Professional Documents
Culture Documents
Đối tượng làm việc Đối tượng có năng Đối tượng đang gánh
tại cơ quan Nhà lực hành vi dân sự chịu hậu quả pháp lý
nước hạn chế
2.1.4 Quyền thành lập và góp vốn doanh nghiệp
Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang Người đứng đầu, cấp phó của người
nhân dân sử dụng tài sản nhà nước đứng đầu cơ quan, vợ hoặc chồng
góp vốn vào doanh nghiệp để thu của những người đó không được
lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề
mà người đó trực tiếp thực hiện việc
quản lý nhà nước
2.1.5 Vốn và những vấn đề liên quan
Vốn điều lệ: Là số vốn do Vốn pháp định: Là mức Vốn chủ sở hữu: Là toàn bộ
vốn góp tổi thiểu do nguồn vốn thuộc sở hữu của
các thanh viên góp vốn chủ doanh nghiệp, của các
cam kết sẽ góp vào khi pháp luật quy định đối thành viên trong công ty liên
thành lập doanh nghiệp với từng ngành nghề doanh hoặc các cổ đông trong
( không được phép thấp kinh doanh. công ty cổ phần, kinh phí quản
hơn vốn pháp định – nếu lý do các đơn vị trực thuộc nộp
lên…
có ).
2.1.6 Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Bước 1. Soạn thảo hồ sơ
Từ Điều 19-Điều 22-Luật DN 2020
Thủ tục
thành lập Bước 2: Công bố thành lập doanh
doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia
nghiệp (Điều 32-Luật DN 2020)
Điều 198. Chia Điều 199. Tách Điều 200. Hợp Điều 201. Sáp
công ty công ty nhất công ty nhập công ty
Điều 202. Chuyển đổi Điều 203. Chuyển đổi Điều 204. Chuyển đổi công
công ty trách nhiệm hữu công ty cổ phần thành ty cổ phần thành công ty
hạn thành công ty cổ công ty trách nhiệm trách nhiệm hữu hạn hai
phần hữu hạn một thành viên thành viên trở lên
Điều 205. Chuyển đổi doanh
nghiệp tư nhân thành công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh
2.1.8 Giải thể doanh nghiệp
Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp trong
điều kiện doanh nghiệp có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán các
nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp. Giải thể là thủ tục để doanh nghiệp rút khỏi
thị trường một cách hợp pháp.
Kết thúc thời Theo nghị quyết, quyết định của Công ty không còn Bị thu hồi Giấy
hạn hoạt chủ doanh nghiệp đối với doanh đủ số lượng thành chứng nhận đăng
động đã ghi nghiệp tư nhân, của Hội đồng viên tối thiểu theo ký doanh nghiệp,
trong Điều lệ thành viên đối với công ty hợp quy định của Luật trừ trường hợp
công ty mà danh, của Hội đồng thành viên, này trong thời hạn Luật Quản lý thuế
không có chủ sở hữu công ty đối với công 06 tháng liên tục có quy định khác.
quyết định ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại mà không làm thủ
gia hạn; hội đồng cổ đông đối với công ty tục chuyển đổi loại
cổ phần; hình doanh
nghiệp;
20. Chọn nhóm chỉ có “doanh nghiệp” theo qui định của pháp c. Có sự bảo lãnh của công dân Việt Nam
luật Việt Nam: d. Được quyền thành lập khi có năng lực hành vi dân sự đầy
a. Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân đủ
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn, hộ kinh doanh, hợp tác xã 24. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là:
c. Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh a. Tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng
d. Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, nước ngoài.
hợp tác xã, hộ kinh doanh b. Tên thuộc hệ chữ La-tinh
21. Theo Luật doanh nghiệp năm 2020 doanh nghiệp là: c. Được giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang
a. Tổ chức, có tên riêng tiếng nước ngoài
b. Có tài sản, trụ sở giao dịch d. Tất cả các đáp án trên
c. Đăng ký kinh doanh, thực hiện các hoạt động kinh doanh. 25. Kinh doanh là:
d. Tất cả các đáp án trên a. Sự thỏa thuận với nhau giữa các thành viên để cùng nhau
22. Công dân Việt Nam được quyền thành lập doanh nghiệp góp vốn đầu tư kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi
từ khi: b. Kể từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
a. Được sinh ra. nghiệp, các thành viên công ty cùng nhau kinh doanh nhằm
mục đích sinh lợi
b. Có năng lực pháp luật dân sự.
c. Các thành viên công ty đã cùng nhau góp vốn để thực hiện
c. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
liên tục một, một số các hoạt động đầu tư để sinh lợi
d. Có giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước cấp.
d. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
23.Người nước ngoài được quyền thành lập DN khi: đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
a. Có vợ (chồng) là người Việt Nam hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm
b. Có sở hữu nhà tại Việt Nam kiếm lợi nhuận.
26. Tổ chức không được thành lập doanh nghiệp: c. Văn phòng công chứng.
a. Cơ quan nhà nước. d. Các công ty tài chính.
b. Tổ chức chính trị, xã hội. 30. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp không phải tiến hành
c. Tổ chức nước ngoài. định giá.
d. Tổ chức không có tư cách pháp nhân a. Giấy tờ có giá
27. Chọn đối tượng được thành lập doanh nghiệp: b. Vàng
a. Công dân Việt Nam không phụ thuộc độ tuổi, không phụ c. Nhà ở
thuộc năng lực hành vi. d. Quyền sử dụng đất
b. Sĩ quan quân đội, Công an nhân dân. 31. Mã số doanh nghiệp là:
c. Người Việt Nam định cư tại nước ngoài. a. Dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
d. Người bị bệnh tâm thần. doanh nghiệp
28. Nhà đầu tư không thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng: b. Được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập.
a. Vàng c. Được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b. Đô la Mỹ d. Tất cả các đáp án trên
c. Thương hiệu doanh nghiệp 32. Chọn tên doanh nghiệp được đặt sai theo quy định của
d. Quyền sở hữu trí tuệ pháp luật hiện hành:
29. Đối tượng có quyền định giá tài sản góp vốn khi thành lập a. Công ty cổ phần ABC
Công ty cổ phần: b. Công ty cổ phần thương mại ABC
a. Cơ quan nhà nước. c. Công ty thương mại tổng hợp ABC
b. Các cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên d. Công ty cổ phần thương mại A-B-C
nghiệp.
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH? GIẢI THÍCH?
1. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành
2. Nhà đầu tư có thể góp vốn bằng các loại tài sản không phải là tiền Việt Nam.
3. Mọi tài sản đều phải được định giá khi sử dụng góp vốn vào việc thành lập doanh nghiệp.
4. Nhà đầu tư được quyền tự do trong việc đặt tên doanh nghiệp do mình thành lập.
5. Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức và số lượng con dấu của mình.
6. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo
7. Mã số doanh nghiệp chỉ được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính
2.2 Các loại hình Doanh nghiệp
2.2.1 CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
2.2.1.1 CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
a) Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm
<Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020>
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh
nghiệp, trong đó thành viên có thể là cá nhân hoặc
tổ chức, số lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối đa
là 50. Các thành viên công ty chịu trách nhiệm trả
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi phần vốn góp.
Đặc điểm
- Về thành viên công ty:
+ Đối tượng: Cá nhân, tổ chức
- Về tư cách pháp lý công ty: có tư
+ Số lượng : tối thiểu là 2, tối đa 50 cách pháp nhân
+ Trách nhiệm: hữu hạn
- Về phương thức huy động vốn:
không được phát hành cổ phần để huy
- Về trách nhiệm của công ty: chịu
động vốn
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình
b) Quy chế pháp lý của thành viên công ty
* Xác lập tư cách Xác lập tại thời điểm công ty thành lập,
thành viên thực hiện đăng ký kinh doanh=> trở thành
thành viên sáng lập;
Được tiếp nhận thành viên mới;
Cách thức xác lập Nhận chuyển nhượng vốn từ các thành viên
công ty
Quyền tài Quyền định Quyền quản lý, Quyền được Quyền khiếu
sản đoạt phần vốn kiểm soát công ty thông tin nại, khởi kiện
góp: Chủ tịch HĐTV,
Giám đốc/Tổng
GĐ
Quyền được chia lợi nhuận tương ứng với
tỷ lệ phần vốn góp trong công ty
Được phân chia giá trị tài sản còn lại theo tỷ
Quyền tài sản lệ khi công ty giải thể, phá sản;
Quyền được
thông tin
Được kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép,
trích lục sổ đăng ký thành viên, số kế toán,
báo cáo tài chính, sổ biên bản họp HĐTV,
…
Quyền khiếu nại, khởi kiện Chủ tịch HĐTV,
Giám đốc/Tổng GĐ
* Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty
Giám đốc/
Tổng giám đốc
Thành phần: Gồm tất cả các thành viên công ty. Thành
viên là cá nhân thì trực tiếp tham gia; Thành viên là tổ
chức thì cử người đại diện tham gia HĐTV
Quyền hạn: Là cơ quan quản lý, lãnh đạo và quyết định cao nhất
của công ty, có thẩm quyền quyết định những vấn đề quan trọng
công ty
Hội đồng + Chiến lược, kế hoạch kinh doanh;
+ Quyết định những chức danh chủ chốt công ty: Bầu, miễn nhiệm,
thành viên bãi nhiệm Chủ tịch HĐTV; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký
hợp đồng thuê, chấm dứt hợp đồng với GĐ/TGĐ, kế toán trưởng,
các chức danh quản lý khác.
+ Tăng, giảm VĐL, thời điểm, phương thức huy động vốn; sửa đổi,
bổ sung điều lệ.;
+ Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời
điểm công bố gần nhất công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy
định tại điều lệ;
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và
chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay,
bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công
bố gần nhất công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định
Hội đồng tại điều lệ;
thành viên + Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử
dụng, phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ…
Cơ chế làm việc: Làm việc theo cơ chế biểu quyết tập thể,
biểu quyết tại cuộc họp hoặc bằng văn bản. Mỗi năm
HĐTV họp định kỳ ít nhất 1 lần, số lần cụ thể do điều lệ
quy định.
- Thẩm quyền triệu tập;
- Yêu cầu triệu tập cuộc họp bất thường:
- Thẩm quyền triệu tập
Thành viên, nhóm thành viên sở hữu >= 10% VĐL hoặc 1 tỷ
lệ khác nhỏ hơn do điều lệ quy định;
Trường hợp công ty có 1 thành viên sở hữu >90% VĐL thì
nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền yêu cầu triệu
tập.
Cuộc họp
- Cuộc họp HĐTV được tiến hành khi có số thành viên dự họp
HĐTV đại diện ít nhất 65% VĐL, tỷ lệ cụ thể do Điều lệ quy định.
+ Cuộc họp được triệu tập lần 2 được tiến hành khi có số
thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% VĐL; tỷ lệ cụ thể do
điều lệ quy định;
+ Cuộc họp được triệu tập lần 3 đương nhiên được tiến hành,
không phụ thuộc số thành viên dự họp.
Quyết định của HĐTV <Đ59LDN2020>
Là cơ quan độc Do HĐTV Nhiệm kỳ: không Có thể kiêm Quyền và nhiệm
lập trong bộ bầu ra trong quá 5 năm, có thể GĐ/TGĐ vụ của chủ tịch
máy quản lý của số thành viên được bầu lại với số HĐTV chủ yếu
công ty TNHH 2 HĐTV nhiệm kỳ không liên quan đến
thành viên trở hạn chế hoạt động của
lên, là người HĐTV, tổ chức
đứng đầu HĐTV các chương trình,
kế hoạch, công
tác của HĐTV…
Giám đốc/Tổng giám đốc <Đ63,64LDN>
Là người Do HĐTV Là người Điều kiện trở thành Nhiệm vụ, quyền hạn GĐ
điều hành bổ nhiệm đại diện GĐ/TGĐ + Tổ chức, thực hiện các quyết
hoạt động hoặc ký theo pháp
+ Có đủ năng lực định HĐTV;
kinh hợp đồng luật của
hành vi dân sự và + Quyết định các vấn đề liên
doanh thuê, phải công ty
không thuộc đối quan đến hoạt động kinh
hàng ngày chịu trách nếu điều lệ
tượng bị cấm quản lý doanh hàng ngày của công ty;
của công nhiệm quy định.
doanh nghiệp theo + Tổ chức thực hiện kế hoạch
ty trước khoản 2 điều 17 Luật kinh doanh, phương án đầu tư
HĐTV doanh nghiệp của công ty;
+ Ký kết hợp đồng nhân danh
công ty trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền của HĐTV,…
d) Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 TV trở lên
Vốn Điều lệ Tăng, giảm vốn điều lệ Mua lại Chia lợi
phần vốn góp nhuận
Là tổng giá trị Tăng vốn điều lệ
các phần vốn - Tăng vốn góp của TV theo tỷ lệ - So sánh mua - Thẩm quyền
góp do các phần vốn góp hiện có lại với chuyển quyết định
thành viên đã nhượng vốn chia lợi
- Tiếp nhận vốn góp của thành viên góp? nhuận:
góp hoặc cam
mới. - Đối tượng
kết góp trong - Điều kiện
một thời hạn cụ Giảm vốn điều lệ mua lại? chia lợi
thể và đã được - Hoàn trả 1 phần vốn góp cho TV - Các trường nhuận:
ghi vào Điều lệ theo tỷ lệ vốn góp hợp mua lại: - Hệ quả chia
công ty. - Vốn điều lệ không được các TV lợi nhuận
thanh toán đủ và đúng hạn hoặc mua lại
trái với quy
- Mua lại phần vốn góp của TV.
định của pháp
Tình huống:
Ông Sơn, ông Tuấn, bà Yến cùng góp vốn thành lập Công ty TNHH Hoàng Anh. Trong đó ông
Sơn góp 20%, ông Tuấn 50% và bà Yến 30% vốn điều lệ công ty. Các thành viên thỏa thuận: ông
Tuấn giữ chức Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng thành viên, ông Sơn và bà Yến cùng giữ chức
Phó giám đốc của công ty Hoàng Anh.
Kết thúc năm tài chính 2020, lợi nhuận còn lại để chia cho các thành viên là 600 triệu đồng.
Ông Tuấn quyết định chia cho ông Sơn 80 triệu đồng, bà Yến 160 triệu đồng và ông Tuấn 340
triệu đồng.
Ông Sơn đã nhiều lần vi phạm điều lệ công ty nên ông Tuấn quyết định cách chức Phó giám
đốc của ông Sơn và phạt ông Sơn bằng cách trừ 3% phần vốn góp của ông Sơn trong công ty
đưa vào quỹ dự trữ bắt buộc.
Điều lệ công ty không có qui định khác so với Luật Doanh nghiệp.
Câu hỏi:
a.Giả sử các thành viên đã hoàn tất việc góp vốn. Việc chia lợi nhuận cho các thành viên có
đúng không? Giải thích.
b. Việc cách chức ông Sơn và khấu trừ phần vốn góp đúng qui định không? Giải thích.
8. Giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên là thành viên công ty
và sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty.
9. Sau khi đã góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty trách
nhiệm hữu hạn, người góp vốn vẫn có quyền sử dụng đất đó.
10.Mọi trường hợp tăng vốn điều lệ trong công ty TNHH hai thành
viên trở lên đều làm thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên hiện
hữu
11. Khi một thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên không
thực hiện góp vốn trong thời hạn 90 ngày, các thành viên sáng lập
phải cùng nhau liên đới chịu trách nhiệm đối vối phần vốn chưa góp
của thành viên đó.
Tình huống:
Công ty trách nhiệm hữu hạn X (công ty X) được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp vào 01/01/2021 có 3 cá nhân A, B, C là thành
viên, với vốn điều lệ đăng ký tại thời điểm thành lập là 5 tỉ VND.
a. Các thành viên có thể góp vốn sau khi công ty được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Thời hạn cho việc thực hiện
nghĩa vụ góp vốn này được quy định như thế nào?
b. Giả sử, thành viên B đã cam kết góp vốn bằng một tài sản cố định,
trước khi thực hiện việc góp vốn, B muốn thay muốn thay đổi góp vốn
bằng tiền mặt. B có được thay đổi loại tài sản đã cam kết góp vốn hay
không? Cách thức giải quyết cho vấn đề này như thế nào?
Tình huống:
Công ty TNHH Thành Công có 3 thành viên là A, B, C được thành lập và chính
thức đi vào hoạt động vào ngày 01/01/2021. Phần vốn góp của mỗi thành viên
cam kết góp vào công ty như sau: A: 200 triệu VND, B: căn nhà (500 triệu VND),
C: 300 triệu VND.
Ngày 31/3/2021 A, B đã góp đủ vốn như đã cam kết, C mới góp được 100 triệu.
Do có nhu cầu vốn, công ty đã đề nghị C hoàn tất sớm nghĩa vụ góp vốn của
mình nhưng C đã không thực hiện. Sau đó Hội đồng thành viên thông qua quyết
định nhận thêm D với vốn huy động thêm là 500 triệu VND (A, B đồng ý và C
biểu quyết phản đối). Quyết định tiếp nhận D là thành viên công ty có đúng
không? Giải thích.
b. Do việc chậm góp vốn của C mà công ty đã không đủ tiền để thanh toán
trong hợp đồng mua bán hàng hóa nên công ty bị phạt hợp đồng 100 triệu
VND. Công ty có thể đề nghị C bồi thường khoản thiệt hại này không? Giải thích.
2.2.1.2 CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
a) Khái niệm và đặc điểm
Quyền
của chủ
sở hữu Nội dung: <Đ76 LDN>
công ty - Quyền quản lý công ty:
- Quyền liên quan đến tài sản công ty:
quyết định các dự án đầu tư, thông qua
các hợp đồng; tăng VĐL; chuyển
nhượng VĐL; quyết định việc sử dụng
lợi nhuận; thu hồi toàn bộ giá trị tài sản
của công ty sau khi công ty giải thể
hoặc phá sản
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
Phải tách bạch TS
Nghĩa vụ góp vốn
của CSH và của
công ty
Nghĩa vụ
của chủ
sở hữu
công ty
Thành viên là tổ
chức bị giải thể
hoặc phá sản
c) Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 1 thành viên
Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH 1 thành viên là
tổ chức <Đ 79 LDN 2020>
(1) CSH cử một người (2) CSH cử nhiều người
(Tổng) (Tổng)
Giám đốc Giám đốc
Chủ tịch công ty (trong mô hình 1)
Người Chức năng: nhân Chủ tịch Quyết định của chủ tịch
được CSH danh CSH tổ chức, công ty công ty về thực hiện
bổ nhiệm thực hiện các phải chịu các quyền và nghĩa vụ
đại diện, quyền và nghĩa vụ trách của CSH công ty có giá
làm Chủ của CSH công ty; nhiệm trị pháp lý kể từ ngày
tịch công ty nhân danh công ty trước được CSH công ty phê
thực hiện các pháp luật duyệt trừ trường hợp
quyền và nghĩa vụ và CSH pháp luật có quy định
của công ty công ty khác
Người được CSH bổ nhiệm đại diện, làm Chủ tịch
công ty.
CHỦ TỊCH
CÔNG TY
(TỔNG)
GIÁM ĐỐC
Lưu ý: đối với CSH công ty TNHH 1 thành viên
- Chủ sở hữu công ty phải tách bạch chi tiêu giữa cá nhân mình
với chi tiêu của công ty.
- Trường hợp 1 cá nhân với nhiều chức danh khác nhau trong
công ty thì phải đảm bảo thực hiện đúng thẩm quyền với từng
tư cách mình đảm nhận trong từng trường hợp khác nhau
- CSH không được trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty.
- Ko được rút lợi nhuận khi công ty ko đảm bảo khả năng thanh
toán
d) Chế độ tài chính trong công ty TNHH 1 thành viên
Vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên <Điều 87 Luật Doanh nghiệp>
Giao dịch, hợp đồng ký kết Điều kiện về Điều kiện về nội dung: HĐTV(chủ Mỗi người
giữa công ty với: hình thức: + Các bên ký hợp đồng tịch công có 1 phiếu
+ CSH và người có liên các dự thảo hoặc thực hiện giao dịch ty), biểu quyết
quan của CSH công ty; hợp đồng, nội là những chủ thể pháp lý GĐ/TGĐ, ngang
+ Người đại diện theo ủy dung giao dịch độc lập, có quyền, nghĩa KSV quyết nhau
quyền, GĐ/TGĐ, KSV, phải được gửi vụ, tài sản, lợi ích riêng định theo
người có liên quan của đến HĐTV biệt; nguyên
những người này; (hoặc chủ tịch + Giá sử dụng trong hợp tắc đa số;
+ Người quản lý CSH công ty), đồng hoặc trong giao dịch
công ty, người có thẩm GĐ/TGĐ, KSV là giá thị trường tại thời
quyền bổ nhiệm những và niêm yết tại điểm hợp đồng được ký
người quản lý đó; người trụ sở chính, kết hoặc giao dịch được
có liên quan của những chi nhánh thực hiện;
người này; công ty. + CSH công ty tuân thủ
đúng nghĩa vụ quy định
Trường hợp CSH công ty là cá nhân
Yêu cầu: Các giao dịch, hợp đồng giao kết giữa công
ty với CSH công ty là cá nhân và người có liên quan
của CSH công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ
thành hồ sơ riêng của công ty.
2.2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN
2.2.2.1 Khái quát chung về CTCP
Khái niệm: <Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020>
CTCP là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành
các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu
cổ phần gọi là cổ đông công ty. Cổ đông công ty chỉ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Đặc điểm
Về cấu trúc vốn: Về cổ đông Về trách nhiệm Về tư cách Về cổ phần: Về khả năng
Vốn điều lệ công ty: công ty: Công pháp lý của Nguyên tắc: huy động
được chia thành - Số lượng: ty chịu TN bằng công ty: CTCP được quyền vốn: phát
nhiều phần bằng >=3 toàn bộ tài sản có tư cách tự do chuyển hành các
nhau. - Đối tượng: của mình pháp nhân nhượng loại chứng
cá nhân, tổ khoán để
VĐL = Tổng số
chức huy động
CP đã phát
Chịu trách vốn: cổ
hành X Mệnh
nhiệm hữu phần, trái
giá CP
hạn phiếu…
2.2.2.2 Cổ phần, cổ phiếu của công ty cổ phần
a) Khái niệm cổ phần Cổ phần là phần chia nhỏ nhất và bằng
nhau của vốn điều lệ CTCP.
b) Đặc điểm cổ phần
2. Cổ phần ưu đãi
Cổ phần ưu đãi biểu quyết
Là cổ Đối tượng có Mục đích phát hành: Nâng cao khả Hạn chế
phần có quyền nắm năng chi phối công ty đối với những cổ quyền:
giữ cổ phần đông chưa đủ số lượng cổ phần để chi Không
số phiếu
ƯĐBQ: phối nhưng muốn chi phối công ty. Cụ được
biểu quyết + Tổ chức thể: chuyển
nhiều hơn được Chính Tổ chức Nhà Nước quản lý công ty nhượng CP
so với cổ phủ ủy quyền phát triển theo định hướng, chiến lược đó cho
phần phổ + Tổ đông của Nhà nước; người khác
thông sáng lập của Cổ đông sáng lập dễ dàng thực hiện
công ty ý tưởng kinh doanh, vận hành công ty
theo mục tiêu khi thành lập.
Cổ phần ưu đãi cổ tức
< điều 117 LDN 2020>
Là CP cho Khi công ty Đối tượng Hạn chế Đối tượng có quyền
phép công ty phá sản, có quyền quyền: nắm giữ cổ Mục đích
hoàn lại vốn giải thể nắm giữ: do Không được phát hành: đáp ứng
góp bất cứ điều lệ công biểu quyết, nhu cầu nhà đầu tư
được hoàn
khi nào theo
trả phần ty quy định dự họp cần sự an toàn, an
yêu cầu của
người sở hữu vốn góp ĐHĐCĐ, đề tâm có thể rút vốn
hoặc theo trước cổ cử người khỏi công ty bất cứ
các điều kiện đông phổ vào HĐQT lúc nào; công ty huy
được ghi tại thông và cổ và ban kiểm động vốn nhưng CĐ
cổ phiếu của đông soát. hiện tại ko phải chia
CPƯĐHL. ƯĐCT sẻ quyền lực
phần ưu đãi cổ tức:
do điều lệ công ty quy
định
Cổ phiếu
<Điều 131 Luật doanh nghiệp>
Thời điểm xác lập: Khi được ghi tên trong sổ đăng
ký cổ đông
b) Các loại cổ đông CTCP
1. Cổ đông phổ thông
- Là người sở hữu cổ phần phổ thông, luôn luôn có trong
CTCP
- Là loại cổ đông có các quyền và nghĩa vụ đầy đủ, cơ bản
nhất
Tham gia quyết định các vấn đề của công ty:
tham dự, phát biểu, biểu quyết tại ĐHĐCĐ
Quyền được thông tin: xem xét, tra cứu, trích lục
thông tin; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính
Quyền của xác; xem xét, tra cứu, trích lục, sao chụp Điều lệ,
cổ đông phổ biên bản họp ĐHĐCĐ, Nghị quyết của ĐHĐCĐ…
thông Đ115 Quyền tài sản: Được hưởng cổ tức; được ưu tiên
LDN 2020> mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ
phần phổ thông đang nắm giữ; được nhận lại một
phần tài sản còn lại khi công ty giải thể, phá sản
GĐ GĐ
(TGĐ) (TGĐ)
Thành phần: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết.
+ Cổ đông là cá nhân: trực tiếp tham dự; gửi phiếu
biểu quyết bằng thư bảo đảm; ủy quyền cho 1 người
khác dự họp.
+ Cổ đông là tổ chức: ủy quyền cho một hoặc nhiều
1. Đại hội người đại diện; mỗi người đại diện có số phiếu bầu
đồng cổ đông dựa vào số cổ phần mà cổ đông ủy quyền đại diện
Cơ chế làm việc: biểu quyết tập thể tại các cuộc
họp thường niên hoặc bất thường hoặc lấy ý kiến
bằng văn bản;
* Cuộc họp ĐHĐCĐ
- Thẩm quyền triệu tập cuộc họp: HĐQT
- Triệu tập cuộc họp bất thường:
+ HĐQT xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
+ Số TV HĐQT còn lại ít hơn số TV theo quy định của
pháp luật;
+ Theo y/c của CĐ hoặc nhóm CĐ sở hữu từ 5% tổng số
CPPT hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ
công ty;
+ Y/c của Ban kiểm soát
- Cuộc họp hợp lệ:
+ Lần 1: Số CĐ dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu
biểu quyết;
+ Lần 2: Số CĐ dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số
phiếu biểu quyết;
+ Lần 3: Ko phụ thuộc số CĐ dự họp.
- Thông qua quyết định của ĐHĐCĐ
+ Biểu quyết tại cuộc họp:
>50% tổng số phiếu BQ của các CĐ dự họp
>= 65% tổng số phiếu BQ của các CĐ dự họp:
+ Biểu quyết bằng văn bản: số CĐ đại diện trên 50%
tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ
quy định
- Bầu TVHĐQT và BKS bằng hình thức bầu dồn phiếu.
- Số phiếu BQ của 1CĐ=Số CP họ nắm giữ X Số TV
HĐQT/BKS sẽ được bầu.
- Mỗi CĐ có quyền dồn hết số phiếu của mình cho 1 ứng
viên hoặc chia cho các ứng viên;
- Người trúng cử là người có số phiếu bầu cao nhất tính từ
trên tính xuống cho đến lúc đủ số TV theo yêu cầu.
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền,
nghĩa vụ công ty ko thuộc thẩm quyền ĐHĐCĐ
Do ĐHĐCĐ bầu với phương thức bầu dồn phiếu
2. Hội đồng
quản trị Số lượng từ 3 đến 11 người, nhiệm kỳ 5 năm;
<Đ153 LDN
2020> Đứng đầu là CT HĐQT do ĐHĐCĐ hoặc HĐQT
bầu
Chủ thể yêu cầu: Nguyên tắc: + Mua lại không quá
công ty 30% tổng số CPPT đã bán, một
phần hoặc toàn bộ số CPƯĐ;
+ HĐQT <=10% tổng số CP từng
loại đã chào bán; còn lại: ĐHĐCĐ
+ Giá mua lại: do HĐQT quyết định.
Đối với CPPT, giá mua lại không
cao hơn giá thị trường tại thời điểm
mua lại. Đối với các loại CP khác,
giá mua lại không được thấp hơn
giá thị trường tại thời điểm mua lại
trừ trường hợp có thỏa thuận khác
hoặc điều lệ quy định khác
4. Trả cổ tức
- Cổ tức là số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận của công ty để trả
cho mỗi cổ phần
- Chủ thể quyết định chi trả cổ tức: HĐQT kiến nghị mức cổ tức; quyết
định thời hạn, thủ tục trả cổ tức. ĐHĐCĐ quyết định mức cổ tức hằng
năm của từng loại cổ phần.
- Điều kiện trả cổ tức:
+ Công ty kinh doanh có lãi;
+ Đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác;
+ Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ;
+ Đảm bảo sau khi chia, tài sản còn lại đủ thanh toán nợ đến hạn.
+ Cổ tức ưu đãi do điều lệ quy định
- Hình thức chi trả cổ tức: trả bằng tiền mặt, CP hoặc tài sản khác được
quy định tại điều lệ công ty.
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
1. Cổ đông công ty cổ phẩn có thể là:
a. Cá nhân không phân biệt độ tuổi, năng lực hành vi dân sự.
b. Chỉ có công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
c. Mọi tổ chức có đủ điều kiện về tài chính để mua cổ phần.
d. Mọi cá nhân, mọi tổ chức được thành lập hợp pháp tại Việt Nam.
2. Cổ đông phổ thông công ty cổ phần được hưởng cổ tức:
a. Cố định hàng năm.
b. Phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh.
c. Ưu tiên hơn so với các cổ đông khác trong công ty.
d. Với mức cao hơn so với lãi suất tiền gửi ngân hàng.
3. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ phần phổ thông khi:
a. Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
b. Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
c. Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn.
d. Tất cả các lựa chọn trên.
4. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần (khi điều lệ công ty không có qui định khác) được
triệu tập lần thứ nhất:
a. Cuộc họp được triệu tập hợp pháp.
b. Cuộc họp được triệu tập hợp pháp và có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết.
c. Cuộc họp có sự tham gia đầy đủ của tất cả các thành viên Hội đồng quản trị.
d. Cuộc họp được điều hành bởi Chủ tịch Hội đồng quản trị, có sự tham gia của cổ đông đại diện cho ít nhất 65%
tổng số phiếu biểu quyết.
5. Đại hội đồng cổ đông có thể thông qua nghị quyết bằng hình thức:
a. Biểu quyết trực tiếp tại đại hội.
b. Biểu quyết trực tuyến khi đại hội được tổ chức nhiều địa điểm.
c. Lấy ý kiến bằng văn bản.
d. Tất cả lựa chọn trên đều đúng.
6. Cổ đông, nhóm cổ đông có thể yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn:
a. 90 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp.
b. 60 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp.
c. 45 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp
d. 30 ngày kể từ ngày nhận được biên bản họp.
7. Cổ đông có quyền khởi kiện thành viên hội đồng quản trị, giám đốc công ty cổ phần khi sở hữu ít nhất:
a 1% số cổ phần phổ thông.
b. 10% số cổ phần phổ thông.
c. 1% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng.
d. 10% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Công ty Cổ phần Đại Dương hoạt động không hiệu quả: Hội đồng quản trị bất
đồng, không đoàn kết; Nhiều cổ đông bức xúc và cho rằng hoạt động công ty
không minh bạch và không thể hiện đầy đủ trong báo cáo tài chính.
Một nhóm cổ đông X (có 20 cổ đông, sở hữu 15% cổ phần phổ thông của công ty
24 tháng liên tục) do nghi ngờ công ty hoạt động không minh bạch đã yêu cầu
Hội đồng quản trị cho nhóm thực hiện quyền thông tin, giám sát của mình. Cụ
thể, nhóm thuê Công ty TNHH kiểm toán ABC đến kiểm tra sổ sách và báo cáo
tài chính của công ty trong 3 năm gần nhất.
Hỏi:
a.Công ty có nghĩa vụ cung cấp thông tin, sổ sách cho nhóm cổ đông X và công ty
kiểm toán không?
b.Nhóm cổ đông có thể yêu cầu Ban kiểm soát công ty bảo vệ quyền lợi cho
mình không?
2.2.3 CÔNG TY HỢP DANH
2.2.3.1 Khái quát chung về CTHD
Khái niệm: <Đ177LDN>
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân;
trong đó có ít nhất 2 cá nhân là chủ sở hữu chung của
công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung,
cùng chịu trách nhiệm liên đới bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty và được gọi là thành
viên hợp danh.
Loại hình kinh - Đặc điểm về thành viên công Về tư cách Về khả năng huy
doanh có sự ty: pháp lý: công ty động vốn: không
liên kết nhiều + TVHD: phải là cá nhân; trực hợp danh có tư được phát hành
người tiếp thực hiện hoạt động kinh cách pháp bất kỳ loại chứng
doanh; chịu trách nhiệm liên đới nhân khoán nào.
vô hạn
+ TVGV: có thể là cá nhân, tổ
chức; chịu trách nhiệm hữu hạn
2.2.3.2. Địa vị pháp lý của thành viên công ty hợp danh.
* Đối tượng trở thành * Xác lập tư cách thành viên hợp danh:
thành viên hợp danh: Cá
- Tham gia thành lập công ty hợp danh;
nhân không bị cấm tham
gia thành lập, quản lý - Được kết nạp là thành viên mới. Để được tiếp nhận
doanh nghiệp thành viên mới phải được HĐTV chấp thuận
- Nhận chuyển nhượng vốn góp của thành viên hợp
danh
- Nhận thừa kế của thành viên hợp danh nếu được
HĐTV chấp thuận người thừa kế trở thành thành viên
hợp danh.
1/5/2017 12/11/2017
1/3/2017 12/9/2017
Đối tượng trở thành thành Cách thức xác lập tư cách thành viên
viên góp vốn:
- Tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp
- Cá nhân, tổ chức không
- Được tiếp nhận làm thành viên góp vốn
bị cấm tham gia góp vốn
- Được nhận chuyển nhượng vốn góp, nhận thừa kế
vào doanh nghiệp
vốn góp.
- Tổ chức phải có tư cách
pháp nhân
* Quyền và nghĩa vụ của TVHD và TVGV
TVHD <Đ181, 187 LDN> TVGV
Quyền - Tham gia họp HĐTV, thảo luận, - Tham gia họp, thảo luận, biểu quyết 1 số
quản lý biểu quyết tất cả các vấn đề của vấn đề: sửa đổi, bổ sung điều lệ, sửa đổi,
công ty. bổ sung các quyền, nghĩa vụ TVGV, tổ
chức lại, giải thể công ty
Quyền - Yêu cầu công ty, các TVHD - Được cung cấp báo cáo tài chính hàng
được khác cung cấp thông tin về tình năm, yêu cầu thông tin về tình hình kinh
thông hình kinh doanh của công ty; doanh...
tin kiểm tra tài sản, sổ sách kế
toán…
- Nhân danh công ty tiến hành các hoạt - Không có quyền nhân
động kinh doanh các ngành nghề đã đăng danh công ty thực hiện hoạt
Quyền kinh
ký; đại diện theo pháp luật của công ty; sử động kinh doanh nhưng có
doanh
dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt quyền nhân danh mình,
động kinh doanh; yêu cầu công ty hoàn trả người khác thực hiện
lại số tiền đã ứng trước cho công ty …
- Được chia lợi nhuận tương ứng với - Được chia lợi nhuận tương ứng với
tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận tỷ lệ vốn góp;
Quyền tài
quy định tại điều lệ;
sản
- Được để lại thừa kế phần giá trị tài
sản còn lại của mình tại công ty; - Định đoạt phần vốn góp: chuyển
nhượng, để lại thừa kế, tặng cho, thế
- Được chia một phần giá trị tài sản chấp, cầm cố,...phần vốn góp;
còn lại theo tỷ lệ vốn góp khi công ty - Được chia 1 phần giá trị tài sản còn
giải thể, phá sản… lại của công ty theo tỷ lệ vốn góp khi
công ty giải thể, phá sản...
Không được làm chủ DNTN; TVHD của công ty
hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí
của các TVHD còn lại;
Hạn chế quyền Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc
TVHD nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng
<Đ180LDN> ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi
hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác
Trách nhiệm về chịu trách nhiệm liên đới và vô Chịu trách nhiệm hữu hạn
các khoản nợ hạn
công ty
Nghĩa vụ của TVHD trong quá trình kinh doanh
- Nghĩa vụ công
Tiến hành quản lý, thực hiện Không Nhân danh cá nhân,
khai thông tin
kinh doanh 1 cách trung thực, được sử người khác hoạt động
cẩn trọng, đúng quy định pháp dụng tài kinh doanh các ngành
luật, điều lệ, quyết định HĐTV sản công nghề đă đăng ký của
=> vi phạm gây thiệt hại cho ty để tư lợi; công ty => hoàn trả
công ty thì phải bồi thường; công ty số tiền, tài sản
đã nhận và bồi thường
thiệt hại nếu gây ra thiệt
hại;
2.2.3.3. Mô hình quản lý trong công ty hợp danh
HĐTV
(CTHĐTV)
GĐ/TGĐ
1. Hội đồng thành viên (HĐTV)
Gồm tất cả TV trong công ty
Cơ chế làm việc Lấy ý kiến tập thể thông qua các cuộc họp
* Cuộc họp HĐTV
a) Vốn điều lệ
Là tổng số vốn do các thành viên công ty đã góp hoặc
cam kết góp vào công ty và được ghi nhận trong điều lệ
công ty
Tài sản góp vốn của các thành viên;
Tài sản tạo lập được trong quá trình công ty hoạt
động;
b) Tài sản của
công ty hợp danh Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các
TVHD thực hiện
Là quá trình Thủ tục: Quyền của các bên Trách nhiệm các
chuyển giao tạm + ký hợp đồng trong hợp đồng thuê: bên:
thời quyền kinh thuê có công + Bên cho thuê (Chủ + Chủ DNTN vẫn
doanh và tư cách chứng; DNTN): được hưởng phải chịu trách nhiệm
kinh doanh DN + báo cáo bằng khoản tiền cho thuê; với tư cách là CSH
cho người khác văn bản đến cơ + Bên thuê: được DNTN;
trong 1 thời gian quan ĐKKD và hưởng quyền kinh + Người thuê phải
nhất định cơ quan thuế doanh và lợi nhuận từ chịu trách nhiệm
hoạt động kinh doanh trước CSH dựa trên
hợp đồng thuê
Quyền định đoạt DN
Bán DNTN <Đ192 LDN>