑛−1
➢ Đầu tư tài chính ( định nghĩa, tài sản thực vs tài sản tài chính )
➢ Tổng quan về thị trường vốn và các sản phẩm/ công cụ tài chính (
thị trường tiền tệ, thị trường trái phiếu, thị trường chứng khoán,
thị trường phái sinh, các chủ thể trong thị trường tài chính..)
➢ Tỉ suất sinh lợi quá khứ
KHOA ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
1. Bodie, Zvi, Alex Kane, and Alan J. Marcus (2014). Investments. 10th
ed. New York: McGraw-Hill Education– Giáo trình Đầu Tư Tài Chính
(NXB Kinh Tế HCM)
2. Tài liệu Viện CFA