You are on page 1of 12

Kế toán tài chính 2

Mục tiêu của chương


◼ Sau khi học xong chương này, sinh viên có
CHƯƠNG II khả năng:
◼ Phân loại được các thành phần của vốn cổ phần, đặc
KẾ TOÁN VỐN CỔ PHẦN điểm vốn cổ phần;
◼ rình bày được đo lường và ghi nhận giao dịch chào
PGS.TS. Nguyễn Công Phương bán cổ phiếu;
◼ Trình bày được đo lường và ghi nhận giao dịch cổ
phiếu quỹ;
◼ Trình bày được đo lường và ghi nhận giao dịch chia
cổ tức;
◼ Trình bày báo cáo vốn chủ sở hữu

© Nguyễn Công Phương 2022 1 © Nguyễn Công Phương 2022 2

Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần


◼ Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần gồm:
◼ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
◼ Cổ phiếu quỹ
◼ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
ĐẶC ĐIỂM VỐN CHỦ SỞ HỮU TRONG CÔNG ◼ Các quỹ, chênh lệch
TY CỔ PHẦN

© Nguyễn Công Phương 2022 3 © Nguyễn Công Phương 2022 4

© 2016 Nguyễn Công Phương 1


Kế toán tài chính 2

Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần:


Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần Vốn đầu tư của chủ sở hữu
◼ Minh hoạ vốn chủ sở hữu của một công ty cổ ◼ Vốn đầu tư của chủ sở hữu (contributed capital,
phần paid-in capital): còn gọi là vốn cổ phần, là phần
vốn của chủ sở hữu đầu tư vào công ty, gồm:
◼ Vốn góp của chủ sở hữu: là phần vốn góp tính theo
mệnh giá cổ phần, bao gồm cổ phiếu phổ thông có
quyền biếu quyết (Common Stock) và cổ phiếu ưu đãi
(Preferred stock)
◼ Mệnh giá cổ phần (par value): là giá danh nghĩa (10.000
đồng/cổ phần)
◼ Giá trị thực tế, còn gọi là giá thị trường tại một thời điểm
nhất định. Giá phát hành (issuing price) là giá thị trường tại
thời điểm phát hành cổ phiếu ra thị trường

© Nguyễn Công Phương 2022 5 © Nguyễn Công Phương 2022 6

Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần: Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ
◼ Vốn đầu tư của chủ sở hữu (tiếp theo) ◼ Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành, sau đó
◼ Thặng dư vốn cổ phần (Additional paid-in capital): là phần được công ty mua lại vì các mục đích khác nhau
Ngày 17/3/2020, công ty cổ phần Gemadept đã công bố kế hoạch mua
chênh lệch giữa giá phát hành (issuing price) và mệnh giá

25 triệu cổ phiếu quỹ (8,4% cổ phiếu đang lưu hành), tương đương 424
(par value) cổ phần tỷ đồng giá trị hiện tại, sau khi giá cổ phiếu sụt giảm 32,2% kể từ đầu
năm.
◼ Thặng dư vốn cổ phần có thể là dương (+) hoặc âm (-)
Cổ phiếu quỹ không bị huỷ bỏ, sẽ được tái phát hành trở
◼ Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu: phát ◼

sinh khi công ty phát hành loại trái phiếu có thể chuyển lại tùy theo chiến lược của công ty
đổi thành một số lượng cổ phiếu xác định được quy định ◼ Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ
sẵn trong phương án phát hành tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài
◼ Quyền này được xác định là phần chênh lệch giữa số tiền
sản khi công ty giải thể
thu được khi phát hành và nợ gốc trái phiếu chuyển đổi. ◼ Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trong bảng cân đối kế
https://www.reecorp.com/tin-tuc--su-kien/tin-tuc/thong-bao-ngay-chot- toán là giá trị âm (giảm vốn chủ sở hữu của công ty)
danh-sach-trai-chu-thuc-hien-chuyen-doi-trai-phieu-thanh-co-phieu.html
© Nguyễn Công Phương 2022 7 © Nguyễn Công Phương 2022 8

© 2016 Nguyễn Công Phương 2


Kế toán tài chính 2

Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần: Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần:
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Các quỹ
◼ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (retained ◼ Các khoản vốn chủ sở hữu khác gồm:
earnings) là phần lợi nhuận sau thuế dồn tích thu ◼ Quỹ đầu tư phát triển
được qua các năm, chưa được sử dụng để chia cho
◼ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
cổ đông hay trích lập các quỹ của công ty
◼ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
◼ Chỉ tiêu này được trình bày trong bảng cân đối kế
toán theo hai chỉ tiêu nhỏ: ◼ Tùy theo mục đích, chiến lược của công ty mà
◼ phần lợi nhuận chưa phân phối dồn tích của các năm các quỹ này có hay không, nhiều hay ít
trước,
◼ và phần lợi nhuận chưa phân phối từ kết quả hoạt động
kinh doanh của năm báo cáo

© Nguyễn Công Phương 2022 9 © Nguyễn Công Phương 2022 10

Đặc điểm và phân loại cổ phần: Cổ


Đặc điểm và phân loại cổ phần phiếu
◼ Công ty cổ phần là một thực thể pháp lý, có vốn
điều lệ (legal capital, charter capital) được chia
thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần
(share).
◼ Cổ phiếu (stock) là loại chứng khoán xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối
với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
◼ Cổ phiếu cần cung cấp các thông tin bắt buộc theo luật
định, như tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
chính của công ty, mệnh giá mỗi cổ phần và tổng
mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu; …..
◼ Cổ phiếu nói chung không có ngày đáo hạn 11 12
© Nguyễn Công Phương 2022 © Nguyễn Công Phương 2022

© 2016 Nguyễn Công Phương 3


Kế toán tài chính 2

Các loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông Các loại cổ phiếu: Cổ phiếu ưu đãi
◼ Cổ phiếu phổ thông (đôi khi được gọi là cổ ◼ Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi (preferred
phiếu thường, common stock) là loại cổ phiếu stock) nhằm thu hút các nhà đầu tư, những
phổ biến nhất trong các loại cổ phiếu của một người có mục tiêu khác với mục tiêu của nhà
công ty cổ phần đầu tư vào cổ phiếu phổ thông
◼ Cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông ◼ Cổ phiếu ưu đãi mang lại những ưu đãi cho cổ
(shareholder) có quyền: đông nắm giữ so với cổ phiếu phổ thông, gồm:
◼ biểu quyết các vấn đề có liên quan đến công ty ◼ Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức nhận được
◼ nhận được phần lợi nhuận được phân phối ◼ Cổ phiếu ưu đãi về quyền biểu quyết
◼ nhận được phần tài sản khi giải thể công ty ◼ Cổ phiếu ưu đãi về hoàn lại vốn cổ phần
◼ tự do chuyển nhượng cổ phần nắm giữ

© Nguyễn Công Phương 2022 13 © Nguyễn Công Phương 2022 14

Các loại cổ phiếu: Cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu: Cổ phiếu ưu đãi
◼ Cổ phiếu ưu đãi về quyền biểu quyết (voting ◼ Cổ phiếu ưu đãi cổ tức (preferred dividends)
stock) ◼ Là cổ phiếu hoặc được trả cổ tức với tỷ lệ cao hơn tỷ lệ
◼ Là cổ phiếu có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc có mức cổ tức ổn
phần phổ thông định hằng năm
◼ Điều lệ công ty quy định quy định số phiếu biểu quyết ◼ Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và có
thể cổ tức thưởng
của một cổ phần ưu đãi biểu quyết
◼ Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
◼ Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết không được phép chuyển của công ty
nhượng cho người khác
◼ Cổ đông ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự
◼ Ví dụ: Ngày 27/12/2019, công ty cổ phần tập đoàn đầu họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào hội đồng
tư địa ốc NOVA LAND đã phát hành 969.540797 cổ quản trị và ban kiểm soát
phiếu ưu đãi quyền biểu quyết
© Nguyễn Công Phương 2022 15 © Nguyễn Công Phương 2022 16

© 2016 Nguyễn Công Phương 4


Kế toán tài chính 2

Các loại cổ phiếu: Cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu: Cổ phiếu ưu đãi
◼ Cổ phiếu ưu đãi cổ tức (tiếp theo) ◼ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại (preference as to
◼ Minh hoạ: Năm 2019, Công ty Thành Thành Công – asset)
Biên Hòa (SBT) đã bán thành công hơn 21,6 triệu cổ ◼ Là cổ phiếu được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu
phiếu ưu đãi cổ tức có quyền chuyển đổi (thành cổ cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được
phiếu phổ thông), với giá bán bình quân 30.000 ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại
đồng/cp. Cổ tức của cổ phần ưu đãi được cố định
◼ Cổ đông sở hữu loại cổ phiếu ưu đãi này được nhận
5,5%/năm trong vòng 1,5 năm đầu tiên. Các năm tiếp
theo, mức cổ tức ưu đãi có thể được điều chỉnh để cổ tức như cổ đông phổ thông
đảm bảo tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) theo thoả thuận ◼ Tuy nhiên họ không có quyền biểu quyết, dự họp đại
giữa SBT và nhà đầu tư tại thời điểm chuyển đổi hoặc hội đồng cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị
một phần hoặc toàn bộ số lượng cổ phần ưu đãi đã và ban kiểm soát
phát hành, tối đa 12%. Thời gian ưu đãi cổ tức lên đến
6,5 năm.
© Nguyễn Công Phương 2022 17 © Nguyễn Công Phương 2022 18

Các loại cổ phiếu: Cổ phiếu ưu đãi


◼ Cổ phiếu hữu đãi có thể xem là một khoản nợ ?
◼ Trong báo cáo tài chính, cổ phiếu ưu đãi được trình
bày ở mục “Vốn chủ sở hữu”
◼ Trong phân tích, đánh giá tình trạng tài chính, người
phân tích có thể xem là một khoản nợ, vì cổ phiếu ưu KẾ TOÁN CHÀO BÁN CỔ PHẦN
đãi cổ tức và cổ phiếu ưu đãi hoàn lại có một vài thuộc
tính của trái phiếu
◼ Với cổ phiếu ưu đãi cổ tức, việc chi trả cổ tức cố định làm cho
loại cổ phiếu này giống trái phiếu về mặt chi trả trái tức cố
định
◼ Với cổ phiếu ưu đãi hoàn lại, cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi
hoàn lại được nhận lại vốn góp; từ đó loại cổ phiếu này mang
những nét tương đồng của người đầu tư vào trái phiếu

© Nguyễn Công Phương 2022 19 © Nguyễn Công Phương 2022 20

© 2016 Nguyễn Công Phương 5


Kế toán tài chính 2

Hoạt động chào bán cổ phần Kế toán phát hành cổ phiếu


◼ Công ty cổ phần thực hiện phát hành và chào bán cổ ◼ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 411-Vốn đầu tư của chủ sở
phần để tăng vốn hữu. Tài khoản này có bốn tài khoản cấp 2 :
◼ Chào bán cổ phần được thực hiện theo một trong ba ◼ Tài khoản 4111-Vốn góp của chủ sở hữu
phương thức: ◼ Phản ánh vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo
◼ Chào bán cho cổ đông hiện hữu mệnh giá (vốn điều lệ)
◼ Phát hành thêm và chào bán số lượng cổ phần cho tất cả cổ đông ◼ Tài khoản 4112- Thặng dư vốn cổ phần
hiện hữu theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty
◼ Phản ánh chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá
◼ Chào bán riêng lẻ
◼ Phát hành và chào bán cổ phần theo một trong hai phương thức: i)
◼ Tài khoản 4113-Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng ◼ Phản ánh trái phiếu chuyển đổi công ty phát hành có
khoán chuyên nghiệp; ii) Chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tại
chuyên nghiệp
một thời điểm trong tương lai
◼ Chào bán ra công chúng
◼ Phát hành và bán cổ phần rộng rãi ra công chúng
◼ Tài khoản 4118-Vốn khác
◼ Công ty phải cung cấp bản cáo bạch khi chào bán cổ phần
© Nguyễn Công Phương 2022 21 © Nguyễn Công Phương 2022 22

Kế toán phát hành cổ phiếu: Phát hành ra


Kế toán phát hành cổ phiếu công chúng và phát hành riêng lẻ
◼ Nguyên tắc phản ánh ◼ Công ty Texio được quyền phát hành 10.000 cổ
◼ Công ty phát hành và bán cổ phiếu phải theo dõi chi phần phổ thông, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần.
tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu cho từng tổ chức, từng Ngày 2/1/2019, công ty phát hành và chào bán
cá nhân tham gia đầu tư vào công ty 5.000 cổ phần phổ thông ra công chúng. Giả sử
◼ Chỉ phán ánh tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu khi hoạt giá phát hành rơi vào một trong ba trường hợp
động chào bán hoàn thành sau (người mua đã thanh toán thông qua ngân
◼ Chi phí liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được hàng):
theo dõi bên Nợ tài khoản thặng dư vốn cổ phần (TK
4112) ◼ a) giá phát hành 10.000 đồng/cổ phần;
◼ Chi tiết phản ánh trên tài khoản: xem Điều 67-Thông ◼ b) giá phát hành 12.000 đồng/cổ phần;
tư 200/2014/TT-BTC ◼ c) giá phát hành 9.000 đồng/cổ phần;

© Nguyễn Công Phương 2022 23 © Nguyễn Công Phương 2022 24

© 2016 Nguyễn Công Phương 6


Kế toán tài chính 2

Kế toán phát hành cổ phiếu: Phát hành từ các


Kế toán phát hành cổ phiếu: Phát hành ra nguồn thuộc vốn chủ sở hữu (phát hành cho cổ
công chúng và phát hành riêng lẻ đông hiện hữu)
◼ Trường hợp giá phát hành bằng mệnh giá ◼ Phát hành cổ phiếu từ các nguồn thuộc vốn chủ sở hữu
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có thường là phát hành cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu
2/1/2019 Phát hành 5.000 cổ phần phổ thông, 112 50.000 ◼ Các nguồn sử dụng: Thặng dư vốn cổ phần, Quỹ đầu tư phát triển,
giá phát hành 12.000 đồng/cổ phần Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
411(4111) 50.000
◼ Giá phát hành thường bằng mệnh giá
◼ Trường hợp giá phát hành cao hơn mệnh giá ◼ Được thực hiện theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có ◼ Ví dụ một công ty đưa ra tỷ lệ phát hành 5:1 có nghĩa là mỗi cổ đông
2/1/2019 Phát hành 5.000 cổ phần phổ thông, 112 60.000 sở hữu 5 cổ phiếu tại ngày chốt danh sách cổ đông được nhận một
giá phát hành 12.000 đồng/cổ phần 411(4111) 50.000 cổ phiếu phát hành thêm.
411(4112) 10.000
◼ Trường hợp giá phát hành thấp hơn mệnh giá ◼ Trường hợp này được gọi là chia tách cổ phiếu (stock splits)
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
◼ Làm tăng số lượng cổ phiếu lưu hành nhưng không làm tăng vốn của
2/1/2019 Phát hành 5.000 cổ phần phổ thông, 112 45.000 công ty, nhưng tăng vốn điều lệ.
giá phát hành 9.000 đồng/cổ phần 411(4111) 50.000 ◼ Việc chia tách cổ phiếu có thể làm cho giá cổ phiếu giảm xuống do số
411(4112) 5.000 lượng cổ phiếu giao dịch tăng thêm
© Nguyễn Công Phương 2022 25 © Nguyễn Công Phương 2022 26

Kế toán phát hành cổ phiếu: Phát hành từ các Kế toán phát hành cổ phiếu: Phát hành từ các
nguồn thuộc vốn chủ sở hữu (phát hành cho cổ nguồn thuộc vốn chủ sở hữu (phát hành cho cổ
đông hiện hữu) đông hiện hữu)
◼ Ngày 10 tháng 8 năm 2020, Vinamilk thông báo phát hành cổ phiếu ◼ Trường hợp phát hành cổ phiếu từ thặng dư vốn
phổ thông từ thặng dư vốn cổ phần và quỹ đầu tư phát triển
cổ phần
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
../10/202 Phát hành cổ phiếu phổ 4112 260.699.620.761
0 thông từ nguồn thặng dư
vốn cổ phần
4111 260.699.620.761

◼ Trường hợp phát hành cổ phiếu từ quỹ đầu tư


phát triển
Ngày Diễn giải Tài Nợ Có
khoản
../10/202 Phát hành cổ phiếu phổ 414 2.641.704.519.239
0 thông từ quỹ đầu tư
phát triển 4111 2.641.704.519.239

© Nguyễn Công Phương 2022 27 © Nguyễn Công Phương 2022 28

© 2016 Nguyễn Công Phương 7


Kế toán tài chính 2

Kế toán phát hành cổ phiếu: Phát hành từ các


nguồn thuộc vốn chủ sở hữu (phát hành cho cổ
đông hiện hữu) Phát hành cổ phiếu trả cổ tức
◼ Phát hành cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế dành cho ◼ Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
cổ đông hiện hữu cho cổ đông hiện hữu và tăng vốn góp cổ phần (vốn điều
◼ Ví dụ phát hành cổ phiếu năm 2020 của Vinamilk lệ)
◼ Phát hành cổ phiếu trả cổ tức sử dụng nguồn lợi nhuận
sau thuế
◼ phát hành cổ phiếu trả cổ tức làm tăng vốn điều lệ và làm
thay đổi cơ cấu vốn chủ sở hữu, không làm tăng vốn chủ
sở hữu
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có ◼ Giá phát hành trong trường hợp này có thể bằng mệnh
../10/20 Phát hành cổ phiếu phổ 421 3.482.755.380 giá và trong thực tế các công ty phát hành thường chọn
20 thông từ nguồn lợi nhuận
4111 3.482.755.380
giá phát hành bằng mệnh giá
sau thuế chưa phân phối
◼ Lý do cho việc phát hành cổ phiếu trả cổ tức ?
© Nguyễn Công Phương 2022 29 © Nguyễn Công Phương 2022 30

Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho


Phát hành cổ phiếu trả cổ tức người lao động (ESOP: Employee Stock Ownership Plan)

◼ Ngày 3/8/2020, Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 2 ◼ Chương trình phát hành cổ phiếu chỉ dành cho người lao động
thông báo phát hành cổ phiếu để trả cổ tức năm 2019 của công ty với giá ưu đãi hoặc để thưởng kèm theo một số
◼ Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành là 12.005.059 điều kiện của công ty (ví dụ như dành cho nhân viên chủ chốt
◼ Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá 120.050.590.000 đồng có thành tích xuất sắc, hạn chế chuyển nhượng trong vòng 1
năm,… )
◼ Tỷ lệ thực hiện 2:1 (cổ đông sở hữu hai cổ phiếu tại ngày chốt
danh sách được sở hữu một cổ phiếu phát hành thêm) ◼ ESOP:
◼ Nguồn được sử dụng từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế ◼ Ưu đãi lớn cho quản trị cấp cao: Giá phát hành bằng mệnh giá, trong khi
giá thị trường cổ phiếu cao hơn
đến hết năm 2019
◼ Xung đột lợi ích với cổ đông
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có ◼ Năm 2018, CTCP Thế giới di động (MWG) có kế hoạch phát
hành 10.624.558 cổ phiếu ESOP dành cho cán bộ quản lý chủ
../09/20 Phát hành 421 120.050.590.000
chốt có đóng góp cho sự tăng trưởng và hiệu quả kinh doanh
20 12.005.059 cổ phiếu 4111 120.050.590.000
phổ thông trả cổ tức
của công ty. Số lượng cổ phiếu ESOP, tương ứng 3% khối
lượng cổ phiếu đang lưu hành. Giá bán ưu đãi 10.000 đồng/cổ
31
phiếu 32
© Nguyễn Công Phương 2022 © Nguyễn Công Phương 2022

© 2016 Nguyễn Công Phương 8


Kế toán tài chính 2

Phát hành cổ phiếu đầu tư vào Phát hành cổ phiếu đầu tư vào
doanh nghiệp khác doanh nghiệp khác
◼ Công ty cổ phần có thể đầu tư vào doanh nghiệp khác ◼ Cuối năm 2019, Vingroup phát hành 13,86 triệu cổ phiếu
thông qua phát hành cổ phiếu cho doanh nghiệp nhận (mã VIC) để hoán đổi toàn bộ số cổ phiếu phổ thông
đầu tư đang lưu hành của Công ty đầu tư và phát triển đô thị Sài
◼ Hoạt động này thường được xem là hoạt động đầu tư Đồng (mã chứng khoán SDI) để sáp nhập công ty này vào
chiến lược, dẫn đến kiểm soát bên nhận đầu tư Vingroup, với tỷ lệ hoán đổi 1,1:1 (1,1 cổ phiếu VIC đổi 1
◼ Hoạt động chào bán cổ phiếu ra công chúng để hoán đổi cổ phiếu SDI)
lấy cổ phiếu của công ty khác là một trong các hoạt động ◼ Định khoản
phổ biến hiện nay ◼ Nợ TK 221 hoặc 222: Giá phát hành
Có TK 4111: Mệnh giá
◼ Một trường hợp khác là công ty phát hành cổ phiếu để ◼

Nợ hoặc Có TK 4112: Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá
hoán đổi toàn bộ số cổ phiếu đang lưu hành của công ty ◼

đại chúng khác theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập (M&A)
giữa hai công ty

© Nguyễn Công Phương 2022 33 © Nguyễn Công Phương 2022 34

Kế toán cổ phiếu quỹ: Mua cổ phiếu


Kế toán cổ phiếu quỹ quỹ
◼ Cổ phiếu của công ty được chính công ty mua lại ◼ Cổ phiếu quỹ làm giảm vốn chủ sở hữu của
được gọi là cổ phiếu quỹ công ty; được ghi âm trên bảng cân đối kế toán
◼ Cổ phiếu quỹ có thể được công ty bán lại (gọi là tái ◼ Ví dụ: Ngày 1/5/2020, Công ty Cyber mua lại
phát hành) trong tương lai
10.000 cổ phiếu của công ty làm cổ phiếu quỹ,
◼ Công ty mua lại cổ phiếu của họ xuất phát từ một số giá mua 11.500 đồng/cổ phiếu
lý do:
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
◼ sử dụng cổ phiếu của công ty để đầu tư vào công ty khác
◼ tái phát hành cho người lao động theo chương trình lựa 1/05/2 Mua 10.000 cổ 419 115.000.00.000
chọn cho người lao động 020 phiếu quỹ, giá mua
11.500 đồng/cổ
◼ duy trì giá thị trường cổ phiếu của công ty trên thị trường phiếu 112 115.000.00.000

© Nguyễn Công Phương 2022 35 © Nguyễn Công Phương 2022 36

© 2016 Nguyễn Công Phương 9


Kế toán tài chính 2

Kế toán cổ phiếu quỹ: Tái phát hành Kế toán cổ phiếu quỹ: hủy bỏ cổ
cổ phiếu quỹ phiếu quỹ
◼ Giá tái phát hành có thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn giá ◼ Trong một số trường hợp, công ty không tái phát
gốc hành cổ phiếu quỹ mà hủy bỏ nó
Chênh lệch giữa giá tái phát hành với giá gốc ghi vào tài khoản

“thặng dư vốn cổ phần


◼ Việc hủy bỏ cổ phiếu quỹ không làm thay đổi giá trị
◼ Làm tăng vốn cổ phần
vốn chủ sở hữu của công ty mà làm thay đổi cơ cấu
◼ Ngày 1/9/2020, công ty Cyber tái phát hành 1.000 cổ
vốn chủ sở hữu (làm giảm vốn điều lệ)
phiếu quỹ mua ngày 1/5/2020. Giả sử giá tái phát hành ◼ Định khoản
rơi vào các trường hợp sau: a) 11.500 đồng/cổ phiếu; b) ◼ Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
13.000 đồng/cổ phiếu; c) 11.000 đồng/cổ phiếu ◼ Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại lớn hơn
Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
1/09/20 Tái phát hành 1.000 112 13.000.000 mệnh giá) hoặc Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá
20 cổ phiếu quỹ, giá tái 419 11.500.000 mua lại nhỏ hơn mệnh giá)
phát hành 13.000 4112 1.500.000
đồng/cổ phiếu (Tr. hợp b)
◼ Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ)
© Nguyễn Công Phương 2022 37 © Nguyễn Công Phương 2022 38

Kế toán chia cổ tức: Chính sách cổ


Ví dụ tức
◼ Ngày 15/12/2020, Công ty Cyber huỷ 9.000 cổ ◼ Chính sách cổ tức (dividend policy) của một công
phiếu quỹ mua ngày 1/5/2020. Định khoản: ty thể hiện quyết định của ban quản lý cấp cao
của công ty liên về cân nhắc giữa trả lợi nhuận
cho cổ đông và giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư
◼ Quyết định về cổ tức có ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ
tăng trưởng thu nhập của cổ tức trong tương lai
của cổ đông
◼ Chính sách cổ tức còn thể hiện những dấu hiệu
về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
◼ Chỉnh sách cổ tức cũng được thể hiện trong việc
cân nhắc chia cổ tổ bằng tiền hay bằng cổ phiếu
© Nguyễn Công Phương 2022 39 © Nguyễn Công Phương 2022 40

© 2016 Nguyễn Công Phương 10


Kế toán tài chính 2

Kế toán chia cổ tức: Ghi nhận chia Kế toán chia cổ tức: Ghi nhận chia
cổ tức bằng tiền cổ tức bằng tiền
◼ Trả cổ tức bằng tiền thể hiện khả năng sinh lời của nhà ◼ Ví dụ: Ngày 26/6/2020, công ty Z-Tech công bố
đầu tư và thường có ảnh hưởng đến giá trị thị trường của cổ tức bằng tiền đợt một năm 2020 với tỷ lệ 2000
cổ phiếu
đồng/cổ phiếu (tương đương 20% của mệnh giá).
Trả cổ tức thường liên quan đến ba thời điểm quan trọng:

Số cổ phiếu phổ thông là 5.000 cổ phiếu
Ngày công bố cổ tức, ngày chốt danh sách cổ đông để
được nhận cổ tức, và ngày thanh toán cổ tức, ví dụ một ◼ Ghi nhận nợ cổ tức vào ngày 26/6/2020
công ty: Ngày Diễn giải Tài khoản Nợ Có
26/06/ Công bố cổ tức đợt 421 10.000.000
2020 I năm 2020, tỷ lệ 338 10.000.000
2000 đồng/cổ
phiếu
◼ Khi thanh toán cổ tức cho cổ đông vào ngày
15/10:
© Nguyễn Công Phương 2022 41 ◼ Nợ TK 338/Có TK 112: 10.000.000
© Nguyễn Công Phương 2022 42

Kế toán chia cổ tức: Ghi nhận chia Trình bày và cung cấp thông tin: Báo
cổ tức bằng cổ phiếu cáo vốn chủ sở hữu
◼ Lý do, cách thức và ghi nhận trả cổ tức bằng cổ ◼ Báo cáo vốn chủ sở hữu trình bày biến động
phiếu được trình bày ở nội dung “Phát hành cổ trong kỳ các khoản mục cấu thành vốn chủ sở
phiếu trả cổ tức ” hữu, trong đó có biến động vốn cổ phần và cổ
tức
◼ Xem các biểu mẫu báo cáo ở thông tư
200/2014 (phần thuyết minh báo cáo tài chính)
◼ Các biểu mẫu của báo cáo “Vốn chủ sở hữu”, mục
25, Phụ lục báo cáo tài chính, Thông tư 200/2014
◼ Bieu mau Bao cao von chu so huu_thong tu 200.docx
◼ Ví dụ: Bao cao vcsh cua Vinamilk.pdf

© Nguyễn Công Phương 2022 43 © Nguyễn Công Phương 2022 44

© 2016 Nguyễn Công Phương 11


Kế toán tài chính 2

Trình bày và cung cấp thông tin: Lãi


cơ bản trên cổ phiếu
◼ Lãi cơ bản trên cổ phiếu, hay còn được gọi là thu nhập cổ
phần (earnings per share-EPS), là phần giá trị lợi nhuận
sau thuế tính cho một cổ phần phổ thông của công ty

© Nguyễn Công Phương 2022 45

© 2016 Nguyễn Công Phương 12

You might also like