You are on page 1of 63

Vấn đề 2.

Các biện pháp bảo


đảm, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
TS. GVC. Phạm Văn Hảo
2

I. BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ

1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG ▸ Tại sao phải bảo đảm


a. Khái niệm bảo đảm đầu tư đầu tư?
Là sự cam kết của Nhà nước bằng pháp
luật về việc bảo đảm quyền và lợi ích hợp ▸ Chính phủ VN đã cam
pháp cho các nhà đầu tư trong quá trình
thực hiện dự án đầu tư tại nước tiếp nhận kết gì với NĐT nước
đầu tư.
ngoài tại VN?

Vai trò của BĐ đầu tư:


- Các biện pháp bảo đảm đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư và cũng là điều nhà đầu tư nước
ngoài quan tâm khi tiến hành đầu tư vào nước ta.
- Tạo sự yên tâm của NĐT khi thực hiện đầu tư ở Việt Nam.
3

Lưu ý:
- Biện pháp bảo đảm đầu tư có thể do chính NĐT
thực hiện nhằm hạn chế rủi ro cho các dự án của
mình.
- Các biện pháp bảo đảm đầu tư do NN thực hiện sẽ
mang lại hiệu quả cao hơn và áp dụng trên phạm vi
rộng hơn.

b. Đặc điểm của biện pháp bảo đảm đầu tư

 Chủ thể ban hành các biện pháp BĐĐT là nhà nước. Chủ thể
được áp dụng biện pháp bảo đảm đầu tư là các nhà đầu tư.
- Các biện pháp này được ghi nhận trong HP, các đạo luật do NN ban
hành
- Không phân biệt giữa các nhà đầu tư khác với ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.

b. Đặc điểm của biện pháp bảo đảm đầu tư

 Bản chất của biện pháp BĐĐT là bảo đảm quyền lợi ích hợp
pháp của các nhà đầu tư trong suốt quá trình hoạt động đầu
tư.
- Không tạo ra lợi ích kinh tế cho NĐT nhưng bảo vệ tài sản, quyền lợi
NĐT ổn định.
- Thể hiện tinh thần trách nhiệm, công bằng của NN với NĐT.
- Công bằng giữa NĐT trong và ngoài nước.

b. Đặc điểm của biện pháp bảo đảm đầu tư

 Các biện pháp BĐĐT có tính ổn định, áp dụng trong thời gian
dài nhằm tạo môi trường đầu tư tốt
- Duy trì trong suốt vòng đời của dự án.
- Điều này khác với biện pháp ưu đãi, hỗ trợ đầu tư không mang tính
ổn định, phụ thuộc vào sự phát triển KT-XH.
7

2. Cơ sở pháp lý thực hiện biện


pháp BĐĐT
8

a. Điều ước quốc tế


▸ Các hiệp định đầu tư song phương (hơn 60 HĐ)
▸ Các hiệp định thương mại song phương
▸ Các hiệp định đa phương có quy định về đầu tư
 Các nguyên tắc bảo hộ đầu tư là nội dung cơ bản của các hiệp định đầu tư.
 Các quốc gia phải nội luật hóa để áp dụng thống nhất
 Nguyên tắc ưu tiên áp dụng pháp luật quốc tế được ghi nhận trong pháp luật quốc gia.
9

b. Pháp luật quốc gia


▸ Hiến pháp năm 2013
▸ Luật đầu tư năm 2020
▸ Các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư năm 2020

 Là cơ sở pháp lý để thực hiện các biện pháp bảo đảm đầu tư.
 Là sự thể chế hóa, cụ thể hóa các cam kết của NN về bảo đảm đầu tư
 Pháp luật quốc gia về đầu tư thống nhất với các điều ước quốc tế về đầu tư mà VN là
thành viên.
10

3. Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu



▸ Bảo đảm quyền sở hữu tài sản
▸ Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
▸ Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước
ngoài ra nước ngoài
▸ Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi
pháp luật.
11

a. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản


▸ Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư ▸ Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng
không bị quốc hữu hóa hoặc bị dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an
tịch thu bằng biện pháp hành ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng
chính. khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà
đầu tư được thanh toán, bồi thường theo
quy định của pháp luật về trưng mua,
trưng dụng tài sản và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
12

b. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh

▸ Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng
hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước;
▸ Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị,
Điều 11 LĐT quy loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;
▸ Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng
định, Nhà nước không hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu
bắt buộc nhà đầu tư nhập khẩu;
phải thực hiện những ▸ Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
yêu cầu sau đây: ▸ Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát
triển ở trong nước;
▸ Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;
▸ Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội


và nhu cầu thu hút đầu tư trong từng thời kỳ
13
c. Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư
nước ngoài ra nước ngoài

Điều 12 LĐT quy định


sau khi thực hiện đầy đủ ▸ Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư.
nghĩa vụ tài chính đối
với Nhà nước Việt Nam ▸ Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh.
theo quy định của pháp ▸ Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà
luật, nhà đầu tư nước
ngoài được chuyển ra
đầu tư.
nước ngoài các tài sản
sau đây:
Từ 1/1/2004 việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài không
còn bị đánh thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài. NĐT chỉ
phải chịu thuế với các khoản thu nhập phát sinh ở VN.
14
d. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp
thay đổi pháp luật
- Sự nhất quán của ▸ Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi
pháp luật có ý đầu tư mới, ưu đãi đầu tư cao hơn thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi
nghĩa quan trọng đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian
trong thu hút đầu hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư, trừ ưu đãi đầu tư đặc biệt
đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5
tư, yên tâm về tâm Điều 20 LĐT
lý của các NĐT.
- Điều 13 LĐT => Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư,
quy định: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ
trương đầu tư trước ngày 1/1/2021
15
d. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp
thay đổi pháp luật
▸ Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi
đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó
thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định
trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư.

=> Quy định trên không áp dụng trong trường hợp thay
đổi quy định của văn bản pháp luật vì lý do quốc phòng,
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội,
sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường.
16
c. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp
thay đổi pháp luật
▸ a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế;.
▸ b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;
Trường hợp nhà đầu
tư không được tiếp ▸ c) Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.
tục áp dụng ưu đãi
đầu tư thì được xem
xét, giải quyết bằng
một hoặc một số biện
pháp sau đây:
=> Đối với biện pháp bảo đảm đầu tư nêu trên, nhà đầu tư
phải có yêu cầu bằng văn bản trong thời hạn 03 năm kể từ
ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành.
17
d. Bảo đảm giải quyết tranh chấp trong hoạt động
đầu tư kinh doanh
▸ Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên
quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được
giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam

=> Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của trọng tài nước
ngoài hoặc trọng tài quốc tế
18
d. Bảo đảm giải quyết tranh chấp trong hoạt động
đầu tư kinh doanh
▸ Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà
đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b
và c khoản 1 Điều 23 của Luật ĐT được giải quyết thông qua một
trong những cơ quan, tổ chức sau đây:
▸ Tòa án Việt Nam;
▸ Trọng tài Việt Nam;
▸ Trọng tài nước ngoài;
▸ Trọng tài quốc tế;
▸ Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.

Điểm a, b và c khoản 1 Điều 23


a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân
nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
19

II. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

1. Ưu đãi đầu tư
a. Khái niệm ưu đãi đầu tư
20
Theo diễn đàn LHQ về thương mại và phát
triển (UNCTAD) thì ưu đãi đầu tư là hay
khuyến khích đầu tư là:
Là biện pháp được chính phủ sử dụng để thu hút
đầu tư, hướng các dự án đầu tư vào các ngành, các
địa bàn đầu tư cụ thể.
Gồm 2 nhóm chính:
- Chính sách thuế khóa
- Chính sách khác không phải là thuế
21

Dưới góc độ pháp luật


Là những cam kết bằng pháp luật của nước
tiếp nhận đầu tư nhằm tạo ra các lợi ích kinh
tế cho các nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc
đối tượng ưu đãi đầu tư trên cơ sở kết hợp
hài hòa giữa lợi ích của NN, của nền kinh tế –
xã hội và các nhà đầu tư.
22

b. Đặc điểm của ưu đãi đầu tư

- Ưu đãi đầu tư luôn gắn liền với Nhà nước.


- Nhà nước thể hiện ý chí của mình đối với hoạt
Chủ thể ban
động đầu tư thông qua các quy định của pháp luật
hành các biện
về ưu đãi đầu tư.
pháp ưu đãi
- Chủ thể được hưởng ƯĐĐT là các nhà đầu tư có
đầu tư là NN
các dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ƯĐĐT.
Đây là sự khác biệt giữa ƯĐĐT và BĐĐT (áp dụng
với tất cả các NĐT không phân biệt).
23

b. Đặc điểm của ưu đãi đầu tư

- Ưu đãi đầu tư là tạo điều kiện thuận lợi hơn cho
Bản chất của
một số nhà đầu tư so với các nhà đầu tư khác.
ƯĐĐT là tạo ra
những lợi ích
- Là công cụ được nhà nước sử dụng để thúc đẩy
về kinh tế cho
hoạt động đầu tư vào một số lĩnh vực địa bàn
các NĐT trong
lãnh thổ theo định hướng phát triển kinh tế xã hội
tương quan so
của đất nước, nên sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn
sánh với các
so với những nhà đầu tư khi thực hiện hoạt động
NĐT khác
đầu tư tại các lĩnh vực, địa bàn này.
24

b. Đặc điểm của ưu đãi đầu tư

Đối tượng của


ƯĐĐT là những dự - Tiêu chí ưu đãi đầu tư có thể thay đổi theo mỗi thời
án đầu tư đáp ứng
được các tiêu chí ưu kỳ.
đãi đầu tư theo quy
định của PL trên cơ - Tiêu chí ưu đãi đầu tư được tính toán hiệu quả kinh
sở tính toán hiệu
quả kinh tế của dự tế của DA đầu tư và lợi ích phát triển KT-XH, của nhà
án đầu tư và lợi ích đầu tư và bảo đảm an sinh xã hội và môi trường.
phát triển KT-XH
25

b. Đặc điểm của ưu đãi đầu tư

Mục đích của


ƯĐĐT là - ƯĐĐT giúp cho NĐT cân đối hiệu quả đầu tư vào
một lĩnh vực hoặc địa bàn nhất định.
nhằm khuyến
khích, thu hút - ƯĐĐT giúp cơ cấu lại nền kinh tế.
đầu tư
26
c. Nội dung áp dụng ưu đãi đầu tư
C1. Đối tượng được áp dụng ưu đãi đầu tư
27
 Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư (Đ16 – LĐT 2020)
 Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt
động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả
khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
 Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản
xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
 Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô,
phụ tùng ô tô; đóng tàu;
 Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển;
 Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
 Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm
muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng,
giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
 Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
28
 Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư (Đ16 – LĐT 2020)

 Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận
tải hành khách công cộng tại các đô thị;
 Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
 Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc;
nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các
loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
 Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc
chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
 Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da
cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em
lang thang không nơi nương tựa;
 Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
 Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên
kết ngành.
29
 Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư (Đ16 – LĐT 2020)

 Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
 Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế.
30
 Dự án thuộc các đối tượng ưu đãi đầu tư khác

 Xác định theo tiêu chí vốn đầu tư, lao động

- Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu
6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí
sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm
nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ
500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy
định của pháp luật về người khuyết tật.
31
 Dự án thuộc các đối tượng ưu đãi đầu tư khác

 Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa
học và công nghệ;
dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển
giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ;
- Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ
các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
32
 Dự án thuộc các đối tượng ưu đãi đầu tư khác

Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo,
trung tâm nghiên cứu và phát triển

- Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
33
 Các ưu đãi đầu tư khác với ưu đãi đầu tư quy định tại văn bản
pháp luật

CP trình Quốc hội dự án ưu đãi khác với


Luật đầu tư và các văn bản khác trong
trường hợp cần khuyến khích phát triển
một dự án đầu tư đặc biệt quan trọng hoặc
đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
34

C2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

ƯĐĐT được - Mức ưu đãi cụ thể với từng loại ưu đãi đầu tư được
áp dụng với áp dụng theo quy định về thuế, kế toán và đất đai.
dự án đầu tư
- Trong cùng kỳ tính thuế nếu doanh nghiệp được
mới và dự án hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau với cùng
đầu tư mở một khoản thu nhập thì DN được chọn loại thuế ưu
rộng đãi có lợi nhất.
35

C2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

ƯĐĐT được
áp dụng có
thời hạn và
Nhà đầu tư phải đáp ứng được ĐK hưởng ưu đãi
trên cơ sở
trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư.
kết quả thực
hiện dự án
của NĐT
36

C2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

Áp dụng mức


ƯĐĐT cao
nhất cho dự
án đáp ứng Đối với dự án kết hợp được nhiều tiêu chí ưu đãi đầu
ĐK hưởng tư thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.
của nhiều
mức ƯĐĐT
37

C2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

Khi dự án


được ƯĐĐT
mà có sự
- Thực hiện theo cơ chế hậu kiểm, bồi hoàn khivi
chuyển dịch
phạm cam kết đầu tư.
chủ dự án - Thu hút dự án đầu tư trong lĩnh vực cần ưu tiên
hoặc thay đổi trên cơ sở hài hòa lợi ích các bên.
địa giới hành
chính
38

C2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

- Dự án đầu tư đã được cấp GCN đầu tư, GCN đăng
ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước
Nguyên tắc ngày 1/1/2021.
không áp - Dự án đầu tư khai thác khoáng sản; Dự án đầu tư
dụng ưu đãi sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
đầu tư tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô,
tàu bay, du thuyền; Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.
39

d. Hình thức ưu đãi đầu tư


Chủ yếu là ưu đãi về thuế chia thành 2
loại:
▸ Ưu đãi thuế trực tiếp
- Ưu đãi thuế trực tiếp là gì?
- Ưu đãi thuế gián tiếp
▸ Ưu đãi thuế gián tiếp
là gì?

Ngoài ưu đãi thuế, có còn hình thức ưu đãi


đầu tư nào khác không?
40

d. Hình thức ưu đãi đầu tư


- Áp dụng thuế suất ưu đãi: Với hình thức này, chính phủ có
thể giảm mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho
một số hoạt động cụ thể để khuyến khích phát triển một số
lĩnh vực nhất định.
- Ưu đãi về thời gian miễn thuế và giảm thuế: đây là hình
thức ưu đãi thuế phổ biến, nhưng nếu ưu đãi dài sẽ tăng
Ưu đãi thuế áp lực cho thu ngân sách. Nếu thời gian ngắn thì chỉ thu
trực tiếp hút được dự án ngắn hạn. Vì vậy dễ gây tình trạng chuyển
vốn sang nước khác để hưởng thời kỳ ưu đãi thuế mới.
- Giảm gánh nặng lỗ: Lỗ của DN có thể được phân bổ khấu
trừ vào các năm tiếp theo để giảm thu nhập tính thuế, giảm
số thuế thu nhập DN phải nộp. Đây là hình thức hỗ trợ vốn,
có lợi cho những dự án đầu tư vào sản xuất.
41

d. Hình thức ưu đãi đầu tư


- Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp áp dụng với các dự án
không được ưu đãi đầu tư là 22%, một số dự án khai thác
dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác là 32% đến 50%.
- Mức thuế suất ưu đãi với thuế TNDN là 10% với thời gian 15
năm; 17% trong 10 năm; 10% trong suốt thời gian hoạt động
của dự án.
Áp dụng thuế
- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu tiên dự
suất ưu đãi
án đầu tư mới của DN có doanh thu. Đối với DN công nghệ
cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tính từ ngày được
cấp GCN doanh nghiệp. Đối với dự án ứng dụng công nghệ
cao thì tính từ ngày dự án được cấp GCN.

 Thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục từ năm đầu tiên DN có thu nhập
chịu thuế.
 Trường hợp DN không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu thì tính từ dự
án đầu tư mới phát sinh doanh thu.
42

d. Hình thức ưu đãi đầu tư


- Miễn thuế tối đã 4 năm; giảm 50% thuế trong 9
năm tiếp theo: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới, doanh nghiệp công nghệ cao,
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Ưu đãi - Miễn thuế tối đa không quá 2 năm và giảm 50%
thuế trong tối đa 4 năm tiếp theo: Thu nhập của
thời gian Thuế thu doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa
miễn thuế, nhập DN bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu
giảm thuế tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản
phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản
xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát
triển ngành nghề truyền thống.
43

d. Hình thức ưu đãi đầu tư

Ưu đãi Miễn thuế nhập khẩu với:


thời gian Thuế nhập - Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định;
miễn thuế, khẩu - Nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án
giảm thuế đầu tư.
44

d. Hình thức ưu đãi đầu tư

Ưu đãi - Thuế phi nông nghiệp.


thời gian - Tiền sử dụng đất.
miễn thuế,
giảm thuế - Ưu đãi tiền thuê đất
45

d. Hình thức ưu đãi đầu tư

Ưu đãi • Giảm thuế cho DN sản xuất, vận tải sử dụng nhiều
lao động nữ; DN chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh
khác và vực ưu tiên chuyển giao công nghệ cho tổ chức,
ưu đãi cá nhân ở địa bàn KT-XH khó khăn.
đầu tư
• Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi
đặc biệt tính thu nhập chịu thuế.
46
e. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
Bước 1
Xác định căn cứ áp dụng ưu
đãi đầu tư

 Đối với dự án được cấp:


- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc
- Quyết định chủ trương đầu tư; hoặc
- Quyết định chấp thuận nhà đầu tư; hoặc
-Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hoặc
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hoặc
- Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao; hoặc
Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; hoặc
- Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.
 Trên cơ sở nội dung của giấy tờ này để xác định hình thức, căn cứ, điều kiện áp
dụng ưu đãi đầu tư.
 Đối với dự án không được cấp một trong các loại giấy tờ nêu trên, nhà đầu tư căn
cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định để tự xác định ưu đãi cũng như
thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư.
47
e. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Bước 2
Nộp hồ sơ áp dụng ưu đãi
đầu tư thông qua bưu
điện/trực tiếp tại trụ sở cơ
quan áp dụng ưu đãi đầu tư

Hồ sơ gồm:
- Kê khai/đề nghị áp dụng ưu đãi đầu tư.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư;
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ… đối với
trường hợp được cấp một trong số các loại giấy tờ này.
48
e. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
Bước 3:
Cơ quan thuế, cơ quan tài chính,
cơ quan hải quan, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền áp dụng ưu
đãi đầu tư về đất đai và ưu đãi
khác đối với nhà đầu tư đáp ứng
điều kiện

Thời hạn giải quyết:


Tùy thuộc thời hạn giải quyết của từng cơ quan áp dụng ưu đãi đầu
tư đối với từng loại ưu đãi đầu tư.

▸ f. Điều chỉnh ưu đãi đầu tư

Theo Điều 22 Nghị định 31/2021 của Chính phủ, ưu đãi đầu tư được
điều chỉnh trong trường hợp:
- Dự án đầu tư đáp ứng thêm điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư ở mức
cao hơn;
Hoặc
- Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện được hưởng thêm ưu đãi theo hình
thức ưu đãi mới.
50

II. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

2. Hỗ trợ đầu tư


a. Khái niệm

Là những cam kết bằng pháp luật của nước tiếp
nhận đầu tư nhằm tạo ra các điều kiên thuận lợi
về kinh tế – xã hội cho các nhà đầu tư trên cơ
sở kết hợp hài hòa giữa lợi ích của NN, của nền
kinh tế và của NĐT.

b. Đặc điểm hỗ trợ đầu tư
Thứ nhất, chủ thể ban hành các biện pháp hỗ trợ đầu tư là NN.

Thứ hai, bản chất của hỗ trợ đầu tư là NN cam kết trợ giúp các
giải pháp thuận lợi về KT-XH cho các nhà đầu tư khi nhà đầu tư
triển khai, thực hiện các dự án đầu tư.

Thứ ba, đối tượng của hỗ trợ đầu tư pháp đáp ứng được các tiêu
chí nhất định do PL quy định

Thứ tư, mục đích của hỗ trợ đầu tư là nhằm thu hút dự án đầu tư
trên cơ sở hài hòa lợi ích của các bên.
52
c. Đối tượng được hỗ trợ đầu tư

Hỗ trợ đầu tư không áp dụng


cho tất cả các nhà đầu tư.
Nhà nước sẽ hỗ trợ đầu tư
đối với các đối tượng sau:

 Các doanh nghiệp vừa và nhỏ


 Doanh nghiệp công nghệ cao
 Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
 Tổ chức khoa học và công nghệ
 Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
 Doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật
 Các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã
hội trong từng thời kỳ
“ d. Các hình thức hỗ trợ đầu tư

 Hỗ trợ phát
triển hệ
thống kết cấu
Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần vốn cho các hoạt động:
 Bồi thường, giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong khu
công nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế.
 Bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hạ tầng kỹ hội khu nhà ở cho người lao động và khu tái định cư, tái định canh cho
người bị thu hồi đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao
thuật, hạ  Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và hệ thống xử lý nước
tầng xã hội thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường của khu công nghệ cao, các khu
chức năng trong khu kinh tế.
trong và  Ngoài ra, các khu công nghệ cao còn được hưởng những hỗ trợ đầu tư khác
ngoài hàng theo quy định pháp luật về khu công nghệ cao.
rào dự án
“ d. Các hình thức hỗ trợ đầu tư

 Hỗ trợ đào
 Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp cải thiện năng lực quản trị sản
xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động,
hướng dẫn lập kế hoạch, tổ chức và quản lý thực hiện hoạt
tạo, phát động hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực.
triển nguồn
nhân lực  Sử dụng ngân sách nhà nước chi trả chi phí khóa học, đào tạo
nhận lực
“ d. Các hình thức hỗ trợ đầu tư

 Vốn tín dụng đầu tư nhà nước đóng vai trò quan trọng hỗ trợ
một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, tăng cường cơ sở vật chất,
kỹ thuật và năng lực sản xuất của nền kinh tế.
 Hỗ trợ tín
dụng  Việc tập trung vốn thực hiện chủ trương xã hội hóa trong các
lĩnh vực y tế, giáo dục, nhà ở, bảo vệ môi trường,… góp phần
nâng cao dịch vụ công và đảm bảo an sinh xã hội.
“ sản
d. Các hình thức hỗ trợ đầu tư

 Hỗ trợ tiếp
cận mặt bằng
xuất,
 Có ưu đãi và biện pháp hỗ trợ phù hợp doanh nghiệp nhanh
chóng chấp hành chuyển/di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội
kinh doanh; thành, đô thị.
hỗ trợ di dời  Cơ chế khuyến khích được doanh nghiệp tích cực chuyển đổi
cơ sở sản ngành nghề, chuyển mục đích đất phù hợp với quy hoạch hoặc
xuất ra khỏi tự nguyện di dời.
nội thành, nội
thị
“ d. Các hình thức hỗ trợ đầu tư

 Hỗ trợ khoa
 hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu
tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ
chức khoa học và công nghệ.
 Được ưu tiên đưa vào danh mục nhiệm vụ tuyển chọn, giao
học, kỹ trực tiếp và được hỗ trợ theo quy định của chương trình, quỹ
thuật, thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
chuyển giao  Được hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn phục vụ đánh giá hiệu
công nghệ. chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất;
 Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công
nghệ cho doanh nghiệp đối với hỗ trợ trực tiếp.
“ d. Các hình thức hỗ trợ đầu tư

 Hỗ trợ phát
triển thị Hỗ trợ công bố công khai số lượng, thông số cơ bản về doanh
trường, nghiệp trên cổng thông tin dangkydoanhnghiep.gov.vn
cung cấp
thông tin.
“ d. Các hình thức hỗ trợ đầu tư

 Hỗ trợ
nghiên cứu
 Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới
công nghệ trong sản xuất thử nghiệm
 Hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát
và phát triển. triển công nghiệp hỗ trợ
“ d. Các hình thức hỗ trợ đầu tư

 Hỗ trợ Thủ
tục hành
 Rút ngắn thời gian cấp phép đầu tư
 Đơn giản hóa thủ tục hành chính
chính

e. Nội dung hỗ trợ đầu tư

 Hỗ trợ một phần vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn
tín dụng ưu đãi để phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào KCN tại
địa bàn KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
 Hỗ trợ một phần vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn
tín dụng ưu đãi và áp dụng phương thức huy động vốn khác
để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.
62

THANKS!
63
Diagrams and infographics

You might also like