You are on page 1of 11

Mục lục

1. Khái niệm đầu tư và phân loại hoạt động đầu tư


2. Khái niệm đầu tư phát triển? Phân biệt đầu tư phát triển và đầu tư dịch
chuyển
3. Phân tích vai rò của kinh tế đầu tư đối với tăng trưởng kinh tế. Liên hệ với
VN
4. Phân tích vai trò của đầu tư với dịch chuyển cơ cấu kinh tế. Liên hệ VN
5. Các lý thuyết đầu tư? Phân tích ưu nhược điểm của từng lý thuyết và khả
năng vận dụng tại VN
6. Khái niệm và bản chất cảu nguồn vốn đầu tư?
7. Các nguồn vốn đầu tư trên góc độ vĩ mô? Mối quan hệ giữa nguồn vốn đầu
tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài
8. Các nguồn vốn đầu tư trên góc độ vi mô. Phân tích lợi ích của huy động vốn
theo cơ chế thị trường và theo tín hiệu thị trường
9. Phân tích các điều kiện huy động có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư?
Liên hệ với thực tiễn Việt Nam?
10. Quản lý hoạt động đầu tư? Mục tiêu và nhiệm vụ quản lý hoạt động đầu tư?
11. Các phương pháp quản lý hoạt động đầu tư? Ưu và nhược điểm của mỗi
phương pháp? Tại sao phải phối hợp các phương pháp trong quản lý hoạt
động đầu tư?
12. Các nguyên tắc quản lý hoạt động đầu tư? Tại sao phải quán triệt các
nguyên tắc này trong quản lý hoạt động đầu tư?
13. Phân tích quá trình hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động đầu tư tại
Việt Nam? Đánh giá của cá nhân về quá trình hoàn thiện cơ chế này?
14. Phân biệt quản lý nhà nước về đầu tư và quản lý đầu tư của doanh
nghiệp? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam?
15. Môi trường đầu tư là gì? Các đặc ddieemr của môi trường đầu tư?
16. Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường dầu tư? Liên hệ VN
17. Đánh giá thực trạng môi trường đầu tư của VN? Giải pháp cải thiện môi
trường

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


1. Khái niệm đầu tư và phân loại hoạt động đầu tư? (câu 32 trong ktđt lý
thuyết)
 Khái niệm
 Đầu tư là quá trình làm cho tiền đẻ ra tiền
 Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng
thời gian xác định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu
xác định trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định.
Chú ý:
+ Nguồn lực: vật chất và phi vật chất
+ Lợi ích: vật chất và phi vật chất
+ Phân biệt lợi ích và chi phí còn thể hiện qua góc độ đánh giá.
 Phân loại đầu tư
 Theo bản chất của các đối tượng đầu tư:
+ Đầu tư cho các đối tượng vật chất
+ Đầu tư cho các đối tượng tài chính
+ Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất
 Theo cơ cấu tái sản xuất:
+ Đầu tư theo chiều rộng
+ Đầu tư theo chiều sâu
 Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả đầu tư:
+ Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
+ Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật
+ Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
 Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư:
+ Đầu tư cơ bản:
+ Đầu tư vận hành:
 Theo thời gian:
+ Đầu tư dài hạn
+ Đầu tư ngắn hạn
 Theo nguồn vốn đầu tư:
+ Đầu tư trong nước
+ Đầu tư nước ngoài
 Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư:
+ Đầu tư gián tiếp
+ Đầu tư trực tiếp
2. Khái niệm đầu tư phát triển? Phân biệt đầu tư phát triển và đầu tư dịch
chuyển?

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


 Khái niệm
Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp trong đó việc
bỏ vốn là nhằm gia tăng giá trị của tài sản. Thực chất, sự gia tăng giá trị
tài sản trong đầu tư phát triển là nhằm tạo ra năng lực sản xuất mới và
(hoặc) cải tạo, mở rộng, nâng cấp năng lực sản xuất hiện có vì mục tiêu
phát triển
- Nguồn lực: Nghĩa hẹp là nguồn vốn
Nghĩa rộng là tiền vốn, đất đai lao động, máy móc, thiết bị, tài nguyên
- Đối tượng:
+Trên quan điểm phân công xã hôi: đtư theo ngành và theo lãnh thổ
+Trên góc độ tính chất mục đích đtư: vì lợi nhuận và phi lợi nhuận
+Trên góc độ xem xét mức độ quan trọng: được khuyến khích, k đc kk,
bị cấm đtư
+Trên góc độ tài sản: tài sản vật chất và tài sản vô hình
- Kết quả: sự tăng lên về tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, tài sản vô hình,
năng lực sx xã hội
- Hiệu quả: phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kte xh thu đc và chi
phí chi ra để đạt kết quả đó.
 Phân biệt
- Giống: đầu là hình thức đầu tư trực tiếp
- Khác:
Đầu tư phát triển Đầu tư dịch chuyển
Gia tăng giá Có làm gia tăng giá trị tài sản Không làm gia tăng giá trị tài
trị tài sản sản
Năng lực sản Tạo ra năng lực sản xuất mới và Không tạo ra năng lực sản xuất,
xuất, phục cải tạo, mở rộng nâng cấp năng phục vụ mới
vụ lực sản xuất hiện có
Quyền sở Không có sự dịch chuyển sở hữu Có sự dịch chuyển sở hữu tài sản
hữu tài sản tài sản
Mục tiêu Đem lại lợi ích cho người đầu tư Chỉ có lợi ích cho người đầu tư
và mục tiêu phát triển
Ví dụ Xây dựng đường, trương học, nhà Sáp nhập, mua lại doanh nghiệp,
máy cơ sở sản xuất kinh doanh

3. Phân tích vai trò của đầu tư đối với tăng trưởng kinh tế? Liên hệ với
thực tiễn Việt Nam? (câu 1 trong kinh tế đầu tư 1)
4. Phân tích vai trò của đầu tư đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế? Liên

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


hệ với thực tiễn Việt Nam?
 Vai trò
 Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
 Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua các
chính sách tác động đến cơ cấu đầu tư. Nhà nước có thể can thiệp
trực tiếp như thực hiện chính sách phân bổ vốn, kế hoạch hóa, xây
dựng cơ chế quản lý đầu tư hoặc điều tiết gián tiếp thông qua các
công cụ chính sách như thuế, tín dụng hay lãi suất để xác lập và
dẫn dắt sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngày càng hợp lý hơn.
 Giá vốn đầu tư và tỷ trọng vốn đầu tư cho các ngành kinh tế có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, vùng và
các thành phần kinh tế, góp phần vào tăng trưởng chung của nền
kinh tế.
 Đầu tư vốn mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng trưởng nhanh dẫn
đến hình thành cơ cấu đầu tư hợp lý, ngược lại cơ cấu đầu tư hợp
lý kết hợp với tăng trưởng kinh tế sẽ tạo vốn đầu tư dồi dào để đầu
tư vào các ngành hiệu quả hơn.
 Đầu tư còn có vai trò giải quyết mất cân đối phát triển kinh tế giữa
các vùng lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi đói
nghèo đồng thời phát huy tối đa những lợi thế so sánh của những
vùng có khả năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy
những vùng khác cùng phát triển.
 Liên hệ
5. Các lý thuyết đầu tư? Phân tích ưu, nhược điểm của tùng lý thuyết và
khả năng vận dụng tại Việt Nam?
- LT số nhân:
+ Số nhân đầu tư phản ánh vai trò của đầu tư với sản lượng. Nó cho thấy sản
lượng gia tăng bao nhiêu khi gia tăng một đơn vị.
+ Công thức tính K = = =
Với: ΔY là mức giá tăng sản lượng
ΔI là mức gia tăng đầu tư
k là số nhân đầu tư (k>1)
MPC, MPS: Khuynh hướng tiêu dùng, tiết kiệm cận biên
+ Ưu điểm:
● Lý thuyết số nhân đầu tư giải thích mối quan hệ giữa gia tăng đầu tư với
gia tăng sản lượng, khuynh hướng tác động chung trong xã hội ít thay đổi thì

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


ta có thể sửdụng để tính toán cần đầu tư một lượng bao nhiêu để gia tăng sản
lượng của nềnkinh tế theo kế hoạch
● Mô hình chỉ ra được tác động của đầu tư như một nhân tố của tổng cầu
đến sảnlượng của nền kinh tế. Tăng đầu tư làm tăng thu nhập, tăng thu nhập
làm tăng đầu tưmới … quá trình này lặp đi lặp lại làm sản lượng của nền
kinh tế tăng lên số nhân lần
+ Nhược điểm:
● Mỗi một hoạt động đầu tư trong thực tế thường không thấy được kết quả
ngay mà phải sau một khoảng thời gian nhất định vì thế mô hình không giải
thích được tăng trưởng trong kỳ hiện tại
● Theo mô hình thì tiết kiệm = đầu tư, tuy nhiên với một nền kinh tế mở cửa
thì đầu tưthị trường lớn hơn tiết kiệm, điều đó chứng tỏ mô hình chưa tính
toán đến đầu tưnước ngoài.
- LT gia tốc đầu tư:
+ Gia tốc đầu tư thể hiện tương quan giữa sản lượng và vốn đầu tư
x = → K = x. Y
K: Vốn đầu tư trong thời kì nghiên cứu
Y: Sản lượng tại thời kỳ nghiên cứu
x: Hệ số gia tốc đầu tư
+ Ưu điểm:
● Lý thuyết phản ánh mối quan hệ giữa sản lượng với đầu tư. Nếu x (hệ số
gia tốc) không đổi trong kỳ kế hoạch thì có thể sử dụng công thức để lập kế
hoạch chính xác
● Lý thuyết phản ánh sự tác động tăng trưởng kinh tế đến đầu tư. Khi kinh tế
tăngtrưởng cao, sản lượng nền kinh tế tăng, cơ hội kinh doanh lớn, dẫn đến
tiết kiệmtăng cao và đầu tư nhiều
+ Nhược điểm:
● Lý thuyết giả định quan hệ tỉ lệ giữa sản lượng và đầu tư là cố định. Thực
tế đạilượng này luôn biến động do sự tác động của nhiều nhân tố khác
● Thực chất lý thuyết đã xem xét sự biến động của đầu tư thuần (NI) chứ
không phảisự biến động của của đầu tư do sự tác động của thay đổi sản
lượng
● Theo lý thuyết này toàn bộ vốn đầu tư mong muốn đều thực hiện ngay
trong cùngmột thời kỳ. Thực chất điều này không đúng vì nhiều lí do như
việc cung cấp cácyếu tố có liên quan đến thực hiện vốn đầu tư không đáp
ứng, do cầu vượt quá cung
-LT tân cổ điển:

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


+ Lý thuyết này cho rằng đầu tư phụ thuộc vào chi phí sử dụng vốn và mức
gia tăng quy mô của sản lượng:
I = f(r,Y)
● Trong đó: r là lãi suất
Y là sản lượng của cả nền kinh tế
+ Sản lượng của cả nền kinh tế lại phụ thuộc vào tỷ lệ tăng trưởng của sản
lượng (g) , tỷlệ tăng trưởng của sản lượng được tính như sau:
g = r +  h + (1 -  )n
● Trong đó:
g: Tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng
h: Tỷ lệ tăng trưởng của vốn
n: Tỷ lệ tăng trưởng lao động
Biểu thức trên cho thấy:tăng trưởng của sản lượng có mối quan hệ thuận với
tiến bộ củacông nghệ và tỷ lệ tăng trưởng của vốn và lao động.
+ Ưu điểm :
● Đã tính đến ảnh hưởng của công nghệ đến tăng trưởng kinh tế
● Đưa ra khái niệm phát triển kinh tế theo chiều rộng và theo chiều sâu để
áp dụng vào quátrình sản xuất,chỉ ra được sự kết hợp giữa K và L có thể
thay thế nhau tạo ra cùng 1 giátrị sản lượng
+ Nhược điểm:
● Lý thuyết chủ yếu nêu cao vai trò của công nghệ tới phát triển kinh tế mà
chưa nhận thức đầy đủ vai trò của vốn đầu tư tới sản xuất và tăng trưởng
⇨Nhà nước nên sử dụng phối hợp hai chính sách tài khóa và chính sách tiền
tệ để điều tiết đầu tư thông qua lãi suất. Giả sử, chính phủ thực hiện chính
sách tài khóa mở rộng để kích thích nền kinh tế. Nếu các giới chức tiền tệ
đồng thời giảm lãi suất thì có thể tăng thêm một phần hoặc hoàn toàn ảnh
hưởng mở rộng của chính sách tài khóa
-LT quỹ đầu tư nội bộ:
+ Khái niệm: Tài trợ nội bộ là việc một công ty sử dụng nguồn lợi nhuận giữ
lại của mình làm nguồn vốn cho một khoản đầu tư mới thay vì nhận tiền từ
các nguồn bên ngoài.
+ Theo lý thuyết này, đầu tư có quan hệ tỷ lệ thuận với lợi nhuận thực tế:
I = f (lợi nhuận thực tế)
+Do đó, dự án đầu tư nào đem lại lợi nhuận cao sẽ được lựa chọn. Vì lợi
nhuận cao, thu nhập giữ lại cho đầu tư sẽ lớn và mức đầu tư sẽ cao hơn.
+Nguồn vốn cho đầu tư có thể huy động bao gồm: Lợi nhuận giữ lại, tiền
trích khấu hao, đi vay các loại, bao gồm cả việc phát hành trái phiếu và bán

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


cổ phiếu. Trong đó lợi nhuận giữ lại và tiền trích khấu hao tài sản là nguồn
vốn nội bộ của doanh nghiệp, còn đi vay và phát hành trái phiếu, bán cổ
phiếu là nguồn vốn huy động từ bên ngoài. Vay mượn thì phải trả nợ, trường
hợp nền kinh tế lâm vào tình trạng suythoái, doanh nghiệp có thể không trả
được nợ và lâm vào tình trạng phá sản. Do đó việc đi vay không phải là điều
hấp dẫn, trừ khi được vay ưu đãi. Các doanh nghiệp thường chọn biện pháp
tài trợ cho đầu tư từ các nguồn vốn nội bộ và sự gia tăng của lợi nhuận sẽ
làm cho mức đầu tư của doanh nghiệp lớn hơn
+ Ưu điểm:
●Giải thích được vì sao các doanh nghiệp lại giảm thuế TNDN để giữ lại
nhiều lợi nhuận và tăng đầu tư
●Chủ động đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời các
thờicơ trong kinh doanh.
●Tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn
●Giữ được quyền kiểm soát doanh nghiệp
●Tránh được áp lực phải thanh toán đúng kỳ hạn
+ Nhược điểm:
●Dự án đầu tư nào đem lại lợi nhuận cao sẽ được lựa chọn,nên các dự án
mang tínhchất phúc lợi xã hội sẽ ít được quan tâm đề cập nhiều
-LT Harrod-Domar:
+ Mô hình Harrod - Domar giải thích mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng
kinh tế với yếutố tiết kiệm và đầu tư.
● Để xây dựng mô hình, các tác giả đưa ra 2 giả định:
● Lao động đầy đủ việc làm, không có hạn chế với cung lao động.
● Sản xuất tỷ lệ với khối lượng máy móc.
+ Từ CT ICOR = = s/g
Như vậy, theo Harrod - Domar, tiết kiệm là nguồn gốc của tăng trưởng kinh
tế. Muốn gia tăngsản lượng với tốc độ g thì cần duy trì tỷ lệ tích luỹ để đầu
tư trong GDP là s với hệ số ICORkhông đổi. Mô hình thể hiện S là nguồn
vốn của I, đầu tư làm gia tăng vốn sản xuất ( K), giatăng vốn sản xuất sẽ trực
tiếp gia tăng Y.
+ Ưu điểm:
● Trong một số trường hợp ICOR là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư
● ICOR là chỉ tiêu quan trọng để dự báo kinh tế
+ Nhược điểm:
● Mới chỉ phản ánh ảnh hưởng của yếu tố vốn đầu tư mà chưa tính ảnh
hưởng các yếu tốkhác trong việc tao ra GDP tăng thêm.

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


● Bỏ qua các tác động ngoại ứng: điều kiện tự nhiên, chính trị, xã hội…
● Không tính đến yếu tố độ trễ thời gian của kết quả và chi phí, vấn đề tái
đầu tư
6. Khái niệm và bản chất của nguồn vốn đầu tư? (Câu 34 trong ktđt lý
thuyết)
 Khái niệm
Nguồn hình thành vốn đầu tư chính là phần tích luỹ được thể hiện
dưới dạng giá trị được chuyển hoá thành vốn đầu tư đáp ứng yêu cầu
phát triển của xã hội. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập
trung và phân phối vốn cho đầu tư phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu
chung của nhà nước và của xã hội.
 Bản chất
Chính là phần tiết kiệm hay tích lũy mà nền kinh tế có thể huy động
được để đưa vào quá trình tái sản xuất của xã hội.
7. Các nguồn vốn đầu tư trên góc độ vĩ mô? (câu 35 trong ktđt lý thuyết).
Mối quan hệ giữa nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư
nước ngoài?
- Các nguồn vốn đầu tư trên góc độ vĩ mô gồm: Đầu tư trong nước và
Đầu tư nước ngoài
 Đầu tư trong nước:
 Vốn nhà nước: + Vốn ngân sách nhà nước
+ Vốn tín dụng đầu tư nhà nước
+ Vốn doanh nghiệp nhà nước
 Vốn dân cư và tư nhân
 Đầu tư nước ngoài:
 Hỗ trọ và phát triển chính thức (ODA)
 Nguồn vốn đầu tư trực tiếp (FDI)
 Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại quốc tế
 Thị trường quốc tế
- Mối quan hệ giữa nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư
nước ngoài
 Nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn nước ngoài là hai bộ phận
không thể thiếu trong cơ cấu nguồn vốn của một nước. Trong đó nguồn
vốn nước ngoài đóng vai trò quan trọng, nguồn vốn trong nước đóng vai
trò quyết định
 Vai trò của vốn đầu tư trong nước

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


 Đóng vai trò quyết định đến phát triển kinh tế, luôn chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn
 Là nguồn vốn đối ứng nhằm tạo cơ sở cho nguồn vốn nước
ngoài vào hoạt động có hiệu quả
 Định hướng cho dòng đầu tư nước ngoài chảy vào các
ngành, các lĩnh vực cần thiết
 Đầu tư cơ sở hạ tầng căn bản chủ động cho việc tiếp nhận
nguồn vốn đầu tư nước ngoài
 Vai trò của vốn đầu tư nước ngoài
 Hỗ trợ cho những thiếu hụt vốn ở trong nước
 Là nguồn cung ứng ngoại tệ cho các hoạt động trang thiết bị,
chuyển giao công nghệ, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao
động, tăng sản lượng chi nền kinh tế
 Góp phần làm tăng ngân sách nhà nước, hay rộng hơn là tích
lũy nguồn vốn đầu tư trong nước thông qua nguồn vốn đầu
tư nước ngoài
 Nâng cao hiệu quả kinh tế văn hóa xã hội
+ Tạo công ăn việc làm, giải quyết thất nghiệp, tăng thu
nhập cho người dân
+ Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Nâng cao đời sống nhân dân, ổn định kinh tế xã hội
 Nguồn vốn nước ngoài thúc đẩy nguồn vốn trong nước sử
dụng linh hoạt, hiệu quả
+ Thông qua cạnh tranh
+ Thông qua học hỏi sao chép
+ Thông qua liên kết sản xuất
+Thông qua nguồn nhân lực
 Hoàn thiện thị trường tài chính và tăng khả năng cạnh tranh
hiệu quả của thị trường tài chính
8. Các nguồn vốn trên góc độ vi mô? (câu 36 trong ktđt lý thuyết) Phân tích
lợi ích của huy động vốn theo cơ chế thị trường và theo tín hiệu thị
trường? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam?
- Các nguồn vốn trên góc độ vi mô:
+ Vốn tự tích lũy (vốn góp, thu nhập giữ lại, khấu hao,…)
+ Vốn huy động từ bên ngoài (vạy nợ, phát hành công chúng…)
9. Phân tích các điều kiện huy động có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư?
Liên hệ với thực tiễn Việt Nam? (câu 39 trong ktđt lý thuyết)

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


10. Quản lý hoạt động đầu tư? Mục tiêu và nhiệm vụ quản lý hoạt động đầu
tư?
- Quản lý hoạt động đầu tư:
Đầu tư là hoạt động có tính liên ngành, do đó, quản lý hoạt động đầu tư là
yêu cầu khách quan nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Quản lý, theo nghĩa
chung, là sự tác động có mục đích của chủ thể vào các đối tượng quản lý
nhằm đạt được các mục tiêu quản lý đã đề ra. Quản lý đầu tư là sự tác động
liên tục, có tổ chức, có định hướng mục tiêu vào quá trình đầu tư (bao gồm
công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư) và
các yếu tố đầu tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế xã hội, tổ
chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt được kết quả, hiệu quả đầu tư
và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định và trên cơ
sở vận dụng sáng tạo những quy luật khách quan và quy luật đặc thù của đầu
tư.
- Mục tiêu và nhiệm vụ quản lý: (câu 40 trong ktđt lý thuyết)
11. Các phương pháp quản lý hoạt động đầu tư? Ưu và nhược điểm của mỗi
phương pháp? Tại sao phải phối hợp các phương pháp trong quản lý hoạt
động đầu tư? (câu 41 trong ktđt lý thuyết)
12. Các nguyên tắc quản lý hoạt động đầu tư? Tại sao phải quán triệt các
nguyên tắc này trong quản lý hoạt động đầu tư?
13. Phân tích quá trình hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động đầu tư tại
Việt Nam? Đánh giá của cá nhân về quá trình hoàn thiện cơ chế này?
14. Phân biệt quản lý nhà nước về đầu tư và quản lý đầu tư của doanh
nghiệp? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam? (câu 6 trong kinh tế đầu tư 1 (151))
15. Môi trường đầu tư là gì? Các đặc điểm của môi trường đầu tư?
- Môi trường đầu tư: Môi trường đầu tư là tổng hoà các yếu tố của quốc
gia, địa phương có ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư, và phát triển kinh
tế. (câu 22 trong ktđt lý thuyết)
- Các đặc điểm:
 Có tính tổng hợp
 Có tính 2 chiều
 Có tính động
 Có tính mở
 Có tính hệ thống
16. Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư? Liên hệ với thực tiễn
Việt Nam? (câu 7 trong kinh tế đầu tư 1(115))
17. Đánh giá thực trạng môi trường đầu tư tại Việt Nam? Giải pháp cải

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)


thiện môi trường đầu tư tại Việt Nam?

Downloaded by THANH LE (thanhkakagialac@gmail.com)

You might also like