You are on page 1of 10

Câu 1

Minh An là chủ sở hữu một doanh nghiệp sản xuất giày da tại thị xã Sơn Tây, Hà
Nội. Đầu năm 2022, vì bận chuẩn bị mở cơ sở mới tại 15 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà
Nội, Minh An đã nhờ Hoài Phương, một người bạn thân, giúp anh điều hành doanh
nghiệp. Ngày 02/02/2022: Minh An và Hoài Phương ký thỏa thuận theo đó Minh
An thuê Hoài Phương làm Giám đốc điều hành doanh nghiệp. Theo thỏa thuận,
Hoài Phương được hưởng 20% lợi nhuận hàng tháng. Ngày 20/3/2022: Hoài
Phương mua của Công ty Nhựa Tiền Phong lô hàng trị giá 800 triệu đồng, hứa
thanh toán vào ngày 10/4/2022. Trong thời gian đó, ngày 28/3/2022, Minh An cho
biết Hoài Phương đã ký nhiều hợp đồng có giá trị lớn mà không hỏi ý kiến anh nên
hủy hợp đồng thuê Hoài Phương làm CEO. Ngày 10/4/2022, theo hợp đồng, Công
ty Nhựa Tiền Phong yêu cầu Hoài Phương nộp 800 triệu đồng. Tuy nhiên, Hoài
Phương từ chối trả lương với lý do chỉ làm công nhân/nhân viên cho Minh An. Sau
đó, Tiền Phong tìm đến Minh An nhưng Minh An không chịu thanh toán vì Hoài
Phương mua số lượng hàng lớn như vậy mà không hỏi ý kiến Minh An.
Tiền Phong tìm luật sư, bạn nên cho lời khuyên!
 Vấn đề của tình huống trên: CEO kí hợp đồng mua hàng nhưng không hỏi ý
kiến chủ sở hữu. Vậy số tiền hàng chưa được thanh toán đã được quy định
trong hợp đồng sẽ do ai trả khi hợp đồng thuê CEO của chủ sở hữu kết thúc?

Câu 2
Hãy phân tích một số khác biệt cơ bản về quy định pháp luật giữa nhà đầu tư trong
nước và nhà đầu tư nước ngoài trong việc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
 Trước hết, ý nghĩ việc phân biệt nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước
ngoài nhằm bảo vệ nền sản xuất trong nước và thị trường nội địa.
ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
CHỦ THỂ ĐẦU TƯ Nhà đầu tư trong nước là cá Nhà đầu tư nước ngoài là cá
nhân có quốc tịch Việt Nam, nhân có quốc tịch nước
tổ chức kinh tế không có nhà ngoài, tổ chức thành lập theo
đầu tư nước ngoài là thành pháp luật nước ngoài thực
viên hoặc cổ đông. hiện hoạt động đầu tư kinh
Nhà đầu tư trong nước thường doanh tại Việt Nam.
được đặc quyền hơn trong một Nhà đầu tư nước ngoài có
số lĩnh vực kinh doanh so với thể phải tuân thủ một số hạn
nhà đầu tư nước ngoài. chế và điều kiện đặc biệt,
chẳng hạn như hạn chế về tỷ
lệ sở hữu nước ngoài trong
các ngành công nghiệp nhất
định.
VỐN ĐẦU TƯ Nhà đầu tư trong nước thường Nhà đầu tư nước ngoài có
không bị yêu cầu có mức vốn thể phải tuân theo một mức
đầu tư cụ thể khi thành lập vốn đầu tư tối thiểu, theo
doanh nghiệp. quy định của pháp luật và
các thỏa thuận quốc tế.
THỦ TỤC PHÁP LÝ Nhà đầu tư trong nước cần Nhà đầu tư nước ngoài cần
tuân thủ một loạt các thủ tục tuân thủ một loạt các thủ tục
pháp lý khi đăng ký thành lập pháp lý khi đăng ký thành
doanh nghiệp tại Việt Nam. lập doanh nghiệp tại Việt
Nam; và thường phải cung
cấp thêm các giấy tờ liên
quan đến nguồn gốc và
quyền sở hữu vốn đầu tư.
QUYỀN VÀ NGHĨA Nhà đầu tư nước ngoài có
VỤ THUẾ thể được áp dụng các chính
sách thuế đặc biệt và các
thỏa thuận thuế theo các hiệp
định hai bên hoặc các hiệp
định thuế quốc tế.
Nhà đầu tư nước ngoài thường
phải tuân thủ các quy tắc và quy
định chuyển giá khi giao dịch với
các đơn vị liên quan trong nước.

Câu 3:
ông Xuân Nam làm chủ doanh nghiệp tư nhân, bà Mai Dung làm chủ sở hữu công
ty TNHH1TV, ông Hoài Bảo, bà Châu Ngọc muốn góp vốn vào thành lập doanh
nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng.
A, Các đối tượng trên có thể cùng nhau thiết lập một công ty hợp danh không?
B,. Giả sử công ty hợp danh Nam Bảo Châu Dung được thành lập với các thành
viên hợp danh là ông Nam, ông Bảo, bà Châu và bà Dung. Tháng 8/2022, trước
những dấu hiệu sôi động của thị trường thiết bị phòng tắm, bà Dung quyết định trở
thành thành viên của công ty hợp danh Bắc Trung Nam. Tại cuộc họp thành viên
tháng 9/2022, ông Nam và ông Bảo đã biểu quyết thống nhất việc bà Dung góp
vốn 126 triệu vào công ty hợp danh Bắc Trung Nam. Bà Châu thì ngược lại, khởi
kiện ra tòa vì không đồng tình với việc góp vốn như vậy của bà Dung. Làm thế nào
để bạn xử lý tình huống này?
Câu 4
Công ty cổ phần Vạn Phúc, hộ kinh doanh Ý Lân và 4 cá nhân: Nam, Bình, Thảo,
Nga dự kiến thành lập hợp tác xã với vốn điều lệ dự kiến 1 tỷ đồng. Trong đó:
- Công ty Cổ phần X góp 350 triệu đồng;
- Hộ kinh doanh Y góp 100 triệu đồng bằng giá trị quyền sử dụng đất;
- Nam (cán bộ cơ quan nhà nước) góp 250 triệu đồng bằng ô tô;
- Bình, Thảo, Nga mỗi người góp 100 triệu đồng tiền mặt.
Hãy cho biết:
1. Các đối tượng nêu trên có đủ điều kiện thành lập hợp tác xã không?
2. Việc góp vốn của xã viên có hợp pháp không?
3. Do khó khăn về tài chính nên Thảo muốn góp vốn làm nhiều đợt: Đợt 1: lúc
thành lập hợp tác xã là 30 triệu đồng; Giai đoạn 2: 2 năm sau khi thành lập hợp tác
xã, 70 triệu đồng. Theo bạn, đề xuất này của Thảo có hợp pháp không?
Câu 5
Tổng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Hưng Nguyên là 10 tỷ đồng, có 4 cổ đông
là A, B, C và D. Mỗi cổ đông sở hữu 25% vốn điều lệ. Sau ba năm kinh doanh,
công ty phải gánh khoản nợ 15 tỷ mà không thể trả hết. Năm công ty nằm trong số
các chủ nợ của tập đoàn. Công ty không nợ lương công nhân. Hãy giải quyết các
câu hỏi sau:
A, Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
b. Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán trong trường hợp thanh lý tài sản của Công ty
Cổ phần Hưng Nguyên.
Câu 6.
Những khẳng định sau đây Đúng hay Sai? Tại sao?
1. Chủ thể thực hiện hành vi kinh doanh là doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều
lệ.
3. Vốn điều lệ là vốn do các thành viên, cổ đông góp vào công ty.
4. Tất cả các doanh nghiệp đều phải có vốn pháp định.
5. Vốn điều lệ là vốn do doanh nghiệp tự khai.
6. Chỉ có cá nhân, tổ chức trong nước mới có quyền đăng ký thành lập doanh
nghiệp tại Việt Nam.
7. Người bị khó khăn trong nhận thức và điều khiển hành vi có quyền góp vốn
thành lập doanh nghiệp khi có sự đồng ý của người giám hộ.
8. Tổ chức được thành lập hợp pháp, cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ
năng lực hành vi dân sự được góp vốn vào công ty.
9. Tên của doanh nghiệp không được đặt tên trùng với tên của doanh nghiệp đã
được đặt trước đó (đang còn tồn tại).
10. Tên của doanh nghiệp phải được viết bằng tiếng Việt.
11. Công ty mẹ có quyền đặt tên công ty con trùng với tên của mình.
12. Không được lấy tên người nổi tiếng để đặt tên cho doanh nghiệp.
13. Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp có quyền có hai con dấu.
14. Người không có chữ ký điện tử không được đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử.
15. Doanh nghiệp có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh ngay sau khi được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
16. Doanh nghiệp có quyền chia, tách doanh nghiệp.
17. Các công ty khác loại có thể sáp nhập với nhau nếu tất cả các công ty đó nhất
trí.
18. Công ty TNHH một thành viên không được chuyển đổi thành công ty cổ
phần.
19. Doanh nghiệp tư nhân có quyền chuyển đổi thành công ty cổ phần.
20. Công ty TNHH có quyền chuyển đổi thành Doanh nghiệp tư nhân.
21. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân phải
được làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
22. Vốn góp vào công ty chỉ có thể là tiền Việt Nam.
23. Tài sản được sử dụng để góp vốn vào doanh nghiệp phải được định giá.
24. Doanh nghiệp tư nhân không được thành lập văn phòng đại diện tại nước
ngoài.

Câu 7.
Những khẳng định sau đây Đúng hay Sai? Tại sao?
1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không giới hạn về số lượng thành viên.
2. Công ty TNHH được phép phát hành chứng khoán.
3. Giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên phải là thành viên của công ty.
4. Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát.
5. Thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên là người quản lý công ty.
6. Các thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền tự do
chuyển nhượng phần vốn góp của mình.
7. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty TNHH hai thành viên trở lên là người đại
diện theo pháp luật của công ty.
8. Quyết định của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được
thông qua khi được số phiếu đại diện ít nhất 65 % tổng số vốn góp của các thành
viên dự họp chấp thuận.
9. Quyết định của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được
thông qua bằng hình thức biểu quyết.
10. Giám đốc (TGĐ) công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền đồng thời làm
Giám đốc (TGĐ) công ty TNHH khác.
11. Công ty TNHH hai thành viên trở lên được tự do chia lợi nhuận cho các thành
viên khi công ty kinh doanh có lãi.
12. Công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu.
13. Công ty TNHH hai thành viên trở lên được tự do tăng, giảm vốn điều lệ.
14. Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức làm
chủ sở hữu.
15. Công ty TNHH một thành viên có quyền huy động vốn dưới mọi hình thức.
16. Công ty TNHH một thành viên không có tư cách pháp nhân.
17. Công ty TNHH một thành viên phải có kiểm soát viên.
18. Tài sản riêng của chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên không cần tách
bạch với tài sản của công ty.
19. Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức làm chủ sở hữu chỉ
được bổ nhiệm tối đa hai người làm đại diện theo ủy quyền trong công ty.
20. Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức
làm chủ sở hữu là người đại diện theo pháp luật của công ty.
21. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH một thành viên bao gồm: Chủ tịch công ty,
Giám đốc (TGĐ) và Ban kiểm soát.
22. Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức
làm chủ sở hữu có quyền bổ nhiệm Giám đốc (TGĐ) công ty.
23. Công ty TNHH một thành viên phải có Kiểm soát viên
24. Chủ tịch công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu là
người đại diện theo pháp luật của công ty.
25. Công ty TNHH một thành viên có quyền tăng, giảm vốn điều lệ.
26. Cổ đông trong công y cổ phần chỉ có thể là cá nhân.
27. Công ty cổ phần chỉ được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
28. Công ty cổ phần phải có cổ phần ưu đãi.
29. Công ty cổ phần không nhất thiết phải có cổ phần phổ thông.
30. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi không được tham gia dự họp Đại hội đồng cổ
đông.
31. Cổ phần ưu đãi không được chuyển đổi thành cổ phàn phổ thông.
32. Bất kỳ cổ đông nào cũng có quyền khởi kiện Hội đồng quản trị, Giám đốc
(TGĐ) ra Tòa án.
33. Chỉ có Hội đồng quản trị mới có quyền triệu tập họp ĐHĐCĐ.
34. Tất cả các công ty cổ phần đều được phát hành cổ phiếu.
35. Nếu xét thấy cần thiết, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có thể chuyển
nhượng cổ phần đó cho người khác.
36. Cổ đông sở hữu trên 5% tổng số cổ phần của công ty cổ phần phải được đăng
ký với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
37. Hội đồng quản trị có quyền quyết định việc chào bán cổ phần.
38. Cổ đông không được chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người
khác.
39. Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần chỉ được mua bằng tiền Việt Nam.
40. Cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần cả mình bất cứ lúc nào
mình muốn.
41. Công ty cổ phần mua lại cổ phần của cổ đông theo giá do công ty ấn định.
42. Công ty cổ phần có quyền trả cổ tức cho cổ đông khi công ty kinh doanh có lãi.
43. Cổ tức phải được trả bằng tiền mặt.
44. Cổ tức có thể được trả bằng ngoại tệ.
45. Công ty cổ phần phải có Ban kiểm soát.
46. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả cổ đông trong công ty cổ phần.
47. Hội đồng quản trị có quyền quyết định việc phân chia lợi nhuận.
48. Mỗi cổ đông chỉ có một phiếu biểu quyết.
49. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất mỗi năm hai lần..
50. Chỉ có Hội đồng quản trị mới có quyền triệu tập họp ĐHĐCĐ.
51. Cổ đông sở hữu ít nhất 01% cổ phần trong công ty mới được dự họp ĐHĐCĐ.
52. Cuộc họp ĐHĐCĐ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 65%
tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
53. Giám đốc (TGĐ) làm chủ tọa cuộc họp ĐHĐCĐ.
54. Trong trường hợp cần thiết, công ty cổ phần có quyền triệu tập họp Đại hội Đại
biểu cổ đông.
55. Trong trường hợp cần thiết, ĐHĐCĐ thảo luận và biểu quyết một lần cho tất cả
các vấn đề trong nội dung chương trình họp.
56. Cổ đông không được ủy quyền cho người khác dự họp ĐHĐCĐ.
57. Quyết định của ĐHĐCĐ được thông qua tại cuộc họp khi được số cổ đông đại
diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp
thuận.
58. Chủ tịch HĐQT do các thành viên HĐQT bầu.
59. Chỉ có thành viên HĐQT mới có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định của
ĐHĐCĐ.
60. Thành viên HĐQT phải là cổ đông cá nhân của công ty.
61. Quyết định của HĐQT được thông qua nếu được ¾ tổng số thành viên dự họp
chấp thuận.
62. Thành viên HĐQT không được ủy quyền cho người khác tham gia họp HĐQT.
63. Giám đốc (TGĐ) công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty.
64. Giám đốc (TGĐ) công ty cổ phần phải là thành viên HĐQT
65. Giám đốc (TGĐ) công ty cổ phần là người đại diện theo pháp luật của công ty.
66. Chủ tịch HĐQT có quyền bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc (TGĐ) công ty cổ
phần.
67. Giám đốc (TGĐ) công ty cổ phần có thể làm Giám đốc (TGĐ) công ty cổ phần
khác nếu được HĐQT cho phép.
68. Thành viên Ban kiểm soát phải có trình độ kế toán viên hoặc kiểm toán viên.
69. Phương thức bầu thành viên HĐQT và Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ quyết định.
70. Thành viên hợp danh công ty hợp danh có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
71. Công ty hợp danh phải có thành viên góp vốn.
72. Công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân.
73. Công ty hợp danh có quyền phát hành trái phiếu.
74. Thành viên công ty hợp danh chịu trác nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty.
75. Thành viên hợp danh không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp
danh khác.
76. Người thừa kế của thành viên hợp danh đương nhiên trở thành thành viên hợp
danh sau khi thành viên hơp danh đó chết.
77. Thành viên hợp danh không được rút vốn ra khỏi công ty.
78. Giám đốc (TGĐ) hoặc Chủ tịch HĐTV là người đại diện theo pháp luật của
công ty hợp danh.
79. Chủ tịch HĐTV công ty hợp danh có thể là thành viên góp vốn.
80. Hội đồng thành viên công ty hợp danh bao gồm tất cả các thành viên hợp danh.
81. Mọi quyết định của HĐTV công ty hợp danh phải được ít nhất ¾ tổng số thành
viên hợp danh chấp thuận.
82. Thành viên góp vốn có thể tham gia quản lý công ty hợp danh.
83. Thành viên góp vốn có quyền tham gia dự họp, phát biểu ý kiến nhưng không
được biểu quyết trong cuộc họp HĐTV công ty hợp danh.
84. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ sở hữu.
85. Căn cứ vào tài sản của mình, mỗi cá nhân có quyền thành lập nhiều Doanh
nghiệp tư nhân.
86. Doanh nghiệp tư nhân chỉ được phép phát hành trái phiếu.
87. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân.
88. Doanh nghiệp tư nhân là bị đơn trước trọng tài hoặc tòa án trong các tranh chấp
liên quan đến doanh nghiệp.
89. Doanh nghiệp tư nhân có quyền đăng ký chuyển đổi thành công ty cổ phần.
90. Chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là Giám đốc DNTN.
91. Giám đốc doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp.
92. Doanh nghiệp tư nhân không có con dấu.
93. Tất cả công dân Việt Nam đều có quyền làm chủ Hộ kinh doanh.
94. Hộ kinh doanh có tư cách pháp nhân.
95. Hộ kinh doanh không được kinh doanh các ngành nghề, lĩnh vực có yêu cầu về
vốn pháp định.
96. Hộ kinh doanh có quyền đăng ký kinh doanh tại cơ quan Đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh.
97. Hộ kinh doanh có quyền mở văn phòng đại diện, chi nhánh trong và ngoài
nước.
98. Tên của hộ kinh doanh không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của HKD
khác trong phạm vi toàn quốc.
99. Hộ kinh doanh có vốn điều lệ.
100. Hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh với thời gian không hạn chế.
101. Hợp tác xã không có tư cách pháp nhân.
102. Hợp tác xã không có vốn Điều lệ.
103. Hợp tác xã chỉ có vốn tối thiểu.
104. Mọi công dân Việt Nam đều có quyền tham gia làm thành viên hợp tác xã.
105. Thành viên hợp tác xã chỉ bao gồm các cá nhân và Hộ gia đình.
106. Cán bộ, công chức không được trở thành xã viên hợp tác xã.
107. Việc khai trừ thành viên được tiến hành theo Nghị quyết của Đại hội thành
viên với ý kiến biểu quyết tán thành của 75% tổng số đại biểu có mặt tại đại hội.
108. Đại hội thành viên phải có ít nhất ba phần tư tổng số thành viên dự họp.

You might also like