Professional Documents
Culture Documents
2
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng công cụ vốn
(Equity-settled)
3. Điều chỉnh kế hoạch thanh toán bằng cổ phiếu
4. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng tiền (Cash-
settled Share-based Transactions)
5. Hợp đồng thanh toán dựa trên cổ phiếu cho phép lựa chọn
thanh toán bằng tiền (Share-based Payment
Arrangements with a Cash Alternative)
6. Tác động thuế của giao dịch
7. Vấn đề kế toán liên quan đến quyền chọn cổ phần của
người lao động 3
1.1Giới thiệu
• Giao dịch dựa trên cổ phiếu, hay “Kế hoạch thưởng cho nhân viên”
(ESOP) là rất phổ biến trong kinh doanh
1.1Giới thiệu
3/ = giá trị nội tại= giá trị thị trường của cổ phiếu cso - giá thực hiện của cc vốn
(giá có thể chuyển đổi bỏ ra để
chuyển thành tiền )
• Áp dụng cho các đơn vị có thỏa thuận thanh toán dựa trên cổ phiếu
cho nhân viên, hoặc cho đối tác cung cấp hàng hóa dịch vụ
6
1.2 Phân loại
Giao dịch dựa trên cổ phiếu
Thanh toán bằng Thanh toán bằng Thanh toán bằng Vốn
công cụ vốn Tiền hoặc tiền
vd quyền được mua cp với giá rẻ
7
1.2 Phân loại
• Với tình huống một thành viên trong tập đoàn (ví dụ: công ty mẹ) cam kết
thanh toán thay cho một thành viên khác trong tập đoàn (ví dụ công ty
con): xem phụ lụ 13A cho giao dịch thanh toán dựa trên cổ phiếu trong
tập đoàn
= giá thị trường ( gtgs)
• Giá trị hợp lý của công cụ vốn trong Kế hoạch thưởng cho nhân viên
ESOPs?
Dựa trên giá trị hợp Nếu (*) không thể ước tính được một cách
lý của hàng hóa dịch đáng tin cậy, thì sử dụng các phương pháp
vụ nhận được (*) định giá vốn (ví dụ: mô hinh option pricing)
– Giả đinh: Giá trị hợp lý của dịch vụ do người lao động cung cấp khó để định
giá hơn so với GTHL của các công cụ vốn được phát hành
– Phân biệt giữa giao dịch với người lao động vs. giao dịch KHÔNG thực hiện
với người lao động
• Người lao động: GTHL của dịch vụ thường rất khó xác định một cách đáng tin
cậy.
• Không với ngời lao động: Giá thị trường của hàng hóa dịch vụ nhận được dễ xác
định hơn
8
1.3 Nguyên tắc kế toán chung
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng công cụ vốn
(Equity-settled Share-based Transactions)
3. Điều chỉnh kế hoạch thanh toán bằng cổ phiếu
4. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng tiền (Cash-
settled Share-based Transactions)
5. Hợp đồng thanh toán dựa trên cổ phiếu cho phép lựa chọn
thanh toán bằng tiền (Share-based Payment
Arrangements with a Cash Alternative)
6. Tác động thuế của giao dịch
7. Vấn đề kế toán liên quan đến quyền chọn cổ phần của
người lao động 11
2.1 Các thuật ngữ sử dụng trong giao dịch
dựa trên cổ phiếu
5/1/x1 ngày đo lường THUẾ PHẢI NỘP TĂNG 5/1/x3 THUẾ PHẢI NỘP GIẢM
thanh toán dựa trên TĂNG TS THUẾHL
làm đủ 2 năm: vesting
TS THUẾ HL GIẢM
31/12/x1 vesting date condition
cp trả bằng cc vốn
tiền grant date tính cphi để Để tính cp thưởng(bằng tiền) cho nv:
ngày cam kết lập bc cp thưởng đc ghi nhận vào cuối mỗi
Ngày cam kì kế toán
1/gtr hly của cc vốn kết (Grant 1/ xác định FV tại grant date
trao tặng tại ngày 2/ ghi chi phí: Nợ chi phí / có vcsh
grant date Ngày đo Date) (ccv) -> tính theo FV tại grant date
cuối kì lường chứ ko phải FV của ngày cuối kỳ có
(Measurement điều chỉnh cho tỷ lệ hao hụt
Ngày trao 3/ khi thực sự phát hành cphieu
Date)
quyền thưởng : NỢ VCSH (ccv)/CÓ VCSH
( vốn cphan)
(Vesting
Điều kiện Điều kiện NỢ tiền : giá thực hiện ccv
date) Điều khoản (nếu có)
Non- để trao
quyền tái tục
vesting
(Vesting) (Reload
Tỷ lệ hao Giá trị hợp Giá trị nội
Feature)
hụt lý tại ngày tại
(Forfeiture cam kết (Intrinsic
Rate) Value)
theo ngày cuối kỳ
bằng tiền
fv tại ngày cuối kì 12
ghi chi phí: nợ cp/có nptra
vestingdate: nợ nptra/ có tiền
2.1 Các thuật ngữ sử dụng trong giao dịch
dựa trên cổ phiếu
• Ngày cam kết: Grant date: ngày mà kế hoạch thưởng dựa trên cổ
phiếu/quyền chọn mua cổ phiếu được trao cho người lao động.
• Ngày đo lường: Measurement date: ngày đo lường giá trị hợp lý
của những quyền lợi trao cho người lao động. (Thường sẽ trùng với
ngày cam kết, chỉ khác khi có thỏa thuận trong kế hoạch thưởng)
• Ngày trao quyền (vesting date): Ngày mà người lao động đã đáp
ứng đủ các điều kiện cần thiết để có quyền được nhận cổ phiếu
(hoặc các công cụ vốn khác) của công ty theo quy định của kế
hoạch thưởng.
• Điều kiện trao quyền (vesting condition): các điều kiện mà người
lao động bắt buộc phải đạt được để được nhận thưởng.
• Điều kiện non-vesting: các điều kiện không liên quan đến công
việc/mục tiêu mà người lao động phải đạt được để nhận thưởng, ví
dụ: người lao động không được bán cổ phiếu đã nhận từ kế hoạch
thưởng của công ty trong khoảng thời gian 3 năm.
Tan, Lim and Kuah
©2016 13
Chapter 13
2.1 Các thuật ngữ sử dụng trong giao dịch
dựa trên cổ phiếu
• Tỷ lệ hao hụt (forfeiture rate): Số lượng các công cụ vốn dự kiến sẽ
không được phát hành do không thỏa mãn được điều kiện trao quyền.
Trong kế hoạch thưởng cho nhân viên, đây là tỷ lệ nhân viên dự kiến nghỉ
việc trong thời gian trao quyền (vesting period)
• Giá trị hợp lý tại ngày cam kết (Fair value at grant date): GTHL của
quyền chọn cổ phiếu hoặc kế hoạch thưởng khác tại ngày cam kết. Nếu
quyền chọn/kế hoạch thưởng có giao dịch trên thị trường niêm yết, giá trị
này sẽ dựa trên giá thị trường tại ngày cam kết. Nếu không có thị trường
mà vẫn ước tính được thì ước tính bằng các kỹ thuật định giá (ví dụ mô
hình Black-Scholes). Trong trường hợp rất hiếm, khi không thể ước tính
đáng tin cậy, thì sẽ tính bằng giá trị nội tại (intrinsic value method)
• Điều khoản tái tục (reload feature): Điều khoản trong kế hoạch thưởng tự
động tặng thêm quyền chọn mua cho người trước đây đã thực hiện quyền
chọn và nhận cổ phiếu (chứ không nhận tiền)
• Giá trị nội tại = giá thị trường của cổ phiếu cơ sở - giá thực hiện quyền
chọn mua cổ phiếu
Tan, Lim and Kuah
©2016 14
Chapter 13
2.1 Các thuật ngữ sử dụng trong giao dịch
dựa trên cổ phiếu
Minh họa 2.1:
• Công ty cổ phần CCL đưa ra một kế hoạch thưởng dựa trên cổ
phiếu cho 10 nhân viên cấp cao vào ngày 1/1/20x1
• Các nhân viên cấp cao đã chấp nhận kế hoạch này vào ngày
grand date 5/1/20x1. Theo đó, mỗi nhân viên được thưởng 100,000 quyền
chọn nếu làm việc cho công ty thời gian đủ 2 năm kể từ ngày cam 5/1/x3
kết. Mỗi quyền chọn cho phép mua 1 cổ phiếu thường của công ty vesting
date
với giá 2$, đây cũng là giá thị trường của cổ phiếu công ty tại ngày
cam kết.
vesting condition
• Quyền chọn được phép thực hiện sau khi đã đủ điều kiện làm việc 2
năm, nhưng phải thực hiện trước thời gian hết hạn là 5/1/20x6
• Tại ngày cam kết, GTHL ước tính của mỗi quyền chọn CP là $0.4,
và ước tính có 2 nhân viên sẽ nghỉ việc trước 2 năm.
• Trong năm 20x1, có 1 nhân viên nghỉ việc. Cuối năm, công ty ước
tính có 3 nhân viên nghỉ việc (thay vì 2 nhân viên như trước đây)
Tan, Lim and Kuah
©2016 15
Chapter 13
measurement date tính cp để bào cáo (ko cố định ngày )
2.1 Các thuật ngữ sử dụng trong giao dịch
dựa trên cổ phiếu
• Ngày cam kết: Grant date? 5/1/x1
• Giá trị hợp lý tại ngày cam kết? 0.4 nv chỉ đc quyền chọn cp
• Các điều kiện không phải là điều kiện thì trường KHÔNG được xét
tới khi xác định giá trị hợp lý của công cụ vốn sử dụng để thưởng
– Các điều kiện này được xét tới trong thời gian đo lường bằng cách điều
chỉnh SỐ LƯỢNG công cụ vốn có khả năng phải trao tặng cuồi cùng.
• Các điều kiện Non-vesting có tác động đến việc xác định giá trị hợp
lý
• Tác động của các điều kiện tái tục KHÔNG được tính tới.
– Quyền chọn tái tục được xem như là Một công cụ mới
17
2.2Tác động của các điều kiện lên Giá trị
hợp lý tại ngày cam kết (FV at Grant Date)
18
2.3 Minh họa 1: Kế toán cho kế hoạch
quyền chọn cố định (Fixed Option Plan)
Tình huống: Sử dụng lại Minh họa 2.1
Capital Corporation Ltd thưởng quyền chọn mua cổ phiếu cho 10 nhà quản lý
vào 5/1/ 20x1. Mỗi nhận viên được thưởng 100,000 quyền chọn mua cổ phiếu.
Giá trị hợp lý tại ngày cam kết là $0.40 và giá thực hiện là $2 mỗi cổ phiếu,
cũng bằng với giá thị trường của cổ phiếu tại ngày cam kết.
19
2.3 Minh họa 1: Kế toán cho kế hoạch
quyền chọn cố định (Fixed Option Plan)
Thời kỳ trao quyền (Vesting period)
Cuối 20x1
• Ước tính số lượng nhà quản trị còn ở lại công ty: 7
• 100,000 quyền chọn x 7 = 700,000 (options)
• Dựa trên giá trị hợp lý của quyền chọn tại ngày cam kết là $0.40 và thời gian cam
kết làm việc 2 năm, chi phí thù lao = 700,000 x 0.40 x ½ = $140,000
trọng số tg mới làm đc 1 năm
Cuối 20x2
• Số lượng quyền chọn thực tế phải trao là 800,000 (100,000 x 8)
• Số lượng đã được ghi nhận vào 20x1 = 140,000
• Chi phí thù lao cho 20x2 = (800,000 x $0.40) – (140,000) = $180,000
20
2.3 Minh họa 1: Kế toán cho kế hoạch
quyền chọn cố định (Fixed Option Plan)
• Bút toán
31/12/ 20x1: Ghi nhận chi phí thù lao cho năm 20x1
Nợ (Dr) Chi phí thù lao (Remuneration expense) 140,000
Có (Cr) Vốn chủ sở hữu-Quyền chọn cổ phiếu dự 140,000
trữ) -Share option reserve (equity)
31/12/20x2: Ghi nhận chi phí thù lao cho năm 20x2
15/01/ 20x3: Phát hành 800,000 cổ phiếu thường với giá $2 mỗi cổ phiếu và chuyển
đổi số dư của Quyền chọn cổ phiếu dự trữ sang Vốn góp cổ phần
22
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng công cụ vốn
(Equity-settled Share-based Transactions)
3. Điều chỉnh kế hoạch thanh toán bằng cổ phiếu
4. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng tiền (Cash-
settled Share-based Transactions)
5. Hợp đồng thanh toán dựa trên cổ phiếu cho phép lựa chọn
thanh toán bằng tiền (Share-based Payment
Arrangements with a Cash Alternative)
6. Tác động thuế của giao dịch
7. Vấn đề kế toán liên quan đến quyền chọn cổ phần của
người lao động 23
3.1 Điều chỉnh đối với Kế hoạch Quyền
chọn cổ phiếu (Share Option Plans)
3.1/
THỎA THUẬN:NGÀY CAM KẾT CHO NGƯỜI LĐ MUA CP VỚI GIÁ ƯU ĐÃI 1$( GIÁ THỰC HIỆN) NẾU NGƯỜI LĐ LÀM 2 NĂM
GIÁ THỊ TRƯỜNG CỦA CP : 2$
NGÀY CUỐI KỲ: THAY ĐỔI ĐỒNG
+ GIÁ THỰC HIỆN :0.5$
+ĐIỀU KIỆN: 1 NĂM 9 THÁNG Các nội dung có thể điều chỉnh
+
Bổ sung lựa
Thay đổi giá Thay đổi điều
chọn cho Hủy bỏ trao Trao thưởng
thực hiện kiện trao
phép nhận thưởng sớm hơn
(Repricing) quyền
tiền
24
3.1 Điều chỉnh đối với Kế hoạch Quyền
chọn cổ phiếu (Share Option Plans)
GIÁ TĂNG HAY GIẢM PHẢN ÁNH VÀO GIÁ THỊ TRƯỜNG
Giá trị tăng thêm được cộng vào giá trị ban
đầu của thỏa thuận
27
3.2 Điều chỉnh làm tăng tổng giá trị hợp lý
của Kế hoạch thưởng
phiếu cho mỗi nhân viên với giá 3$ mỗi cổ phiếu, cty có 100 nhân viên.
Điều kiện: các nhân viên phải làm việc cho công ty trong suốt 3 năm tiếp
theo. Thỏa thuận hết hạn trong vòng 10 năm kể từ ngày cam kết. Giá trị
hợp lý của mỗi quyền chọn mua cổ phiểu được ước tính là $1.50 tại ngày
cam kết. CUỐI NĂM X1: CÔNG CỤ VỐN
31/12/X1: CHI PHÍ=1.5$*90*30000*1/3
• Tỷ lệ hao hụt ban đầu ước tính là 10% trong 3 năm. Trong năm 20x1, có 5
nhân viên nghỉ việc, nhưng tỷ lệ hao hụt vẫn giữ nguyên trong 20x1. Đến
20x2, có thêm 5 nhân viên nghỉ việc, do đó, cuối năm 20x2, DN điều chỉnh
tỷ lệ hao hụt thành 15%. Năm 20x3, có 2 nhân viên rời công ty.
GIẢM GIÁ THỰC HIỆN ;LÀM GIÁ TRỊ THƯỞNG TĂNG (GTHL)
• Tại 1/1/20x2, giá thị trường của cổ phiếu công ty chỉ còn $2.20. Redford
điều chỉnh giá thực hiện thành $2.20. Giá trị hợp lý của quyền chọn ban
đầu (trước khi điều chỉnh giá thực hiện) ước tính là 1$; giá trị hợp lý của
quyền chọn sau khi điều chỉnh giá là $1.30.
29
Minh họa 3: Điều chỉnh Quyền chọn cổ
phiếu chưa tới hạn
Chi phí thù lao tăng thêm = phần gia tăng của quyền chọn cổ phiếu sau khi
điều chỉnh so với quyền chọn cổ phiếu ban đầu tại ngày 1/1/ 20x2
Giá trị hợp lý của quyền chọn cổ phiếu điều chỉnh tại 1 Jan 20x2 $1.30
Trừ: Giá trị hợp lý của quyền chọn cổ phiếu ban đầu tại 1 Jan 20x2 1.00
Giá trị tăng thêm của mỗi quyền chọn cổ phiếu tại 1 Jan 20x2 $0.30
• Giá trị tăng thêm được cộng vào giá trị hợp lý của số dư còn lại của phần
chi phí thù lao chưa ghi nhận của quyền chọn cổ phiếu ban đầu, và phân bổ
dần đần trong suốt thời gian còn lại của thời hạn trao quyền
30
Minh họa 3: Điều chỉnh Quyền chọn cổ
phiếu chưa tới hạn
Chi phí thù lao cho năm 20x2
Chi phí thù lao lũy kế dựa trên giá trị quyền chọn cổ phiếu ban $2,550,000
đầu (30,000 options x 85 x $1.50 x 2/3)
Trừ: Chi phí thù lao đã ghi nhận trong 20x1 (1,350,000)
Chi phí thù lao ghi nhận trong 20x2 dựa trên giá trị hợp lý của 1,200,000
quyền chọn cổ phiếu ban đầu
Cộng: Chi phí tăng thêm (30,000 options x 85 x $0.30 x ½) 382,500
TỪ LÚC ĐC ĐẾN VESTING DATE
NÊN CHỈ CÓ 2 NĂM
Tổng chi phí thù lao ghi nhận trong 20x2 $1,582,500
32
3.3 Điều chỉnh làm giảm tổng giá trị hợp lý
của Kế hoạch thưởng
• Kế toán xử lý như khi hoàn thành sớm quá trình trao quyền. Tất cả
khoản thưởng còn lại tại ngày hủy bỏ sẽ được ghi ngay lập tức vào
chi phí của kỳ này.
– Ví dụ
DN X có Kế hoạch thưởng thanh toán bằng cổ phiếu cho 200 nhân viên.
Ngay trước thời điểm hủy bỏ, X ước tính có 90% nhân viên sẽ thỏa mãn
điều kiện nhận thưởng.
Chi phí thù lao sẽ được ghi nhận đến ngày hủy bỏ là 90% nhân giá trị hợp
lý của khoản thưởng cho 200 nhân viên.
34
3.3.1 HỦY BỎ và tất toán công cụ vốn
• Để hủy bỏ khoản thưởng bằng công cụ vốn, DN có thể phải trả tiền
cho người lao động. Khoản tiền này được xem như Tiền mua lại
Quyền chủ sở hữu.
– Số tiền thanh toán làm giảm Vốn chủ sở hữu
– Nếu số tiền thanh toán vượt quá GTHL tại ngày mua lại của công cụ
vốn thưởng cho người lao động, phần chênh lệch lỗ được ghi là chi phí
trên Báo cáo kết quả hoạt động P/L.
• Nếu DN thưởng một công cụ vốn mới cho người lao động để hủy bỏ
công cụ cũ, kế toán cần xử lý phụ thuộc vào việc công cụ mới có
thay thế công cụ cũ không.
35
3.3.1 Khi công cụ vốn mới trao tặng được
xác định là thay thế công cụ vốn cũ
• Kế toán như là điều chỉnh công cụ vốn cũ
FV of the Net FV of the
Incremental
replacement cancelled equity
FV
equity instrument instrument
– FVs are calculated when the replacement equity instruments are granted
– Net FV of the cancelled equity instruments = FV immediately before
cancellation – any amounts paid to the employees on cancellation
37
3.3.2 Công cụ vốn không xác định được
GTHL một cách đáng tin cậy
• IFRS 2:24 allows the use of intrinsic method to calculate
remuneration expense
Intrinsic method
Subsequent
Date of receipt reporting date Settlement date
1. Introduction
39
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng công cụ vốn
(Equity-settled Share-based Transactions)
3. Điều chỉnh kế hoạch thanh toán bằng cổ phiếu
4. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng tiền (Cash-
settled Share-based Transactions)
5. Hợp đồng thanh toán dựa trên cổ phiếu cho phép lựa chọn
thanh toán bằng tiền (Share-based Payment
Arrangements with a Cash Alternative)
6. Tác động thuế của giao dịch
7. Vấn đề kế toán liên quan đến quyền chọn cổ phần của
người lao động 40
4. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán
bằng tiền
• Là các kế hoạch dựa trên cổ phiếu, nhưng sẽ thanh toán bằng tiền thay
vì phát hành công cụ vốn mới
• Ví dụ: Quyền hưởng lợi khi cổ phiếu tăng giá (Share appreciation
rights-SAR)
– Nhân viên được quyền nhận tiền bằng với giá trị nội tại của công cụ vốn tại
ngày thanh toán ( tiền thưởng = chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu
với giá thực hiện cố định. Giá cổ phiếu càng tăng thì người lao động càng
được thưởng nhiều tiền)
• DN ghi nhận NỢ PHẢI TRẢ cho dịch vụ nhận được từ người lao động
– Đo lường và tái đo lường tại ngày báo cáo cho đến ngày thanh toán
– Giá trị hợp lý được ước tính dựa trên mô hình định giá option valuation
model
– Thay đổi trong giá trị hợp lý được ghi vào báo cáo kết quả hoạt động P/L
41
4. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán
bằng tiền
• Chi phí thù lao 1 năm (Remuneration expenses), khi người lao
động chưa nhận tiền
= Giá trị hợp lý của khoản thưởng x Số lượng công cụ dự kiến sẽ
thưởng đến thời điểm hiện tại - Chi phí thù lao đã ghi nhận cho các kỳ
trước
Bút toán ghi nhận:
Nợ Chi phí thù lao
Có Nợ phải trả về thù lao
• Chi phí thù lao 1 năm (Remuneration expenses), khi người lao
động nhận tiền
= Số tiền thực thưởng cho mỗi công cụ x Số lượng công cụ đã thưởng
– Chi phí thù lao đã ghi nhận từ các kỳ trước (liên quan đến công cụ đã
thưởng)
Ước tính tại ngày cuối năm về số nhân viên nghỉ 8 10 9 3+4+2 số thực tế
việc trong suốt thời kỳ trao quyền
Số lượng nhân việc thực hiện SARs vào ngày cuối 40 51
năm
Date Giá của cổ Giá trị hợp lý Giá trị nội tại
phiếu ABC của SAR của SAR
31 Dec 20x1 $12
31 Dec 20x2 15
31 Dec 20x3 $45 18 $15 (45-30) vesting date
31 Dec 20x4 49 22 19 43
Minh họa 4: Quyền hưởng lợi khi cổ phiếu
tăng giá - Share Appreciation Rights SAR
20x1: Người lao động chưa nhận tiền
• Cuối năm 20x1, 92,000 SARs được kỳ vọng sẽ trao cho 92 nhân viên. Giá
trị hợp lý của SAR trong năm 20x1: 12$ tỉ lệ hao hụt nên còn 92
• Chi phí năm 20x1 = 92,000 x $12 x 1/3 = $368,000 (vì năm 20x1 mới chỉ
qua 1/3 thời gian trao quyền) vì tới năm x3 nên chỉ 1/3
20x2: Người lao động chưa nhận tiền
• Cuối năm 20x2, 90,000 SARs được kỳ vọng sẽ trao cho 90 nhân viên. Giá
trị hợp lý của SAR trong năm 20x2: 15$
• Chi phí năm 20x2 = 90,000 x $15 x 2/3 - $368,000 = $532,000
44
Minh họa 4: Quyền hưởng lợi khi cổ phiếu
tăng giá - Share Appreciation Rights SAR
20x4: 51 người đã nhận tiền
• Cuối năm 20x4, 51,000 SARs đã thực sự được trả với giá trị nội tại $19
• Chi phí năm 20x4 = 51,000 x $19 – (51,000x$18) = $51,000
nếu giá cp giảm sẽ giảm cp tăng thu nhập cho dn
20x1 $368,000
20x2 532,000
20x3 618,000
20x4 51,000
Total $1,569,000
31 Dec 20x2: Chi phí thù lao cho năm kết thúc ngày 31 Dec 20x2
31 Dec 20x3: Chi phí thù lao cho năm kết thúc ngày 31 Dec 20x3
Cr Tiền 600,000
Cr Tiền 969,000
47
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng công cụ vốn
(Equity-settled Share-based Transactions)
3. Điều chỉnh kế hoạch thanh toán bằng cổ phiếu
4. Giao dịch dựa trên cổ phiếu, thanh toán bằng tiền (Cash-
settled Share-based Transactions)
5. Hợp đồng dựa trên cổ phiếu cho phép lựa chọn thanh toán
bằng tiền (Share-based Payment Arrangements with a
Cash Alternative)
6. Tác động thuế của giao dịch
7. Vấn đề kế toán liên quan đến quyền chọn cổ phần của
người lao động 48
5. Hợp đồng dựa trên cổ phiếu cho phép lựa
chọn thanh toán bằng tiền
ĐN • Hợp đồng dựa trên cổ phiếu bao gồm điều khoản cho phép Người
lao động hoặc doanh nghiệp chọn lựa nhận tiền hoặc nhận công cụ
vốn.
• Xử lý kế toán phụ thuộc vào việc bên nào có quyền chọn phương
pháp thanh toánAccounting treatment depends on which party has
the right to choose the settlement method
49
5.1 Khi quyền lựa chọn cách thức thanh
toán thuộc về Doanh nghiệp
50
5.1 Khi quyền lựa chọn cách thức thanh
toán thuộc về Doanh nghiệp
Kế toán như Kế hoạch dựa trên
Có
cổ phiếu thanh toán bằng tiền
Nghĩa
vụ trả
bằng
tiền?
ƯU TIÊN GHI THEO VỐN VÌ GHI THEO VỐN LÀ PP CÓ LỢI CHO DN , TĂNG VỐN LÊN VÀ KO PHẢI CHI
TIỀN 51
CHỈ CÓ HẠI CHO CHỦ SỞ HỮU
5.1 Khi quyền lựa chọn cách thức thanh
toán thuộc về Doanh nghiệp
• Tình huống KHÔNG có nghĩa vụ thanh toán bằng tiền:
1/Trước ngày thanh toán:
Nợ Chi phí thù lao
Có Vốn chủ sở hữu
2/Tại ngày thanh toán:
2.1/DN thanh toán bằng tiền: xem như bỏ tiền mua lại cổ phần
Nợ Vốn chủ sở hữu: số tiền chi trả (nhưng tối đa chỉ ghi bằng giá trị hợp lý
của công cụ vốn tại ngày thanh toán)
Nợ Chi phí thù lao: Phần cao hơn giữa số tiền chi trả và giá trị hợp lý của
công cụ vốn
Có Tiền: Số tiền chi trả
2/DN thanh toán bằng CC vốn: không ghi nhận gì, trừ phi giá trị hợp
lý của công cụ vốn lớn hơn số tiền đáng lẽ phải chi trả
Nợ Chi phí thù lao: Phần GTHL cao hơn phần tiền đáng lẽ phải trả
Có Vốn chủ sở hữu
52
5.1 Khi quyền lựa chọn cách thức thanh
toán thuộc về Người lao động
• Kế hoạch được xem là một công cụ phức hợp gồm 2 thành phần:
thành phần nợ và thành phần vốn
– Thành phần nợ: Quyền của người lao động yêu cầu nhận tiền:
– Thành phần vốn chủ sở hữu: Quyền của người lao động được yêu cầu
thanh toán bằng công cụ vốn chủ sở hữu (làm mất đi quyền nhận tiền)
53
5.1 Khi quyền lựa chọn cách thức thanh
toán thuộc về Người lao động
Tại ngày đo Tại ngày thanh
Trong kỳ trao quyền
lường toán
55
Minh họa 4: Giao dịch dựa trên cổ phiếu
cho phép lựa chọn thanh toán
Tình huống
• Vào 1/1/ 20x3, Delta Corporation tặng cho CEO quyền được lựa chọn (1)
GIÁ THỊ TRƯỜNG LÀ GIÁ TRỊ HL
nhận tiền bằng với giá thị trường của 100,000 cổ phiếu của Delta (cash
alternative) hoặc 400,000 quyền chọn mua cổ phiếu với giá thực hiện $3
(equity alternative).
• Tại ngày cam kết, giá thị trường cổ phiếu cũng là $3. CEO có quyền đưa ra
lựa chọn tại ngày trao quyền (vesting date). Thời kỳ trao quyền là 3 năm,
thời gian đáo hạn là 5 năm kể từ ngày cam kết.
• Giá trị hợp lý của mỗi quyền chọn mua cổ phiếu (equity alternative) tại 1/1/
20x3 ước tính là $1.20. GIÁ TRỊ CUA CCV GIÁ CỦA 2 TP NỢ VÀ VỐN
• Giá cổ phiếu của Delta tại ngày kết thúc năm 20x3, 20x4 và 20x5 lần lượt là
$3.30, $3.60 và $3.80.
MUỐN TÍNH CP CỦA TP NỢ CHỈ CẦN GIÁ NGÀY CUỐI KÌ
NHƯNG TP VỐN THÌ PHẢI CẦN GIÁ TẠI NGÀY GRANT DATE
56
Minh họa 4: Giao dịch dựa trên cổ phiếu
cho phép lựa chọn thanh toán
Tại ngày 1/1/20x3:
GTHL của thành phần nợ= 100,000 CP x $3 = $300,000
GTHL của toàn bộ quyền chọn (gồm 2 thành phần: nợ và vốn) = 400,000 x $1.20 = $480,000
GTHL của thành phần vốn = $480,000 - $300,000 = $180,000
Tại ngày 31/12/20x3:
GTHL của thành phần nợ (tính lại theo giá thị trường tại ngày cuối năm)
= 100,000 CP x $3.3 = $330,000
GTHL của thành phần vốn (KHÔNG tính lại )
= 180,000
Trọng số thời gian 1/3, có bút toán:
31 Dec 20x3
Dr Remuneration expense 170,000
Cr Liability 110,000 330*1/3
Cr Share option reserves (Equity) 60,000 180*1/3
To recognize remuneration expense for the debt and equity components and to
record a liability
57
Illustration 4: Share-based Transaction
with a Cash Alternative
31 Dec 20x4
Dr Remuneration expense 190,000
Cr Liability 130,000
Cr Share option reserves (Equity) 60,000
To recognize remuneration expense for the debt and equity components and to
record change in the fair value of the liability
31 Dec 20x6
Dr Liability 380,000
Cr Cash 380,000
To record payment of cash in full settlement of the liability 58
Illustration 4: Share-based Transaction
with a Cash Alternative
Using the same information, except that the share price at end of 20x5 is
$4.50
At the end of 20x5, the CEO will prefer the equity alternative:
Cash alternative = 100,000 x $4.50 = $450,000
Share options/equity = 400,000 x (4.5 – 3) = $600,000
Difference in favor of the equity alternative = $150,000
31 Dec 20x5
Dr Remuneration expense 270,000
Cr Liability 210,000
Cr Share option reserves (Equity) 60,000
To recognize remuneration expense for the debt and equity components and to
record a liability
59
Illustration 4: Share-based Transaction
with a Cash Alternative
Journal entries
1 Jan 20x6
Dr Liability 450,000
Dr Cash (400,000 x 3) 1,200,000
Cr Share capital 1,650,000
Issue of shares on the exercise of the options and as consideration for the
settlement of the liability in accordance with IFRS 2 Para 39
60
Content
1. Introduction
61
Tax Implications of Share-based Payment
Transactions
• Deferred tax consideration arises when tax regime allows for
deduction of remuneration expenses relating to share-based
payment transaction
62
Illustration 5: Tax Effects of a Fixed Option
Plan
Other information
• The market price of Capital Corporation’s shares at the end of 20x1 and
20x2 were $2.50 and $2.80 respectively. The exercise price was $2.00
per share.
• At the exercise date (1 Jan 20x3), the share price was $2.80.
• The tax authorities allowed the deduction for the remuneration expense
based on the intrinsic value at the exercise date
• Tax rate was 20%
63
Illustration 5: Tax Effects of a Fixed Option
Plan
20x1
Carrying amount $0
Tax base (based on intrinsic value) [700,000 x $0.50 x ½] 175,000
Deductible temporary difference 175,000
DTA (175,000 x 20%) 35,000
Allocated to :
Tax income (140,000 x 20%) 28,000
Equity (35,000 x 20%) 7,000
Dr DTA 35,000
Cr Tax expense (140,000 x 20%) 28,000
Cr Share option reserves (equity) 7,000
To record deferred tax asset
• The difference between tax base and cumulative expense of $35,000 is DTA and will be
debited
• The $140,000 remuneration expense reduces income and thus, reduces tax expense.
Hence, credit to tax expense of $28,000 (20%)
64
Illustration 5: Tax Effects of a Fixed Option
Plan
20x2
Carrying amount $0
Tax base (based on intrinsic value) [800,000 x (2.80-2)] 640,000
Deductible temporary difference 640,000
DTA (640,000x 20%) 128,000
Dr DTA 93,000
Cr Tax expense (180,000 x 20%) 36,000
Cr Share option reserves (equity) 57,000
To record increase in deferred tax asset
65