You are on page 1of 6

Chương 22- Lãi trên cổ phiếu

MỤC TIÊU

Nắm bắt được cách tính Lãi trên cổ phiếu

CHƯƠNG 22 Hiểu được các công cụ tài chính phái sinh


làm có khả năng làm tăng số lượng cổ phiếu
trong tương lai
BÙ ĐẮP TRÊN CƠ SỞ CỔ Xác định ảnh hưởng của các cổ phiếu tiềm
PHIẾU VÀ LÃI TRÊN CỔ PHIẾU năng đến lãi trên cổ phiếu
(Share based compensation and Biết cách trình bày chỉ tiêu lãi trên cổ phiếu
Earning per share) trên BCTC

Trình bày:
Nguyễn Thị Kim Cúc

NỘI DUNG LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU (EPS)

1. Bù đắp trên cơ sở cổ phiếu • EPS là chỉ số tài chính tổng hợp phản ánh kết quả
- Tài liệu tham khảo: hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ IFRS 02 “Share - based Payment”: Thanh toán trên cơ • Là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp phân bổ cho
sở cổ phiếu mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành
trên thị trường.
2. Lãi trên cổ phiếu
• Chưa tính đến các công cụ được phát hành trong
- Tài liệu tham khảo: tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu
+ IAS 33 “Earnings Per Share”: Lãi trên cổ phiếu
+ VAS 30 “Lãi trên cổ phiếu”
+ TT 200/2014/TT-BTC

1
Chương 22- Lãi trên cổ phiếu

Mục đích so sánh hiệu quả hoạt động giữa


o Giữa các DN cổ phần trong cùng một kỳ báo cáo Lợi nhuận hoặc lỗ Lợi nhuận hoặc Các khoản
o Của cùng một DN qua các kỳ báo cáo phân bổ cho cổ = lỗ kế toán sau ± điều chỉnh
phiếu phổ thông thuế TNDN tăng/ giảm
(VAS 30 Lãi trên cổ phiếu)
Lợi nhuận hoặc lỗ Số trích quỹ Các khoản điều chỉnh giảm Các khoản điều
phân bổ cho cổ – khen thưởng,  Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi chỉnh tăng
 CL GTHL >GTGS của CP ưu đãi  CL GTGS của CP ưu
Lãi cơ đông sở hữu cổ phúc lợi khi Cty cổ phần mua lại đãi > GTHL của khoản
bản trên = phiếu phổ thông  CL GTHL của CP phổ thông thanh toán cho người
Số lượng bình quân gia quyền của hoặc các khoản thanh toán khác sở hữu khi Cty cổ phần
cổ phiếu
thực hiện theo điều kiện chuyển mua lại CP ưu đãi của
cổ phiếu phổ thông đang lưu hành đổi có lợi với GTHL của cổ phiếu người sở hữu
trong kỳ phổ thông được phát hành theo
5 điều kiện chuyển đổi gốc 6

Tách cổ phiếu
Phương pháp tính “Lãi cơ bản trên cổ phiếu” • Làm giảm mệnh giá (Giá trị danh nghĩa) của cổ
phiếu.
SL cổ Số • Làm giảm giá cổ phiếu trên thị trường và như thế
phiếu SL CP SL CP Số ngày
ngày thu hút thêm người đầu tư
bình ph/hành mua được
Số cổ x lưu x • Làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
quân thêm lại trg mua lại
= phiếu trong kỳ hành
kỳ trg kỳ • Không làm thay đổi quy mô vốn cổ phần.
lưu + trg kỳ –
đầu kỳ
hành • Không có bút toán trên sổ kế toán
trong Tổng số ngày Tổng số ngày
• Khi tính “số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu
kỳ trong kỳ trong kỳ hành trong kỳ” thì thời điểm tách cổ phiếu sẽ
được giả định là đầu kỳ.
7 8

2
Chương 22- Lãi trên cổ phiếu

Tách cổ phiếu Gộp cổ phiếu


Công ty cổ phần có 500.000 cổ phiếu mệnh giá
20.000đ cho 1 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. • Gộp cổ phiếu là trường hợp ngược với tách cổ phiếu,
Ngày 1/7/N tách 1 cổ phiếu thành 2 cổ phiếu nó làm giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành nhưng
không làm thay đổi vốn cổ phần do đó không có ghi
chép trên sổ kế toán.
• Khi tính “số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu
Trước khi tách Sau khi tách hành trong kỳ” thì thời điểm gộp cổ phiếu sẽ được
SL cổ phiếu phổ thông 500,000 Tăng 1,000,000 giả định là đầu kỳ.

MG mỗi CP 20,000 Giảm 10,000

Không
Tổng MG 10,000,000,000 10,000,000,000
đổi
9 10

Ví dụ 1: Công ty có số cổ phiếu phát hành trong năm như sau:


• Ngày 1/1/N có số cổ phiếu hiện đang lưu hành là 1.000.000
CP phổ thông và 50.000 CP ưu đãi cổ tức – hưởng lãi 10%
mệnh giá/năm. Biết mệnh giá 20.000 đ/CP.
• Ngày 1/3/N phát hành 50.000 CP phổ thông từ nguồn thặng
dư VCP theo mệnh giá.
• Ngày 8/5/N tách cổ phiếu theo tỷ lệ 1 cổ phiếu (cũ) = 2 cổ
phiếu (mới).
• Ngày 10/10/N phát hành 200.000 cổ phiếu phổ thông.
• Ngày 1/11/N mua lại (CPQ) 100.000 cổ phiếu phổ thông.
Tính chỉ tiêu “Lãi cơ bản trên cổ phiếu” năm N, biết LN sau thuế
của năm N đạt được 2.000 trđ, trích quỹ KTPL 10%.

11

3
Chương 22- Lãi trên cổ phiếu

LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU (EPS) LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU (EPS)
Ví dụ 3: Công ty cổ phần ABC có thông tin sau: Lợi nhuận sau thuế dành
cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông giả sử hai năm 2022 và 2021
Phát hành cổ phiếu thưởng, chia tách cổ phiếu đều bằng nhau là 20 tỷ đồng; số lượng cổ phiếu thường đầu năm 2021
Khi tách, gộp hoặc thưởng cổ phiếu. Để tính số lượng cổ là 10.000.000 cổ phiếu và không có cổ phiếu quỹ, không phát hành / hủy
phiếu bình quân lưu hành trong kỳ, công ty giả định việc tách, trong 2 năm 2021 và 2022. Ngày 01/06/2022 tách 1 cổ phiếu cũ thành
gộp, thưởng cổ phiếu đã xảy ra ngay từ đầu kỳ báo cáo. 2 cổ phiếu mới. Lập BC KQHĐ năm 2022 thông tin Lãi cơ bản trên cổ
phiếu (cột Năm nay và Năm trước)
Đồng thời kế toán trình bày lại EPS của các năm trước: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Năm 2021
Chỉ tiêu Năm nay (2021) Năm trước (2020)
1
EPS trình bày lại = EPS năm trước X Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.000 2.120
Hệ số điều chỉnh EPS 2021 = 20 tỷ / 10 triệu cổ phiếu = 2.000 đồng/cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu sau khi tách gộp
Hệ số điều chỉnh = Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Năm 2022
Số lượng cổ phiếu trước khi tách gộp Chỉ tiêu Năm nay (2022) Năm trước (2021)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.000 2.000 Hồi tố
EPS 2020 = 20 tỷ / 20 triệu cp = 1.000 đ/cp
Ví dụ 2: cứ 8 cổ phiếu đang nắm giữ sẽ được nhận thêm 1
cổ phiếu thưởng. Như vậy: Hệ số điều chỉnh = 9/8 = 1.125 EPS 2022 trình bày lại = EPS 2021 x (1/hệ số điều chỉnh) = 1.000 đ/cp

LÃI SUY GIẢM TRÊN CỔ PHIẾU

Phương pháp tính “Lãi suy giảm trên cổ phiếu”


• Lãi suy giảm trên cổ phiếu là sự giảm lãi trên (VAS 30 Lãi trên cổ phiếu)
cổ phiếu hoặc tăng lỗ trên cổ phiếu do ảnh
hưởng của việc giả định có sự chuyển đổi các Các doanh nghiệp đôi khi phát hành thêm trái phiếu chuyển đổi,
công cụ có thể chuyển đổi, việc thực hiện quyền cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu phát hành thêm, các quyền mua mà
chọn, chứng quyền hoặc việc phát hành CP phổ sau này được quyền chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông
thông sau khi thỏa mãn một số điều kiện nhất trong tương lai.
định. Khi đó, EPS của doanh nghiệp này sẽ thay đổi, do số lượng
• Có tính đến sự tác động của các công cụ trong cổ phiếu phổ thông tăng lên đột biến nhưng lại không có thêm
tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu dòng tiền chảy vào. Lúc này, nếu nhà đầu tư chỉ quan tâm đến
và pha loãng giá trị cổ phiếu. EPS cơ bản, mà bỏ qua các yếu tố trên để dự đoán EPS cho
tương lai có thể sẽ dẫn đến sai lầm.
Vì vậy, báo cáo kết quả kinh doanh của các công ty buộc phải
trình bày cả hai chỉ tiêu EPS cơ bản và EPS pha loãng.
16

4
Chương 22- Lãi trên cổ phiếu

LÃI SUY GIẢM TRÊN CỔ PHIẾU


Phương pháp tính “Lãi suy giảm trên cổ phiếu” Phát hành Quyền chọn và chứng quyền
(VAS 30 Lãi trên cổ phiếu)
EPS cơ bản Điều chỉnh
EPS suy giảm
Lợi nhuận hoặc lỗ Số trích quỹ
Lãi suy phân bổ cho cổ - khen thưởng,
giảm đông sở hữu cổ phúc lợi
phiếu phổ thông Thu nhập + Không ảnh hưởng = Thu nhập
trên =
Số lượng bình quân Số lượng cổ
cổ phiếu Cổ phiếu Số cổ phiếu Giá trung bình – Giá thực hiện =
gia quyền của cổ + phiếu phổ thông + Cổ phiếu
theo quyền X Giá trung bình
phiếu phổ thông đang dự kiến được phát chọn
lưu hành trong kỳ hành thêm
17

LÃI SUY GIẢM TRÊN CỔ PHIẾU LÃI SUY GIẢM TRÊN CỔ PHIẾU

Ví dụ: Công ty ABC có chứng quyền đã phát hành Phát hành Công cụ tài chính có thể chuyển đổi
cho ban giám đốc công ty vào năm 20X0 và số
chứng quyền này sẽ được chuyển thành 2 triệu cổ EPS cơ bản Điều chỉnh EPS suy giảm

phiếu mới cho ban giám đốc công ty vào năm


20X1 tại mức giá =0. Giá thị trường trung bình cổ
phiếu của công ty trong suốt năm 20X0 là
20.000đ/cp. Thu nhập trong năm 20X0 của công ty Thu nhập
là 2 tỷ 400 triệu đồng. Số cổ phiếu đang lưu hành + Lợi ích sau thuế tiết kiệm được từ việc chuyển
đổi
= Thu nhập

trong kỳ là 18 triệu cổ phiếu.


Cổ phiếu + Số cổ phiếu từ chuyển đổi = Cổ phiếu

5
Chương 22- Lãi trên cổ phiếu

LÃI SUY GIẢM TRÊN CỔ PHIẾU LÃI SUY GIẢM TRÊN CỔ PHIẾU
Ví dụ: Công ty ABC phát hành 300 triệu đồng trái phiếu có Bước 1: Tách giá trị quyền chọn chuyển đổi khỏi công cụ nợ
thể chuyển đổi, lãi suất 6%/năm, vào ngày 1/1/2021 theo Giá trị trái phiếu không bao gồm quyền chọn = (300.000.000*6%)/(1+9%) +
(300.000.000 + 18.000.000)/(1+9%)^2 = PV(9%,2,-300000000*6%,-
mệnh giá, thời hạn 2 năm. Điều kiện của việc phát hành 300000000) = 284.168.000
này là người mua có quyền chọn lựa sẽ được thanh toán Bước 2: Xác định lợi ích sau thuế tiết kiệm được
lại theo mệnh giá toàn bộ số trái phiếu này hoặc sẽ chuyển Lợi ích sau thuế tiết kiệm được mỗi năm
đổi thành 15.000 cổ phiếu mới tương ứng với 100 triệu = 284.168.000*9%*(1-20%)= 20.460.096
đồng mệnh giá của trái phiếu vào bất kỳ thời điểm nào Bước 3: Tính lãi suy giảm trên cổ phiếu:
trong năm. Đến ngày 31/12/2021 không có trái phiếu nào EPS cơ bản EPS suy giảm
Điều chỉnh
được chuyển đổi.
Lãi suất của thị trường với một khoản nợ tương ứng mà
không có quyền chọn chuyển đổi là 9%/năm. 3.000.000.000 + 20.460.096 = 3.020.460.096
Lợi nhuận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021 là
2 triệu cp + (300.000.000/100.000.000) x 2.045.000 cp
3.000 triệu đồng. Công ty ABC có 2 triệu cổ phiếu lưu hành 15.000
=

trong suốt kỳ kế toán. Thuế suất thuế TNDN giả sử là 20%. 1.500 đ/cp 1477 đ/cp

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính
• Thuyết minh báo cáo tài chính - Lợi nhuận hoặc lỗ để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu và lãi suy
giảm trên cổ phiếu
- Số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông sử dụng để tính
lãi cơ bản trên cổ phiếu và lãi suy giảm trên cổ phiếu
- Các công cụ (bao gồm cả cổ phiếu phát hành có điều kiện)
có thể có tác động suy giảm lãi trên cổ phiếu trong tương lai
nhưng không được đưa vào tính lãi suy giảm trên cổ phiếu vì
chúng có tác dụng suy giảm ngược cho kỳ hiện tại hoặc các
kỳ được trình bày.
- Trình bày các giao dịch cổ phiếu phổ thông hoặc giao dịch
cổ phiếu phổ thông tiềm năng xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm.

You might also like