Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ ĐẦU TƯ
• Email : hoanghuonggiang@ftu.edu.vn
• Tác động của đầu tư phát triển đến tăng trưởng và phát triển
kinh tế
2.1. Khái niệm văn phòng mới xây dựng, chênh lệch
hàng tồn kho của các doanh nghiệp
– ĐT cho tài sản phi vật chất (tài sản trí tuệ, nhân lực…)
• Theo tính chất và qui mô ĐT: (đọc Điều 7-10 Luật Đầu tư
Công 2014)
– Dự án trọng điểm quốc gia
– Dự án nhóm A, B, C
Phân loại
• Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả ĐT: ĐT phát triển
KD, phát triển KHKT…
• Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả ĐT:
– ĐT cơ bản nhằm tái SX các TSCĐ
• Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả ĐT trong quá
trình tái SXXH:
– ĐT TM
– ĐT SX
Phân loại
• Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng của các kết quả ĐT:
ĐT ngắn hạn và ĐT dài hạn
– ĐT trực tiếp người bỏ vốn trực tiếp tham gia điều hành các kết quả ĐT
• ĐT dịch chuyển: quá trình ĐT chỉ làm dịch chuyển quyền sở hữu TS không làm
tăng giá trị và năng lực SX, năng lực phục vụ của TS
• ĐT PT: quá trình ĐT làm tăng giá trị và năng lực SX, năng lực phục vụ của TS
Phân loại
• Kết quả của đầu tư phát triển
- Sự tăng thêm về tài sản vật chất: nhà xưởng, thiết bị…
- Sự tăng thêm về tài sản trí tuệ: trình độ văn hóa, chuyên môn, khoa học
kỹ thuật…
- Sự tăng thêm về tài sản vô hình: phát minh sáng chế, thương hiệu…
Phân loại
• Theo nguồn vốn trên phạm vi quốc gia:
– ĐT bằng nguồn vốn trong nước
• Nhà nước: Lợi nhuận (có thể có hoặc không) và mục tiêu KTXH
AD = C + I + G + X - IM
GDPt +1 - GDPt
g=
GDPt
ICOR = I/∆GDP
Tác động của đầu tư phát triển tới
tăng trưởng và phát triển KT
Ví dụ: Hệ số ICOR trung bình của Việt Nam là 5
• ICOR = k/g
Tác động của đầu tư phát triển tới
tăng trưởng và phát triển KT
• Hệ số ICOR: Ưu và nhược điểm
– Ưu điểm
• Dễ tính toán lượng vốn cần thiết để tài trợ cho tăng trưởng KT
• Phản ánh được trình độ của CNSX, công nghệ cần nhiều vốn thì ICOR cao
và ngược lại
– Nhược điểm
• Chưa phản ánh được các yếu tố SX khác ảnh hưởng tới tăng trưởng KT
– Nhân lực
– Công nghệ
Hoặc:
• Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về giá trị hàng hóa và dịch vụ
sản xuất ra trong một nền kinh tế trong một thời gian nhất định.
Thước đo tăng trưởng kinh tế
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross Domestic Product)
là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ quốc gia trong
một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
• GDP thực/ so sánh: giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ tính
theo giá gốc
Phân biệt tăng trưởng kinh tế và
phát triển kinh tế
• Phát triển kinh tế:
– “A process of creating and utilizing physical, human, financial, and social
assets to generate improved and broadly shared economic well-being and
quality of life for a community or region” - Karl Seidman
– Có cả chỉ tiêu mang tính định tính như chất lượng cuộc sống
– GDP/người?
• Tiêu cực: tăng trưởng quá nóng: lạm phát, phân hóa giàu
nghèo, tăng trưởng không liên tục, ô nhiễm môi trường, …
Bài tập nhóm
• Đánh giá quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của: Trung
Quốc, Việt Nam, Ấn Độ, Idonesia, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia từ
những năm 1980 đến nay trên một số tiêu chí:
– Tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế theo ngành
– Tỉ lệ lạm phát
– Qui mô dân số, tỉ lệ nữ giới, nam giới trong độ tuổi lao động, tuổi thọ
• Tính chỉ số ICOR của các nước ASEAN-6 và phân tích số liệu
thu được
• Phân tích sự biến động chỉ số ICOR của Trung Quốc và bài
học cho Việt Nam
Đo lường tăng trưởng kinh tế
• Theo GDP:
Yt - Yt -1
gt = ´100%
Yt -1
– Y là GDP thực tế
– t: Thời gian
– gt: Tốc độ tăng trưởng năm t
Đo lường tăng trưởng kinh tế
• Theo GDP bình quân đầu người
– t là thời gian
• David Ricardo
- Nền KT nông nghiệp chi phối và tốc độ tăng dân số cao
- Nông nghiệp là giới hạn của tăng trưởng do giới hạn về năng suất và
nguồn lực đất đai
• Hàm sản xuất: Y = f(K,L,R) – vai trò quan trọng của ruộng đất
Học thuyết tân cổ điển
– Alfred Marshall (1842 – 1924)
• Bốn nhân tố tác động đến sản xuất:
– Đất đai
– Lao động
– Vốn
– Tổ chức
Y = f (K, L, R, T)
α, β, γ là các số luỹ thừa, phản ánh tỷ lệ cận biên của các yếu tố
đầu vào.
α+β+γ=1
Giả định: đầu tư = tiết kiệm (tại mức sản lượng tiềm năng)
Trong đó:
– Có nhiều cách kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất để đạt
được cùng một kết quả đầu ra.
– Phát triển sản xuất theo chiều rộng và phát triển sản xuất theo
chiều sâu
Mô hình Harrod-Domar
• Giả thiết:
– Lao động đầy đủ việc làm, không có hạn chế đối
với cung lao động
– Sản xuất tỷ lệ với khối lượng máy móc.
• Luận điểm cơ bản của Mô hình: nguồn gốc
tăng trưởng kinh tế là do lượng vốn (yếu tố K,
capital) đưa vào sản xuất tăng lên.
Mô hình Harrod - Domar
• gt = (Yt − Yt −1)/Yt −1 = ∆Y/Yt −1 (1)
gt: tỉ lệ tăng trưởng của nền KT vào năm t- t là năm nghiên cứu
• Đặt hay
Mô hình Harrod - Domar
• gt = (Yt − Yt −1)/Yt −1 = ∆Y/Yt −1 (1)
gt: tỉ lệ tăng trưởng của nền KT vào năm t- t là năm nghiên cứu
• Đặt hay
Mô hình Harrod - Domar
• Kết hợp lại:
• Kết quả:
• Tăng trưởng của nền KT phụ thuộc vào tiết kiệm và tốc độ
tăng vốn và gia tăng sản lượng.
• Tỉ lệ tiết kiệm của các nước đang phát triển?
Mô hình Solow
• Kết hợp các quan điểm:
• Harrod-Domar: S và I của thời kỳ trước tạo nên ΔK là nguồn
gốc của ΔY;
• Quy luật lợi tức giảm dần theo quy mô chi phối đầu tư;
Y = f(K,L) (1)
• Vậy: y = f(k)
Mô hình Solow
Hàm sản xuất có yếu tố công nghệ:
Y = Kα (L.E)1-α
• Vốn nhân lực không chịu sự chi phối bởi quy luật lợi tức giảm dần;
• Quan điểm của trường phái hiện đại về vai trò của chính phủ trong
tăng trưởng.
• Nền kinh tế được chia thành 2 khu vực: khu vực SX hàng hoá và
khu vực SX tri thức với hàm sản xuất riêng biệt.
Các nguồn lực trong tăng trưởng
- Hàm sản xuất nói chung: Y = f( K, L, E)
E – hiệu quả lao động không phải chỉ là yếu tố công nghệ (như
Solow) mà là tác động tổng hợp của các yếu tố được đúc kết
trong “vốn nhân lực” và tạo nên năng suất lao động tổng hợp
(TFP)
Các học thuyết khác
Lý thuyết số nhân đầu tư
• John Maynard Keynes (1883-1946)
– Đầu tư tăng sẽ bù đắp cho những thiếu hụt về cầu tiêu
dùng.
– Nguyên lý số nhân: Để đảm bảo cho đầu tư gia tăng liên
tục.
ΔY là mức gia tăng sản lượng
ΔI là mức gia tăng đầu tư
k là số nhân đầu tư
Các học thuyết khác
• Lý thuyết gia tốc đầu tư
– Giả thiết: lượng vốn tư bản cần có mong muốn là bội số của mức sản
lượng
– ĐT ròng của thời kì này = chênh lệch giữa lượng tư bản tích lũy cần có
vào cuối thời kì này với lượng tư bản tích lũy cần có vào cuối thời kì
trước (khấu hao = 0): ĐT ròng NIt = tổng đầu tư It
– Lượng tư bản tích lũy thực tế có vào cuối thời kì trước chính bằng
lượng tư bản tích lũy cần có vào cuối thời kì đó:
Các học thuyết khác
• Lý thuyết gia tốc đầu tư
– Do vậy:
– α có thể được coi là tỷ lệ giữa mức tư bản tích lũy cần có so với sản
lượng:
Các học thuyết khác
• Lý thuyết gia tốc đầu tư
– Ý nghĩa:
• Thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng với đầu tư. Nếu α không thay đổi trong kỳ kế
hoạch thì có thể sử dụng công thức để lập kế hoạch khá chính xác.
• Phản ánh sự tác động của tăng trưởng kinh tế dẫn đến đầu tư.
Lý thuyết quĩ đầu tư nội bộ
• Vai trò quan trọng của nguồn vốn bên
trong (nội bộ) của doanh nghiệp