Professional Documents
Culture Documents
1
Số đơn vị học trình: 03
Trình độ: cho sinh viên năm thứ 3
Mục tiêu của môn học: nhằm trang bị cho
sinh viên những hiểu biết về các nguyên lý
kinh tế của sự lưu chuyển dòng vốn đầu tư
giữa các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu
hoá nền kinh tế thế giới.
2
Nhiệm vụ của sinh viên:
3
Tài liệu học tập:
- John D. Daniesl & Lee H. Radebaugh, International
Business
- Mark R. Eaker, Frank J. Fabozzi & Dwight Grant,
International Corporate Finance, The Dryen Press,
Harcourt Brace College Publishers, 1996
- TS. Phùng Xuân Nhạ, Đầu tư quốc tế, Nhà xuất bản đại
học Quốc gia, Hà nội, 2001
- Giáo trình kinh tế đầu tư, NXB đại học KTQD HN, T.S
Nguyễn Bạch Nguyệt.
- Các sách, báo, bài viết, trang web liên quan đến lĩnh vực
đầu tư quốc tế
4
Đánh giá học phần
* Thang điểm: 10
* Cơ cấu điểm:
- Bài tập nhóm: 20%
- Kiểm tra cá nhân: 20%
- Thi kết thúc học phần ( Tự luận): 60%
5
ĐỐI TƯỢNG, CẤU TRÚC, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phần mở NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
đầu
6
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu sự lưu chuyển dòng vốn đầu tư giữa các quốc
gia.
Nghiên cứu dưới góc độ lý thuyết và chính sách đầu tư mà
không đi sâu vào nghiên cứu các công ty đa quốc gia, các
nghiệp vụ đầu tư tài chính và hoạt động thực tiễn kinh
doanh trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Nghiên cứu tổng quát dự án đầu tư và quản lý nhà nước về
đầu tư phát triển.
7
Phương pháp nghiên cứu
Ngoài các phương pháp cơ bản được sử
dụng trong nghiên cứu kinh tế, các phương
pháp chủ yếu nghiên cứu môn học này là
đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận và viết
tiểu luận ( bài tập nhóm)
8
Nội dung của môn học
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về ĐTQT: khái
niệm, vai trò, các hình thức đầu tư, môi trường đầu tư
quốc tế và xu hướng đầu tư quốc tế hiện nay
Nghiên cứu các lý thuyết đầu tư quốc tế giải thích các
nguyên nhân hình thành đầu tư quốc tế và phân tích
tác động của đầu tư đến nền kinh tế thế giới và đến
các nước tham gia đầu tư
Xem xét tác động của đầu tư quốc tế đối với các nước
tham gia đầu tư và các chính sách, biện pháp đối với
đầu tư quốc tế của các nước tham gia đầu tư.
Kết cấu : gồm 6 chương
9
BẢN CHẤT CỦA ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ
CHƯƠNG
1
1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư quốc tế
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Đặc điểm
1.2. Vai trò của đầu tư quốc tế
1.2.1. Đầu tư quốc tế và lợi thế so sánh trong phân công lao động quốc
tế
1.2.2. Đầu tư quốc tế và quá trình toàn cầu hóa
1.2.3. Đầu tư quốc tế và cơ hội phát triển nghề nghiệp
1.2.4. Đầu tư quốc tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 10
1.3. Các xu hướng đầu tư quốc tế hiện nay
1.4. Tác động của ĐTQT
11
1.1.Khái niệm & đặc điểm
Đầu tư: là sự hy sinh các nguồn lực (tài sản)
hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó
nhằm thu về các kết quả nào đó (thu lợi)
trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra
(vốn, tài nguyên, lao động, trí tuệ).
Đặc điểm của đầu tư:
13
Đặc điểm
ĐTQT mang đầy đủ đặc điểm của đầu tư & có một số đặc
điểm khác so với đầu tư nội địa:
- Chủ đầu tư là người nước ngoài.
- Các yếu tố đầu tư di chuyển ra khỏi biên giới.
- Vốn đầu tư là ngoại tệ.
=> Khi quyết định đầu tư ra nước ngoài, các chủ đầu tư
phải xem xét rất kỹ các đặc điểm trên và chính các đặc
điểm khác biệt này thường làm nảy sinh nhiều vấn đề cho
các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư ở nước ngoài.
14
1.2.Vai trò của đầu tư quốc tế
- Đầu tư quốc tế và lợi thế so sánh trong
phân công lao động quốc tế
- Đầu tư quốc tế và quá trình toàn cầu
hóa
- Đầu tư quốc tế và cơ hội phát triển
nghề nghiệp
- Đầu tư quốc tế và công nghiệp hóa,
hiện đại hóa (Việt nam)
15
Đầu tư quốc tế và lợi thế so sánh
trong phân công lao động quốc tế
ĐTQT khai thác trực tiếp lợi thế so sánh
giữa các nước. Các yếu tố sản xuất di
chuyển từ nơi “thừa” (Quốc gia) đến nơi
“thiếu”(Quốc gia), tạo ra các sản phẩm
và dịch vụ với giá thành hạ, năng suất
cao. Mang lại lợi nhuận cho các chủ đầu
tư, lợi ích cho các nước tham gia đầu tư
và tăng sản lượng thế giới.
16
Đầu tư quốc tế và quá trình
toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa nền KTTG là sự gia
tăng nhanh các hoạt động KTQT,
tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
các nền kinh tế trong sự vận động
và phát triển hướng tới một nền
kinh tế toàn cầu thống nhất
17
Đầu tư quốc tế và quá trình toàn cầu hóa
18
Đầu tư quốc tế và cơ hội phát triển
nghề nghiệp
Nhu cầu lao động trong các DN có vốn ĐTNN,
văn phòng đại diện nước ngoài hoặc các tổ chức
có liên quan đến ĐTNN. (ở Việt Nam trong tình
trạng “vừa thừa lại vừa thiếu”: thừa đối với lao
động phổ thông và thiếu đối với những người có
nghiệp vụ chuyên môn)
Làm việc trong các DN có vốn ĐTNN hoặc các tổ
chức có liên quan đến ĐTNN thường có nhiều cơ
hội tốt để phát triển nghề nghiệp: thu nhập cao,
điều kiện làm việc tốt, được học hỏi trực tiếp các
nhà quản lý, công nghệ của nước ngoài và luôn
phải cố gắng vươn lên trước sức ép của cạnh
tranh. 19
Đầu tư quốc tế và công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nhờ có ĐTNN mà các yếu tố có lợi thế so
sánh như tài nguyên (dầu mỏ), lao động dồi
dào, tiềm năng thị trường tiêu thụ,... được
khai thác hiệu quả hơn và tận dụng được
các yếu tố bất lợi thế so sánh như vốn, công
nghệ, kiến thức quản lý tiên tiến và mạng
lưới phân phối toàn cầu của nước ngoài để
thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.
20
ĐTNN, đặc biệt là FDI là nguồn bổ sung quan
trọng các yếu tố cơ bản để CNH, HĐH đất nước
Vốn: là yếu tố quan trọng hàng đầu của tăng
trưởng. (Ở VN- Khả năng tích luỹ còn thấp, nên
cần huy động vốn nước ngoài, chủ yếu là từ
ĐTNN).
Công nghệ: ĐTNN là kênh quan trọng chuyển
giao công nghệ (ở VN, nhờ đó tăng năng suất lao
động và phát triển được khả năng công nghệ trong
nước. Hầu hết, công nghệ hiện đại trong các ngành
kinh tế như dầu khí, điện tử, viễn thông, ôtô và xe
máy, chế biến thực phẩm,... được chuyển giao qua
ĐTTTNN. Công nghệ của các nhà ĐTNN có vị trí
đặc biệt quan trọng trong chiến lược “đi tắt đón
đầu” để hiện đại hoá nền kinh tế).
21
ĐTNN, đặc biệt là FDI là nguồn bổ sung quan
trọng các yếu tố cơ bản để CNH, HĐH đất nước
Kiến thức quản lý tiên tiến: ĐTNN giúp nâng cao kiến
thức quản lý tiên tiến cho các nhà quản lý, kinh doanh
(Việt Nam) bằng nhiều cách:
- Tổ chức các lớp huấn luyện, đào tạo hoặc giúp đỡ về
tài chính cho các chương trình phát triển nguồn nhân lực
- Gián tiếp “học thông qua làm”
Tận dụng mạng lưới phân phối toàn cầu của nước ngoài:
tiếp cận vào thị trường khu vực và thế giới thông qua
các chi nhánh của công ty đa quốc gia. Nhờ các nhà sản
xuất và phân phối có tên tuổi trên thị trường thế giới,
các doanh nghiệp trong nước có thể XK hàng hoá và
dịch vụ ra thị trường nước ngoài, đặc biệt là vào thị
trường khó tính như EU, Mỹ, Nhật Bản.
22
1.3.Các xu hướng vận động của
dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
23
1.4.TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
24
Lợi ích của đầu tư quốc tế đối với nước
nhận đầu tư – đầu tư FDI
Tác động chuyển giao nguồn lực
Tác động việc làm
Tác động đến cán cân thanh toán
Tác động đến cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế
25
Tác động chuyển giao nguồn lực
Cung cấp vốn, công nghệ, và nguồn lực quản lý, nhờ
vậy thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của nước nhận đầu tư.
Về vốn:
Nhiều công ty đa quốc gia nhờ quy mô lớn và sức
mạnh tài chính, tiếp cận được các nguồn lực tài
chính mà các hãng của nước nhận đầu tư không tiếp
cận được.
Nguồn tài chính:
28
Tác động việc làm
Tạo ra việc làm cho nước nhận đầu tư
Tác động việc làm vừa gián tiếp vừa trực tiếp:
Các tác động trực tiếp: MNC nước ngoài thuê lao
việc làm được tạo ra cho các nhà cung ứng địa
Thu nhập đầu tư: thu nhập từ hoạt động đầu tư nước ngoài
và thanh toán cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Hạng mục vốn (capital account): ghi chép các giao dịch liên
quan đến việc mua hay bán các tài sản.
Chênh lệch thống kê và dự trữ
30
Tác động đến cán cân thanh toán
Hạng mục vốn của nước chủ nhà được lợi từ dòng chảy
vốn vào ban đầu. Đổi lại sẽ là một dòng chảy thu nhập ra
nước mẹ ở nước ngoài, mà sẽ được ghi vào bên nợ trên
hạng mục vãng lai của nước chủ nhà.
Nếu FDI là để thay thế cho nhập khẩu hàng hoá hoặc
dịch vụ, có thể cải thiện hạng mục vãng lai của BOP của
nước chủ nhà.
Lợi ích đối với vị thế BOP của nước chủ nhà khi MNC
sử dụng một công ty con ở nước ngoài để xuất khẩu
hàng hoá và dịch vụ sang nước khác.
31
Tác động đến cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế
Bằng việc tăng sự lựa chọn của người tiêu dùng, FDI có thể giúp
tăng mức độ cạnh tranh ở thị trường trong nước, nhờ đó làm
giảm giá bán và làm tăng phúc lợi kinh tế của người tiêu dùng.
Cạnh tranh gia tăng có khuynh hướng gia tăng đầu tư vốn của
các hãng vào nhà máy, thiết bị, và R&D để giành lợi thế so với
đối thủ cạnh tranh của họ. Kết quả dài hạn là tăng năng suất, đổi
mới quy trình và sản phẩm, và tăng trưởng kinh tế lớn hơn.
Tác động của đầu tư FDI đến cạnh tranh ở thị trường trong nước
đặc biệt quan trọng đối với dịch vụ, lĩnh vực mà không thể xuất
khẩu được bởi vì các dịch vụ đó phải được sản xuất ở nơi nó
được cung cấp.
32
Bất lợi của đầu tư quốc tế đối với nước
nhận đầu tư – đầu tư FDI
Tác động bất lợi đến cạnh tranh ở nước chủ nhà
Tác động bất lợi đến cán cân thanh toán
Mất chủ quyền và tự trị quốc gia.
33
Tác động bất lợi đến cạnh tranh ở nước chủ nhà
Các công ty con của các MNE nước ngoài có thể có sức mạnh
kinh tế lớn hơn các đối thủ cạnh tranh nội địa. Công ty MNE
nước ngoài có thể huy động nguồn tài chính được tạo ra ở nơi
khác để tài trợ cho các khoản chi phí của mình ở thị trường nước
chủ nhà, đẩy các công ty bản địa ra khỏi ngành kinh doanh và
độc quyền trên thị trường nước chủ nhà.
Khi thị trường trở thành độc quyền, MNE nước ngoài có thể tăng
giá trên mức tồn tại trong các thị trường cạnh tranh, có các tác
động có hại đến phúc lợi kinh tế của nước chủ nhà.
Mối quan tâm này có khuynh hướng lớn hơn ở những nước có ít
hãng bản địa lớn
34
Tác động bất lợi đến cạnh tranh ở nước chủ nhà
Tranh cãi cạnh tranh có liên quan đến ngành non trẻ:
Nếu một nước có lợi thế so sánh tiềm năng trong một
ngành cụ thể, cho phép đầu tư FDI vào ngành đó, các
hãng bản xứ có thể không bao giờ có cơ hội phát
triển.
Thường được các đối thủ cạnh tranh bản xứ hoạt động
không hiệu quả sử dụng khi họ vận động hành lang
chính phủ hạn chế FDI của các MNEs nước ngoài.
35
Tác động bất lợi đến cán cân thanh toán
Dòng chảy thu nhập từ công ty con ở nước ngoài sang
công ty mẹ của nó. Dòng chảy ra như vậy sẽ được ghi
vào bên nợ trên hạng mục vãng lai của nước chủ nhà
Khi một công ty con ở nước ngoài nhập khẩu đáng kể
đầu vào của nó từ nước ngoài, dẫn đến một khoản nợ
trên hạng mục vãng lai của BOP của nước nhận đầu tư
=> Vấn đề hàm lượng nội địa
36
Chủ quyền và tự trị quốc gia.
Đầu tư FDI đi cùng với mất đi phần nào đó sự độc lập kinh tế.
Các quyết định chủ yếu có thể ảnh đến nền kinh tế nước chủ
nhà sẽ được đưa ra bởi một công ty mẹ ở nước ngoài mà
công ty này không có cam kết thực tế đối với nước nhận đầu
tư, và chính phủ nước nhận đầu tư thực tế không kiểm soát
được công ty mẹ này.
Nếu người nước ngoài sở hữu các tài sản ở Hoa kỳ, họ có
thể bằng cách này hay cách khác “đòi Hoa kỳ phải nhượng
bộ bằng cách đe doạ”.
Hầu hết các nhà kinh tế cho rằng những mối quan tâm như
vậy là không có cơ sở và bất hợp lý bởi vì chúng không thể
giải thích cho sự phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế thế
giới ngày càng tăng.
37
Lợi ích của đầu tư quốc tế đối với nước chủ
đầu tư – đầu tư FDI
38
Tác động đến BOP
BOP của nước chủ đầu tư được lợi:
Dòng chảy thu nhập từ nước ngoài về.
FDI cũng làm lợi cho hạng mục vãng lai của BOP của
39
Tác động việc làm
40
Tác động chuyển giao nguồn lực
41
Bất lợi của đầu tư quốc tế đối với nước
chủ đầu tư – đầu tư FDI
Tác động đến BOP
Tác động việc làm
42
Tác động đến BOP
BOP của nước chủ đầu tư có thể chịu tác động xấu
theo 3 hướng:
Hạng mục vốn của BOP bị ảnh hưởng do dòng
chảy vốn ban đầu để đầu tư FDI. Tuy nhiên, dòng
chảy thu nhập từ nước ngoài sau đó thường thừa
sức bù đắp ảnh hưởng này.
Hạng mục vãng lai của BOP bị ảnh hưởng nếu mục
đích của đầu tư nước ngoài là để phục vụ cho thị
trường nước chủ đầu tư từ những cơ sở sản xuất chi
phí thấp
Hạng mục vãng lai của BOP bị ảnh hưởng nếu đầu
tư FDI là để thay thế cho xuất khẩu trực tiếp.
43
Tác động việc làm
Đầu tư FDI để thay thế cho sản xuất trong
nước: việc làm ở nước chủ đầu tư giảm đi.
Nếu thị trường lao động ở nước chủ đầu tư
44
Tác động việc làm
Đầu tư FDI được thực hiện để phục vụ thị trường nước chủ đầu
tư:
Hoạt động đầu tư FDI như vậy thực tế có thể thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế và nhờ đó mà gia tăng việc làm ở nước chủ đầu
tư bằng việc giải phóng các nguồn lực ở nước chủ đầu tư để
tập trung vào các hoạt động nơi mà nước chủ đầu tư có lợi thế
so sánh.
Người tiêu dùng ở nước chủ đầu tư được lợi nếu giá cả của
hàng hoá giảm là kết quả của hoạt động đầu tư FDI.
Nếu một công ty bị cấm đầu tư với lý do là có những tác động
việc làm tiêu cực trong khi các đối thủ cạnh tranh quốc tế của
công ty này đã hưởng lợi ích của các cơ sở sản xuất có chi phí
thấp, công ty đó chắc chắn sẽ mất thị phần cho đối thủ cạnh
tranh quốc tế của mình. => tác động kinh tế dài hạn xấu cho
đất nước có lẽ sẽ lớn hơn tác động việc làm và ảnh hưởng đến
BOP
45
CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ
CHƯƠNG
2
Giải thích vì sao các hãng khi thâm nhập thị trường
nước ngoài lại đầu tư FDI khi mà hãng còn có những sự
lựa chọn khác là xuất khẩu hoặc cấp license (licensing).
46
FDI đắt và rủi ro so với xuất khẩu và cấp license
FDI đắt bởi vì hãng phải chịu chi phí thiết lập
cơ sở sản xuất ở nước ngoài hoặc chi phí mua
một hãng nước ngoài.
FDI rủi ro vì các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh ở một nền văn hoá khác nơi
mà “luật chơi” có thể rất khác.
47
Xuất khẩu: hãng không phải chịu các chi phí
như khi đầu tư FDI và các rủi ro liên quan đến
bán hàng hoá ở nước ngoài có thể giảm nhờ
việc sử dụng đại lý bán hàng địa phương.
Licensing: hãng không phải chịu các chi phí
hay rủi ro như đầu tư FDI, vì những chi phí hay
rủi ro này sẽ do hãng địa phương được cấp
license sử dụng bí quyết chịu. Tuy nhiên hãng
vẫn có thể thu lợi nhuận từ bí quyết của hãng
dưới dạng phí cấp phép
48
Nhiều yếu tố có thể thay đổi tính hấp dẫn
tương đối của xuất khẩu, licensing và FDI
49
(1) chi phí vận tải
(Transportation Costs)
Việc vận chuyển hàng hoá đường dài sẽ không có
lợi nhuận vì chi phí vận tải cao.
Đặc biệt đúng đối với những sản phẩm có tỷ lệ giá
trị trên trọng lượng thấp và có thể sản xuất ở hầu
hết mọi nơi. Đối với những sản phẩm này, tính
hấp dẫn của xuất khẩu giảm so với đầu tư FDI
hoặc licensing.
Đối với những sản phẩm có tỷ lệ giá trị trên trọng
lượng cao, chi phí vận tải thường chiếm một tỷ
trọng rất nhỏ trong tổng chi phí, chi phí vận tải có
ít ảnh hưởng đến tính hấp dẫn tương đối của xuất
khẩu, licensing và FDI.
50
(2) thị trường không hoàn hảo
(Market imperfections)
Đầu tư FDI sẽ được ưa thích hơn bất cứ khi
nào có những cản trở làm cho cả xuất khẩu
và việc bán bí quyết trở nên khó khăn
và/hoặc đắt đỏ
51
Đối với đầu tư FDI theo chiều ngang, sự
không hoàn hảo của thị trường xảy ra ở hai
trường hợp:
khi có những cản trở đối với luồng di
bí quyết
52
Những cản trở đối với xuất khẩu (Rào cản
thương mại)
53
Những cản trở đối với việc bán các bí quyết
Lợi thế cạnh tranh mà nhiều hãng có được bắt nguồn từ:
Bí quyết công nghệ có thể giúp hãng sản xuất được sản
phẩm tốt hơn, có thể cải tiến quy trình sản xuất của công ty
so với đối thủ cạnh tranh.
Bí quyết marketing có thể giúp cho một hãng định vị sản
phẩm của mình tốt hơn trên thị trường so với đối thủ cạnh
tranh.
Bí quyết quản lý đối với các yếu tố như cơ cấu tổ chức,
quan hệ con người, hệ thống kiểm soát, kế thống kế hoạch,
quản trị tồn kho, và v.v…có thể giúp một công ty quản lý
tài sản hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh.
54
Những cản trở đối với việc bán các bí quyết
Bảo vệ bí quyết
Cần kiểm soát công ty ở nước ngoài
Bí quyết không thể chuyển nhượng được
55
Bảo vệ bí quyết
56
Cần kiểm soát công ty ở nước ngoài
Kiểm soát chặt chẽ đối với hoạt động sản xuất,
marketing, và chiến lược ở nước ngoài có thể cần thiết
để khai thác một cách có lợi nhuận lợi thế về bí quyết
của hãng
licensing không cho phép hãng kiểm soát chặt chẽ đối
với các hoạt động này ở nước ngoài
Với licensing, việc kiểm soát các hoạt động này được
trao cho người được cấp giấy phép.
Vì cả lý do chiến lược và hoạt động, hãng có thể muốn
giữ quyền kiểm soát đối với các hoạt động này.
57
Bí quyết không thể chuyển nhượng được
Đặc biệt đúng đối với bí quyết quản lý và bí
quyết marketing.
Khi cấp giấy phép cho một hãng nước ngoài sử
dụng những bí quyết này để sản xuất một sản
phẩm cụ thể thì điều đó đồng nghĩa với việc
cấp giấy phép về cách thức một hãng hoạt
động kinh doanh – hãng quản lý quy trình và
đưa sản phẩm ra thị trường như thế nào.
58
Trường hợp Toyota
Toyota từ bỏ chiến lược xuất khẩu truyền thống,
Toyota ngày càng theo đuổi chiến lược đầu tư FDI hơn
là cấp giấy phép cho doanh nghiệp nước ngoài sản
xuất xe hơi.
59
Ưu điểm của lý thuyết
Được hầu hết các nhà kinh tế học ủng hộ:
Giải thích được tại sao các hãng quyết
60
Hạn chế của lý thuyết
61
Chi phí vận tải và thuế Thấp Xuất khẩu
quan cao hay thấp?
Cao
Liệu bí quyết có thể cấp Không FDI theo
license không? chiều ngang
Có
Có cần thiết kiểm soát Có FDI theo
chặt chẽ hoạt động ở chiều ngang
nước ngoài ?
Không
Bí quyết có thể được bảo Không FDI theo
vệ theo hợp đồng chiều ngang
licensing không?
Có
Cấp license
62
(3) Lý thuyết hành vi chiến lược
(Theo chân đối thủ cạnh tranh/Lý thuyết bắt chước)
(Strategic Behavior)
63
Độc quyền nhóm:
Một ngành bao gồm một số lượng hạn chế các hãng
lớn.
Đặc trưng: các hãng hành động chiến lược. Khi
một hãng đưa ra quyết định của mình (về giá, sản
lượng...), hãng sẽ xem xét phản ứng của đối thủ
cạnh tranh. Những gì một hãng làm có thể có ảnh
hưởng ngay lập tức đến các đối thủ cạnh tranh
chính sẽ dẫn đến một sự phản ứng lại bằng việc
làm tương tự.
Các kiểu hành vi bắt chước:
Kiểu hành vi bắt chước đã dẫn đến đầu tư FDI: các hãng sẽ
cố gắng bên nhau ở các thị trường khác nhau để cố gắng
kiềm chế nhau, để đảm bảo một đối thủ không giành được
vị trí thống trị trên một thị trường và sau đó sử dụng lợi
nhuận tạo ra ở đó để trợ cấp cho các cuộc tấn công cạnh
tranh ở các thị trường khác
65
Ưu và nhược điểm của lý thuyết
Ưu điểm:
Giải thích được một phần hiện tượng đầu tư FDI
Giúp giải thích hành vi đầu tư FDI bắt chước của các
66
(4) Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm
(The Product Life-Cycle Theory)
Raymond Vernon đưa ra Lý thuyết vào giữa thập niên 1960.
Giới thiệu về lý thuyết:
Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm: Giải thích hiện tượng xảy ra
trong buôn bán quốc tế, một SP ban đầu là SP XK của quốc gia
này sau đó trở thành SPNK của chính quốc gia đó. Bao gồm 3
giai đoạn: Giới thiệu SP mới; SP chín muồi (SP trưởng thành);
SPtiêu chuẩn hoá
Dựa trên quan sát ở thế kỷ 20, một tỷ lệ rất lớn những sp mới
của thế giới được phát triển bởi các hãng Hoa Kỳ và được bán
trước tiên ở Hoa Kỳ. Vernon lập luận sự giàu có và quy mô thị
trường Hoa Kỳ đã tạo cho các hãng Hoa Kỳ một động lực
mạnh mẽ để phát triển các sp tiêu dùng mới. Chi phí lao động
Hoa Kỳ cao là động lực thúc đẩy các hãng phát triển các quy
trình tiết kiệm chi phí.
67
TheoVernon, hầu hết các sản phẩm mới lúc đầu được
sx ở Mỹ. Các hãng tiên phong tin tưởng rằng: Đặt cơ
sở sx gần với thị trường và trung tâm ra quyết định
của hãng thì sẽ hạn chế bớt rủi ro cố hữu. Bởi vì:
- Đa số cầu của các sp mới (Giai đoạn1) có xu
hướng dựa trên các nhân tố phi giá nên các hãng có
thể định giá tương đối cao cho các sp mới. Điều này
đã loại bỏ nhu cầu tìm kiếm các địa điểm sx với chi
phí thấp ở nước khác.
- Giai đoạn 1: Cầu ở Mỹ bắt đầu tăng nhanh, cầu ở
các nước phát triển chỉ giới hạn ở nhóm thu nhập cao
nên không khích lệ các nước này sx SP mới. Do đó,
tạo nhu cầu xk từ Mỹ sang các nước khác.
68
Giai đoạn 2: Cầu của sp mới tăng ở các nước phát
triển khác. Vì vậy đã khích lệ các nhà sx nước ngoài
(đối với Mỹ) bắt đầu sx cho thị trường nước mình.
Hơn nữa, các hãng Hoa Kỳ có thể thành lập các cơ
sở sx ở các nước phát triển có cầu đang tăng này. Do
đó, sx ở các nước phát triển (nước theo đuổi) bắt đầu
hạn chế tiềm năng xk từ Hoa Kỳ. Vì:
- Nước bắt chước: Học hỏi kinh nghiêm, cải tiến
công nghệ SX, quản lý, marketing nên Sx SP tốt
hơn, chi phí thấp hơn.
- Giảm chi phí vận tải và các chi phí NK khác.
- Sử dụng nguồn lực trong nước.
- Bảo hộ của chính phủ nước chủ nhà.
69
Khi thị trường Mỹ và các nước phát triển chín
muồi, sp trở nên tiêu chuẩn hoá hơn, và giá cả
trở thành vũ khí cạnh tranh chủ yếu. Các nhà sx
ở các nước phát triển Có chi phí sx thấp hơn ở
Mỹ có thể xk sang Mỹ.
Nếu áp lực chi phí trở nên căng thẳng. Chu kỳ có
thể lặp lại một lần nữa, khi các nước đang phát
triển bắt đầu có được lợi thế sx so với các nước
phát triển. Vì vậy, địa điểm sx của toàn cầu lúc
đầu dịch chuyển từ Hoa Kỳ sang các nước phát
triển khác, và sau đó từ các nước này sang các
nước đang phát triển.
Dần dần, Hoa Kỳ từ một nhà xk trở thành nhà nk
sp khi hoạt động sx tập trung ở những nước có
chi phí thấp hơn.
70
Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm và FDI
Vernon lập luận thường hãng đi tiên phong về một sp
ở thị trường nội địa cũng là hãng đảm nhận FDI sản sx
sp để tiêu dùng ở thị trường nước ngoài.
Quan điểm của Vernon: các hãng đảm nhận đầu tư
FDI ở những giai đoạn nhất định trong chu kỳ sống
của sp mà hãng đã đi tiên phong:
Đầu tư vào các nước phát triển khác khi cầu nội địa
ở các nước này tăng đủ lớn để hỗ trợ sx nội địa
Dịch chuyển sx sang các nước đang phát triển khi
việc tiêu chuẩn hoá sp và sự bão hoà của thị trường
dẫn đến cạnh tranh về mặt giá cả và áp lực chi phí.
71
Ưu và nhược điểm của lý thuyết
Ưu điểm: Giải thích thời điểm đầu tư FDI.
Các hãng đầu tư ra nước ngoài khi cầu ở nước đó đủ
lớn để hỗ trợ sx nội địa và là những nơi có chi phí thấp
khi áp lực chi phí trở nên căng thẳng.
Nhược điểm:
Không thể giải thích tại sao FDI tại những thời điểm
như thế lại có lợi nhuận đối với các hãng hơn là tiếp tục
xk & cấp giấy phép cho hãng nước ngoài để sx sp.
Khả năng giải thích của lý thuyết và tính hữu ích của lý
thuyết đối với hoạt động kinh doanh bị hạn chế: lý
thuyết không thể xác định được khi nào đầu tư ra nước
ngoài thì có lợi nhuận.
72
(5) Lợi thế địa điểm
(Location-Specific Advantages)
Nhà kinh tế học người Anh John Dunning
Lợi thế địa điểm có thể giải thích bản chất và
chiều hướng của đầu tư FDI.
Các lợi thế bắt nguồn từ việc sử dụng các yếu tố
nguồn lực hoặc tài sản gắn liền với vị trí nước
ngoài cụ thể.
Hãng nhận thấy việc kết hợp các yếu tố trên với
tài sản của hãng thì giá trị.
Vì vậy, thường đòi hỏi đầu tư FDI, hãng phải
thiết lập cơ sở sx ở nơi có tài sản hoặc các yếu
tố nguồn lực nước ngoài này.
73
Các nguồn lực có lợi thế địa điểm
Tài nguyên thiên nhiên
Nguồn nhân lực
Nguồn lực khác: kiến thức về thiết kế và
sản xuất máy tính và chất bán dẫn được tạo
ra ở Thung lũng Silicon
74
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm:
Giải thích bản chất và chiều hướng của
đầu tư FDI
Nhược điểm:
không giải thích được tại sao các hãng
75
Lý thuyết giải thích đầu tư FDI
theo chiều dọc
76
(1) Lý thuyết lợi thế địa điểm
Giúp giải thích tại sao các công ty dầu khí như
BP và Royal Dutch Shell lại hợp nhất theo
chiều dọc ngược vào sản xuất dầu ở nước
ngoài?
77
Ưu và nhược điểm của lý thuyết
Ưu điểm:
Giúp giải thích chiều hướng của đầu tư FDI theo
nguyên liệu thô của các nhà khai thác địa phương.
Không giải thích được tại sao cần phải đầu tư FDI
78
(2) Hành vi chiến lược
Quan điểm 1: FDI theo chiều dọc ngược là nỗ
lực xây dựng rào cản gia nhập ngành và đẩy
ĐTCTr mới ra khỏi ngành qua việc giành sự
kiểm soát đối với nguồn NVL ở nước ngoài.
Quan điểm 2: FDI theo chiều dọc tiến là nỗ lực
để phá vỡ các rào cản được thiết lập bởi các
hãng đang hoạt động kinh doanh ở một nước.
79
Ưu và nhược điểm của lý thuyết theo
quan điểm 1
Ưu điểm:
Góp phần giải thích hành vi FDI theo chiều
81
Bảo vệ bí quyết
Đầu tư FDI theo chiều dọc lùi:
- Hãng có kiến thức và khả năng khai thác
nguyên liệu thô ở nước khác.
- Không có nhà sx nào ở nước đó có thể cung
cấp nguyên liệu thô có hiệu quả cho hãng.
- Hãng cần phải bảo vệ bí quyết .
82
Đầu tư vào những tài sản chuyên môn
hoá (Specialized Assets)
Hãng phải đầu tư vào tài sản chuyên môn hoá mà giá
trị của các tài sản này phụ thuộc vào các yếu tố đầu
vào do một nhà cung ứng nước ngoài cung cấp.
Đầu tư FDI theo chiều dọc để đảm bảo tính kinh tế của
việc đầu tư vào một tài sản chuyên môn hoá.
Tài sản chuyên môn hoá là tài sản dành cho việc thực
hiện một nhiệm vụ cụ thể và giá trị của nó giảm đáng
kể nếu lựa chọn cách sử dụng tốt thứ nhì
83
CÁC HÌNH THỨC CỦA
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
CHƯƠNG
3
84
Căn cứ vào chủ thể thực hiện
- Di chuyển vốn chính thức
- Di chuyển vốn phi chính thức
Căn cứ vào thời gian thực hiện
- Di chuyển vốn dài hạn
- Di chuyển vốn ngắn hạn
Căn cứ vào hình thức thực hiện di chuyển vốn
- Cho vay hoặc hỗ trợ
- Mua lại một phần hoặc toàn bộ đối tượng đầu tư
- Xây dựng mới đối tượng đầu tư
85
Căn cứ vào tính chất
- Di chuyển vốn phi kinh doanh
- Di chuyển vốn kinh doanh
Căn cứ vào mức độ tham gia quản lý vốn của chủ ĐT
86
Phân loại đầu tư quốc tế
Viện trợ không
ODA hoàn lại (1)
Di chuyển vốn
chính thức Vay ưu đãi chính
thức (2)
Vay không ưu đãi
chính thức (3) Vay TCKD tiền tệ
Di chuyển vốn
(4)
quốc tế
Vay nợ tư nhân
Vay # (5)
Di chuyển vốn
ĐT chứng khoán lãi ĐT chứng khoán lãi
phi chính
LĐ (7) CĐ (6)
thức
ĐTTTNN (8) 87
* Đầu tư gián tiếp nước ngoài
a. Khái niệm
Ðầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc
mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá
khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định
chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực
tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
b. Đặc điểm:
- Về mức độ tham gia quản lý vốn
- Về vốn đầu tư gián tiếp
- Về lợi ích của chủ đầu tư
88
c. Các hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài
- Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA: Official
Development Assistance)
- Tín dụng quốc tế
- Đầu tư chứng khoán
d. Ưu và nhược điểm
- Đối với nước chủ đầu tư
- Đối với nước nhận đầu tư
89
Hỗ trợ phát triển chính thức
Khái niệm: Là hình thức viện trợ không hoàn lại or
cho vay vốn với những ĐK đặc biệt ưu đãi, cách trả
nợ thuận lợi nhằm giúp các nước chậm và đang phát
triển đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và phúc lợi
xã hội.
Phân loại ODA
90
Phân loại ODA
- Căn cứ vào tính chất hỗ trợ : viện trợ không
hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi, viện trợ hỗn
hợp.
- Căn cứ vào chủ thể cấp hỗ trợ : song
phương, đa phương
- Căn cứ vào điều kiện cấp ODA : có điều
kiện, vô điều kiện và ràng buộc một phần
- Căn cứ vào hình thức thực hiện : hỗ trợ
ngân sách, dự án, chương trình
91
Đặc điểm của ODA
Là vốn đầu tư ưu đãi
Là vốn đầu tư có điều kiện về nguồn sử dụng
(đối tác giao dịch và đối tượng mua sắm) và
mục đích sử dụng (lĩnh vực và đối tượng sử
dụng)
Là vốn được quản lý gián tiếp thông qua các
điều kiện hoặc sự giám sát sử dụng vốn
92
Lợi ích của ODA
Đối với chủ tài trợ
- Gây ảnh hưởng về mặt chính trị; tạo điều
kiện cho các quan hệ thương mại, đầu tư với
nước nhận tài trợ và phối hợp giải quyết các vấn
đề mang tính xã hội
Đối với nước nhận tài trợ
- Phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội và giải quyết những vấn đề cấp bách
93
Tín dụng quốc tế
Khái niệm: Là hình thức đầu tư dưới dạng cho vay và
kiếm lời thông qua lãi suất tiền vay
Các hình thức tín dụng quốc tế
- Cho vay không ưu đãi chính thức
- Vay các tổ chức kinh doanh tiền tệ
- Vay các tổ chức, cá nhân phi kinh doanh tiền tệ
Đặc điểm
- Người đi vay hoàn toàn chủ động sử dụng vốn
- Chủ đầu tư thẩm định kỹ dự án xin vay, yêu cầu tài
sản thế chấp hoặc bảo lãnh để hạn chế rủi ro.
- Thu nhập của chủ đầu tư ổn định nhưng thấp
94
Đầu tư chứng khoán
Khái niệm: Là hoạt động đầu tư vào các tài sản tài
chính trái phiếu và cổ phiếu
- Trái phiếu là chứng thư xác nhận 1 khoản nợ của người
phát hành và cam kết sẽ trả khoản nợ kèm với lãi trong
1 thời hạn nhất định
- Cổ phiếu là loại phiếu chứng nhận sự góp vốn vào 1
công ty để trở thành 1 thành viên của công ty đó.
95
Đầu tư chứng khoán
Các hình thức đầu tư chứng khoán
- Đầu tư chứng khoán lãi linh động: đầu tư cổ
phiếu
- Đầu tư chứng khoán lãi cố định: đầu tư trái
phiếu
Đặc điểm
- Chủ đầu tư có khả năng lựa chọn đối tượng
đầu tư để hạn chế rủi ro
- Hình thức đầu tư này rất linh hoạt
- Dễ gây ra những tác động tiêu cực đối với nền
tài chính của nước tiếp nhận vốn
96
Ưu điểm đối với nước chủ đầu tư
- Rủi ro trong kinh doanh được phân tán cho
nhiều người cùng đầu tư
- Linh hoạt hơn so với đầu tư trực tiếp
- Chủ đầu tư có được những ưu đãi trong quan
hệ với nước nhận đầu tư hoặc ràng buộc
nước tiếp nhận vào vòng ảnh hưởng kinh tế,
chính trị của mình
97
Ưu điểm đối với nước tiếp nhận
vốn đầu tư
- Chủ động trong trong sử dụng vốn
- Tạo điều kiện thu hút và sử dụng vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài
- Mở rộng khả năng thu hút vốn đầu tư từ
những chủ đầu tư có số vốn nhỏ từ mọi
nguồn trên thế giới.
- Góp phần hình thành nên thị trường chứng
khoán.
98
Nhược điểm đối với chủ đầu tư
- Không trực tiếp quản lý và điều hành việc
sử dụng vốn đầu tư nên không thể khống
chế theo đúng mong muốn và yêu cầu của
mình
- Các khoản lợi ích từ đầu tư có thể ổn định
nhưng thấp.
99
Nhược điểm đối với nước tiếp
nhận vốn đầu tư
- Hạn chế khả năng thu hút vốn của từng chủ đầu tư nước
ngoài.
- Hạn chế khả năng tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ và kinh
nghiệm quản lý tiên tiến từ các nước chủ đầu tư.
- Dễ dẫn đến tình trạng nợ nước ngoài quá lớn
- Dễ gây ra những bất ổn định lớn cho nền tài chính và kinh tế,
đồng thời dễ dẫn đến sự thao túng của các thế lực đầu cơ tiền
tệ quốc tế.
- Khi nhận đầu tư gián tiếp, nhất là dưới hình thức ODA, nước
nhận đầu tư gián tiếp thường bị ràng buộc và phụ thuộc về
chính trị và kinh tế.
100
* Đầu tư trực tiếp nước ngoài
a. Khái niệm
Ðầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư
bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu
tư.
b. Đặc điểm:
- Về mức độ tham gia quản lý vốn : Kiểm soát hoạt
động ĐT
- Về vốn đầu tư trực tiếp : tối thiểu để kiểm soát
- Về lợi ích của chủ đầu tư : Lợi nhuận dài hạn
101
* Đầu tư trực tiếp nước ngoài
c. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
* Căn cứ vào phương thức đầu tư:
- Đầu tư xây dựng mới CSKD (GI)
- Mua lại một phần hoặc toàn bộ CSKD và sáp nhập các
CSKD hiện có (M & A)
* Căn cứ vào lĩnh vực:
- FDI theo chiều ngang (Horizontal FDI)
- FDI theo chiều dọc (Vertical FDI)
d. Ưu và nhược điểm
- Đối với nước chủ đầu tư
- Đối với nước nhận đầu tư
102
Đầu tư xây dựng mới CSKD
103
Mua lại và sáp nhập
Các chủ đầu tư tiến hành đầu tư thông qua
việc mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp
hiện có ở nước ngoài
Là kênh đầu tư chủ yếu được thực hiện ở
các nước phát triển, các nước mới công
nghiệp hoá và rất phổ biến trong những
năm gần đây.
104
FDI theo chiều ngang
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài vào cùng ngành
với ngành mà hãng hoạt động trong nước chủ đầu
tư
Chủ đầu tư có lợi thế cạnh tranh trong sản xuất
một loại sản phẩm nào đó
Mục đích là để mở rộng và thôn tính thị trường ở
nước ngoài đối với cùng loại sản phẩm có lợi thế
cạnh tranh ở nước ngoài. Thường dẫn đến cạnh
tranh độc quyền
105
FDI theo chiều dọc
106
FDI theo chiều dọc ngược/lùi
Đầu tư vào một ngành ở nước ngoài cung cấp đầu vào
cho các quy trình sản xuất trong nước của một hãng.
Hầu hết đầu tư FDI theo chiều dọc lùi là trong các
ngành công nghiệp khai khoáng
Mục đích là để cung cấp đầu vào cho các hoạt động
tiếp theo của một hãng; khai thác nguồn nguyên liệu
tự nhiên và các yếu tố sản xuất đầu vào rẻ
107
FDI theo chiều dọc tiến
Đầu tư vào một ngành ở nước ngoài tiêu thụ các
đầu ra của các quy trình sản xuất trong nước của
một hãng.
Ít phổ biến hơn đầu tư trực tiếp theo chiều dọc
lùi.
108
Ưu điểm đối với chủ đầu tư
- Chủ động điều hành quản lý vốn đầu tư đảm
bảo hiệu quả của vốn đầu tư cao
- Giữ vững và mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm, công nghệ và thị trường cung cấp
nguyên vật liệu
- Khai thác được lợi thế của nước tiếp nhận vốn
đầu tư, tận dụng được công nghệ cũ, kéo dài
được vòng đời sản phẩm, học hỏi được công
nghệ nước ngoài .
109
Ưu điểm đối với chủ đầu tư (tt)
- Tránh được các bất lợi khi hoạt động ở
trong nước: như chi phí cao và gây ô
nhiễm môi trường
- Tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch
- Tạo ảnh hưởng về mặt kinh tế, chính trị và
các mặt khác ở nước sở tại.
110
Ưu điểm đối với nước tiếp nhận
vốn đầu tư
- Không hạn chế khả năng thu hút vốn từ các
chủ đầu tư nước ngoài
- Thu hút và học hỏi được công nghệ tiên
tiến, kiến thức kinh doanh, kỹ năng quản lý
hiện đại cũng như khả năng marketing hữu
hiệu của nước ngoài
- Tạo điều kiện khai thác tốt nhất các lợi thế
của mình là những nguồn lực phi vốn
111
Ưu điểm đối với nước tiếp nhận
vốn đầu tư (tt)
- Nâng cao được thu nhập và chất lượng của người lao
động.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài với sự tham gia quản lý của
chủ đầu tư nước ngoài giúp sử dụng có hiệu quả vốn góp
của chủ đầu tư trong nước tham gia liên doanh hay hợp
tác kinh doanh
- Không ảnh hưởng đến uy tín tín dụng của nước nhận đầu
tư.
- Ít gây ảnh hưởng xáo trộn cho nền kinh tế tài chính của
đất nước khi có những biến động lớn.
112
Nhược điểm đối với nước chủ đầu
tư
- Hình thức đầu tư này kém linh hoạt do đó dễ
dẫn đến rủi ro mất vốn do môi trường đầu tư của
nước tiếp nhận vốn không ổn định.
- Di chuyển các cơ sở sản xuất ra bên ngoài để
đầu tư nên gây nên tình trạng bất ổn cho nền
kinh tế xã hội, nhất là nạn thất nghiệp....
- Đầu tư trực tiếp có thể gây ra tình trạng lộ bí
mật kỹ thuật, công nghệ
113
Nhược điểm đối với nước tiếp nhận
vốn đầu tư
- Phụ thuộc vào công nghệ được chuyển giao.
- Nếu quy hoạch đầu tư không hợp lý dễ dẫn đến
tình trạng tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột quá
mức và ô nhiễm môi trường.
- Nền kinh tế có sự tham gia của vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài dễ phát triển theo chiều hướng
phiến diện, mất cân đối.
114
Nhược điểm đối với nước tiếp nhận
vốn đầu tư (tt)
- Nền chính trị, xã hội, văn hóa... cũng bị
những tác động tiêu cực như: sự phân hoá
giàu nghèo, sự di dân ồ ạt ra thành thị
- Có khả năng các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài trở thành một lực lượng thống trị
nền kinh tế gây mất tự chủ quốc gia.
115
Các hình thức đầu tư trực tiếp theo Luật
đầu tư Việt Nam
116
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng
BCC) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà
đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi
nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập
pháp nhân.
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
(gọi tắt là hợp đồng BOT) là hình thức đầu tư
được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết
cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời
hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công
trình đó cho Nhà nước Việt Nam.
117
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh
doanh (gọi tắt là hợp đồng BTO) là hình
thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng
xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó
cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành
cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình
đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi
vốn đầu tư và lợi nhuận.
118
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (gọi tắt
là hợp đồng BT) là hình thức đầu tư được
ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu
hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư
chuyển giao công trình đó cho Nhà nước
Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà
đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn
đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà
đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng BT.
119
Doanh nghiệp Liên doanh
Khá phổ biến trong giai đoạn đầu tiếp nhận FDI ở các
nước đang phát triển
Nguyên nhân:
Đối với nước nhận đầu tư:
121
MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ
CHƯƠNG
4
122
Môi trường đầu tư quốc tế
Khái niệm
Các yếu tố của môi trường đầu tư quốc tế
Tác động của các yếu tố môi trường ĐTQT
đến lưu chuyển dòng vốn ĐTQT
123
Khái niệm
Môi trường ĐTQT là tổng hoà các yếu
tố có ảnh hưởng đến các hoạt động
kinh doanh của nhà đầu tư trên phạm
vi toàn cầu
124
Các yếu tố của môi trường
ĐTQT
Bao gồm 3 thành phần:
Môi trường đầu tư ở nước nhận đầu
125
Sơ đồ môi trường ĐTQT
126
5.1. Môi trường đầu tư ở nước nhận đầu tư
Khái niệm: là tổng hoà các yếu tố có ảnh hưởng
đến hoạt động đầu tư của các nhà ĐTNN ở nước
nhận đầu tư
Các yếu tố:
5.1.1. Tình hình chính trị
Tác động: làm tăng khả năng sinh lãi hoặc rủi ro
cho các nhà đầu tư
127
Tình hình chính trị
Môi trường chính trị ổn định:
Là yếu tố hấp dẫn hàng đầu đối với các nhà đầu tư
129
Chính sách – pháp luật
Các chính sách có tác động trực tiếp:
Quy định về lĩnh vực đầu tư
Tỷ lệ xuất khẩu
Quy định về các thủ tục hành chính đối với các nhà
ĐTNN trong việc đi lại, xin giấy phép đầu tư, giải quyết
các khiếu kiện và các vấn đề trong cuộc sống của họ
Tư nhân hoá, bảo hộ quyền SHTT...
130
Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên
Bao gồm các yếu tố: khoảng cách, địa điểm, khí
hậu, tài nguyên thiên nhiên,...
Ảnh hưởng:
131
Trình độ phát triển của nền kinh tế
132
Mức độ phát triển về quản lý kinh tế vĩ mô
Có ảnh hưởng lớn đến sự ổn định của kinh tế vĩ
mô, các thủ tục hành chính và tham nhũng
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tình trạng lạm phát
Nợ nước ngoài
Thủ tục hành chính
Tham nhũng
133
Cơ sở hạ tầng và chất lượng cung cấp dịch vụ cho
các hoạt động kinh doanh của các nhà ĐTNN
Tạo điều kiện thuận lợi và giảm chi phí phát sinh cho
hoạt động đầu tư
Cơ sở hạ tầng (cứng) bao gồm các yếu tố: hệ thống
đường giao thông, sân bay, bến cảng, điện lực, hệ
thống cấp nước, viễn thông, ngan hang…
Chất lượng dịch vụ cung ứng (cơ sở hạ tầng mềm):
chất lượng dịch vụ lao động, tài chính, công nghệ,
dịch vụ sinh hoạt cho các nhà đầu tư...
134
Mức độ cạnh tranh trên thị
trường
Cơ chế quản lý kinh tế
- Cơ chế quản lý tập trung
- Cơ chế Thị trường
- Cơ chế hỗn hợp
135
Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập QT là quá trình một QG độc lập phấn đấu
trở thành thành viên chính thức & hoạt động trong
1 tổ chức quốc tế lớn hơn. Hội nhập=thích nghi.
Mức độ: Khu vực mậu dịch tự do (Free
tradeArea):EFTA(1960);NAFTA(1961);
AFTA.Liên minh thuế quan(Customs
Union):ECM(EupeanCommonMarket)(1957)Tây
đức, Pháp, Ý, Bỉ, Hà lan, Luxembourg. Thị trường
chung & liên minh kinh tế.
136
Đặc điểm phát triển văn hóa -XH
Frederico Mayor: Văn hoá bao gồm tất cả những
gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ
những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất đến tín
ngưỡng, phong tục, tập quán, lối sống và lao động
Czinkota: Văn hoá là hệ thống những cách cư xử
đặc trưng cho các thành viên của bất kỳ một xã hội
nào. Hệ thống này bao gồm mọi vấn đề từ cách
nghĩ , cách làm, thói quen, ngôn ngữ, sản phẩm
vật chất và những tình cảm, quan điểm chung của
các thành viên đó
137
Đặc điểm phát triển VH-XH
VH là tập hợp các giá trị tư tưởng và thái độ được
thừa nhận bởi một lớp người đồng nhất và được
truyền từ đời này sang đời khác.
Tác động đến nhu cầu, mong muốn, hành vi của
con người.
Cung cấp t/chuẩn đ/ giá, lựa chọn nhân viên
Lựa chọn kiểu quản lý, phương thức phối hợp,
kích thích trong quản lý nhân sự
Ảnh hưởng đến phương thức giao tiếp kinh doanh
138
Đặc điểm phát triển văn hóa - xã hội
Các yếu tố
Ngôn ngữ
Tôn giáo
tộc...
Phong tục tập quán
Giáo dục.
139
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ có lời: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết
Ngôn ngữ không lời:
140
Ngôn ngữ không lời
Ngôn ngữ quà tặng
Cần thiết tặng quà hay không?; Tặng quà gì? Giá trị
món quà ra sao?
Nhật: Không nên tặng chậu cảnh vào nhà có người
đau ốm.
Ả Rập: không tặng rượi
Nga, Đức, Pháp: không tặng dao, vật nhọn, nếu nhận
họ thường đưa lại 1 đồng xu
Đa số: socola, hoa hồng, rượu
141
Giá trị và thái độ
Giá trị: niềm tin và chuẩn mực chung cho
một nhóm người
Thái độ: là sự đánh giá tích cực hoặc tiêu
cực đối với các sự việc, hiện tượng trên cơ
sở giá trị
Giá trị + Thái độ hình thành nên những
quan niệm trong cộng đồng người
142
Tôn giáo
Có tác động mạnh đến các quan niệm sống của con người về
các giá trị cá nhân và xã hội, ảnh hưởng đến thái độ đối với các
nhà KD, tập quán tiêu dùng và thuần phong mỹ tục
Giáo dục
Trình độ giáo dục tốt
Cơ cấu đào tạo hợp lý
143
Tôn giáo
Thiên chúa giáo: làm việc chăm chỉ, tạo ra
của cải vật chất và tiết kiệm
Khổng giáo: ‘’vi nhân bất phú-vi phú bất
nhân’’ & sự trung thành, tương thân tương ái,
sự trung thực
Hindu: chú trọng giá trị tinh thần, tin tưởng
vào số kiếp và luật nhân quả, ủng hộ hệ thống
đẵng cấp
Phật giáo: tương tự như Hindu nhưng không
phân chia đẳng cấp và không yêu cầu cao đối
với sự khổ hạnh
144
Tôn giáo
145
Cấu trúc xã hội
146
5.2. Môi trường kinh doanh ở nước chủ đầu tư
Bao gồm các yếu tố:
Tình hình chính trị
Tác động:
Tạo ra những cơ hội hoặc rủi ro cho các nhà đầu tư
Tác động mạnh đến quyết định của nhà đầu tư trong việc nên
đầu tư trong nước hay đầu tư ra nước ngoài.
Trong quá trình tìm kiếm cơ hội đầu tư ở nước ngoài, các nhà
đầu tư luôn so sánh mức độ hấp dẫn và rủi ro giữa các yếu tố
của môi trường ĐTNN với các yếu tố của môi trường kinh
doanh và chiến lược phát triển của nước họ. Về cơ bản, họ chỉ
quyết định đầu tư ra nước ngoài nếu đầu tư ở nước ngoài hiệu
quả hơn đầu tư ở trong nước.
147
5.2. Môi trường kinh doanh ở nước chủ đầu tư
Quyết định đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư còn
chịu ảnh hưởng rất lớn từ những yếu tố sau:
5.2.1. Chính sách kinh tế vĩ mô
148
Chính sách kinh tế vĩ mô
Chính sách tài chính - tiền tệ
Chính sách xuất nhập khẩu
Chính sách ngoại hối
149
Tác động của các chính sách:
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư: hiệu quả trong nước
150
Chính sách về tài chính - tiền tệ
Chính sách thắt chặt hay nới lỏng
Tác động đến lạm phát
151
Chính sách xuất nhập khẩu
152
Chính sách ngoại hối
Chính sách nới lỏng hoặc thắt chặt quản lý
ngoại hối
Nới lỏng quản lý ngoại hối theo hướng tự do
153
Các hoạt động thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài
Các hiệp định đầu tư song phương và đa biên
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Trợ giúp về tài chính trong các hoạt động xúc tiến đầu
tư
Bảo hiểm vốn đầu tư
Cung cấp thông tin về môi trường đầu tư ở nước ngoài
Chính sách đối ngoại của nước đầu tư
=> tạo cơ sở pháp lý và tiền đề cần thiết cho các nhà đầu
tư ở nước ngoài
154
Các hiệp định đầu tư song phương và đa biên
Hiệp định đầu tư song phương (Bilateral Investment Treaties -
BITs): là hiệp định được ký kết giữa nước chủ đầu tư và nước
nhận đầu tư
Hiệp định đầu tư đa biên: được ký kết giữa các chính phủ trong
một nhóm nước:
Vai trò của các Hiệp định:
Quy định những nguyên tắc cơ bản nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình tiếp cận và kinh doanh
ở nước nhận đầu tư
Các hiệp định là cơ sở pháp lý quan trọng đảm bảo tin tưởng
ngoài
155
Nội dung cơ bản của BITs
Xác định đối tượng đầu tư
Khuyến khích đầu tư
Đảm bảo nguyên tắc MFN
Đảm bảo nguyên tắc không phân biệt đối xử giữa nhà
ĐTNN và nhà đầu tư trong nước
Khi có nhiều các hiệp định, chính sách, luật pháp liên
quan đến ĐTNN thì sẽ ưu tiên áp dụng những điều khoản
có lợi nhất cho các nhà đầu tư
Không tịch thu, quốc hữu hóa tài sản hợp pháp của các
nhà ĐTNN
Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư chuyển vốn, tài
sản, lợi nhuận hợp pháp của mình về nước
156
Nội dung cơ bản của BITs
Giải quyết tranh chấp phát sinh phù hợp với pháp luật của 2
nước
Các nhà đầu tư có quyền lựa chọn hình thức giải quyết tranh
chấp theo các quy định pháp luật của 2 nước và thông lệ
quốc tế
Các quy định khác:
Nước chủ nhà phải cung cấp đầy đủ các thông tin về luật
lao động,…
Cam kết tạo điều kiện cho các nhà ĐTNN xuất nhập cảnh
…
157
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
158
Trợ giúp về tài chính trong các hoạt động
xúc tiến đầu tư
Nước đầu tư thường trợ giúp các nhà đầu tư
nước mình thông qua thành lập các chương trình
xúc tiến đầu tư và các tổ chức hỗ trợ đầu tư hải
ngoại
OPIC (Mỹ): tổ chức xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
hải ngoại
MITI, JAIDO, JICA (Nhật Bản)
159
Chính sách đối ngoại của nước đầu tư
Chính sách bãi bỏ cấm vận
Tăng cường các hoạt động ngoại giao
Thúc đẩy giao lưu văn hóa quốc tế
Cung cấp ODA cho các nước đang phát triển
160
Tiềm lực kinh tế, khoa học – công nghệ và
chính sách xã hội
Khả năng tích lũy của nền kinh tế: Mức tĩch lũy cao sẽ
tạo nhu cầu đầu tư ra nước ngoài để khai thác hiệu quả
nguồn vốn
Trình độ nghiên cứu và phát triển công nghệ (R & D):
tạo ra công nghệ nguồn ,tạo ra lợi thế cạnh tranh, cho
phép các TNCs mở rộng quy mô khai thác lợi thế so
sánh của mình trên phạm vi toàn cầu
Khả năng cung cấp công nghệ càng lớn sẽ khuyến
khích các công ty đầu tư ra nước ngoài.
Trợ cấp phúc lợi xã hội
161
Trợ cấp phúc lợi xã hội
Đầu tư ra nước ngoài và tạo việc làm trong
nước có quan hệ ngược chiều
Mức trợ cấp phúc lợi xã hội cao (trợ cấp thất
nghiệp) sẽ giảm được làn sóng phản đối chuyển
vốn đầu tư ra nước ngoài
162
5.3. Môi trường quốc tế
163
Xu hướng đối thoại chính trị giữa các nước
cản thâm nhập thị trường các nước thành viên, tạo
điều kiện thuận lợi cho các TNCs mở rộng mạng lưới
phân công lao động trong khối
Trên cơ sở tự do hóa thương mại, các nước trong khối
ĐTNN: giảm chi phí giao dịch trong kinh doanh phát sinh
do thiếu thông tin trong kinh doanh, thủ tục hành chính
khác nhau giữa các nước. Cac hiệp định khu vực đã xây
dựng các chương trình hợp tác quy mô vùng để cùng nhau
xóa bỏ hoặc đưa ra các biện pháp khắc phục những hạn chế
này
166
Tăng trưởng nhanh của các TNCs
Tốc độ tăng trưởng của các TNCs ảnh hưởng
quan trọng đến ĐTQT vì phần lớn các hoạt
động ĐTNN được thực hiện bởi TNCs
Tốc độ tăng trưởng của các TNCs thể hiện ở sự
tăng nhanh về số lượng công ty mẹ và các chi
nhánh trên toàn cầu
167
Tốc độ toàn cầu hóa
Nhấn mạnh đến quá trình đan kết giữa các công ty trên phạm vi
toàn cầu để hình thành mạng lưới sản xuất quốc tế
Mức độ hòa nhập, lan tỏa của các hoạt động kinh tế trên phạm vi
toàn cầu.
Tốc độ toàn cầu hóa sẽ thúc đẩy tự do hóa đầu tư, tạo điều kiện
thuận lợi cho các TNCs trong việc lựa chọn các lĩnh vực và hướng
đầu tư mà họ có thế mạnh, mở rộng phạm vi hoạt động trên toàn
cầu
Toàn cầu hóa thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính quốc
tế, tác động mạnh đến dòng vốn đầu tư:
Giảm bớt các định chế tài chính đối với lưu chuyển vốn quốc tế
Tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng và chính xác trong các
nghiệp vụ giao dịch của thị trường tài chính
Đa dạng hóa các hình thức đầu tư trên thị trường vốn
Cung cấp kịp thời các “tín hiệu” thị trường trên phạm vi toàn
cầu cho các nhà đầu tư
168
CÁC CHÍNH SÁCH VÀ
BIỆN PHÁP ĐỐI VỚI ĐẦU
CHƯƠNG TƯ QUỐC TẾ
5
5.1. Các chính sách và biện pháp của nước nhận đầu tư:
5.1.1. Chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư
5.1.2. Chính sách và biện pháp hạn chế đầu tư
5.2. Các chính sách và biện pháp của nước chủ đầu tư
5.2.1. Chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư
5.2.2. Chính sách và biện pháp hạn chế đầu tư
169
5.1.1Chính sách và biện pháp khuyến khích
đầu tư của nước nhận đầu tư
Đảm bảo vốn đầu tư:
Nội dung:
không quốc hữu hóa, tịch thu tài sản của các nhà ĐTNN
170
Chính sách và biện pháp khuyến khích đầu
tư của nước nhận đầu tư
171
Chính sách và biện pháp khuyến khích đầu
tư của nước nhận đầu tư
Các biện pháp xúc tiến đầu tư:
Là các họat động giới thiệu, quảng cáo cơ hội đầu tư
và hỗ trợ đầu tư của nước chủ nhà được thực hiện bởi
các quan chức Chính phủ, các nhà khoa học, các
doanh nhân…
Hình thức:
Xây dựng mạng lưới các văn phòng đại diện xúc
tiến đầu tư ở nước ngoài
Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
172
Chính sách và biện pháp khuyến khích đầu
tư của nước nhận đầu tư
Các biện pháp phát triển cơ sở hạ tầng: xây
dựng hệ thống giao thông (đường sá, nhà ga,
bến cảng); hệ thống kho bãi; hệ thống điện,
nước, viễn thông…
Xây dựng các khu chế xuất, khu công nghiệp,
khu công nghệ cao
Tại đây, các nhà ĐTNN được cung cấp các
174
Khu công nghiệp (Industrial Zones - IZs)
Là một vùng lãnh địa được phân chia và phát triển có hệ
thống, theo kế hoạch tổng thể nhằm cung ứng các dịch
vụ kỹ thuật cần thiết, cơ sở hạ tầng phục vụ công cộng
phù hợp với sự phát triển của một liên hợp các ngành
công nghiệp
KCN không bị tách biệt với quy chế thương mại và thuế
quan của nước sở tại, quy mô thường rộng hơn KCX, sp
của các ngành CN không nhất thiết phải XK
Theo luật đầu tư Việt Nam:
KCN là khu chuyên SX hàng công nghiệp và thực
hiện các dịch vụ cho SX công nghiệp, có ranh giới
địa lý xác định, được thành lập theo quy định của
Chính phủ.
175
Khu công nghiệp (Industrial Zones - IZs)
Ưu điểm:
các nhà đầu tư được cung cấp các dịch vụ kỹ
177
Mô hình “Khu trong khu”
Bao gồm cả KCX, KCN, Khu kỹ thuật cao
Trong KCN có KCX và kỹ thuật cao
…
Ưu điểm:
Các nhà ĐTNN sẽ được cung cấp một hệ thống các
cơ sở hạ tầng, dịch vụ liên hoàn từ khâu nghiên
cứu, triển khai (sản xuất) và phân phối trên phạm vi
toàn cầu
Các ưu điểm và hạn chế của các KCX, KCN, khu
kỹ thuật cao sẽ bổ sung cho nhau, đem lại hiệu quả
kinh tế cao cho nước chủ nhà
178
Chính sách và biện pháp khuyến khích đầu
tư của nước nhận đầu tư
179
5.1.2.Chính sách và biện pháp hạn chế đầu
tư của nước nhận đầu tư
180
Hạn chế quyền sở hữu
181
Cơ sở hạn chế quyền sở hữu
Các hãng nước ngoài thường không được tham gia
vào các khu vực nào đó vì an ninh quốc gia hay
cạnh tranh.
Các hãng nước ngoài chỉ được góp một tỷ lệ nhất
định vốn vì đó là lĩnh vực đầu tư nhạy cảm (dịch
vụ, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tài chính –
ngân hàng) và có triển vọng thu lợi nhuận cao
Các chủ sở hữu địa phương có thể giúp tối đa hoá
lợi ích việc làm và lợi ích chuyển giao nguồn lực
của đầu tư FDI cho nước nhận đầu tư.
182
Mục đích hạn chế quyền sở hữu
Chủ động kiểm soát các hoạt động của các nhà
ĐTNN
Điều chỉnh hài hòa lợi ích giữa ĐTNN với đầu tư
trong nước
Khuyến khích các nhà ĐTNN đầu tư theo định
hướng phát triển của nước chủ nhà
Hạn chế sự can thiệp của nhà ĐTNN vào nền kinh tế
- xã hội của nước chủ nhà
Nhận được lợi ích từ hoạt động ĐTNN do chiếm tỷ
lệ góp vốn nhất định
183
Các yêu cầu về hoạt động
184
5.2.1Chính sách và biện pháp khuyến khích
đầu tư của nước chủ đầu tư
185
Bảo hiểm rủi ro nước ngoài
Đặc biệt hữu ích trong việc khuyến khích các hãng
thực hiện đầu tư ở các nước không ổn định về chính
trị.
186
Hỗ trợ vốn:
Các quỹ hay ngân hàng đặc biệt thực hiện hoạt
động cho vay của chính phủ cho các hãng muốn đầu
tư ở các nước đang phát triển
Ưu đãi thuế:
Bỏ đánh thuế hai lần đối với thu nhập ở nước ngoài
(đánh thuế lên thu nhập ở cả nước nhận và nước chủ
đầu tư)
Sức ép chính trị
Nước chủ đầu tư (đặc biệt là Hoa kỳ) đã sử dụng
ảnh hưởng chính trị của họ để thuyết phục các nước
nhận đầu tư nới lỏng các hạn chế đối với đầu tư FDI
vào trong nước
187
5.2.2.Chính sách và biện pháp hạn chế đầu tư
của nước chủ đầu tư
Quy định kiểm soát hối đoái để gây khó khăn cho các
hãng, nhà đầu tư thực hiện đầu tư FDI ra nước ngoài
Thực hiện các luật lệ về thuế nhằm khuyến khích các
hãng đầu tư ở trong nước.
Cấm các hãng trong nước đầu tư vào những nước nào
đó vì lý do chính trị.
Những hạn chế như vậy có thể chính thức hoặc phi
chính thức.
188