You are on page 1of 14

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

• Khái niệm: Các khoản đầu tư TC là


các khoản tài sản đầu tư ra ngoài
DN nhằm mục đích sử dụng Vốn
hợp lý để tăng thu nhập và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
• Phân loại: chứng khoán kinh doanh,
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn, khoản đầu tư vốn vào đơn vị
khác.
GVHD: Phạm Trần Ngọc Hương
1 4

Mục tiêu chương CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

- Biết những vấn đề chung về thuê tài sản. Chứng khoán kinh doanh là các loại
chứng khoán và công cụ tài chính khác mà
- Phân biệt được TSCĐ thuê tài chính và thuê hoạt DN nắm giữ.
động. Mục đích: mua, bán kiếm lời (kể cả
- Xác định được giá trị ban đầu của TSCĐ thuê tài chứng khoán có thời hạn trên 12 tháng).
chính. Bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu niêm yết
- Hiểu phương pháp kế toán trong VAS 06 - Thuê TTCK; các loại chứng khoán và công cụ
tài sản. tài chính khác.

Giá trị chứng khoán phải được ghi sổ theo giá gốc.

Giá gốc = Giá mua + Chi phí đầu tư


Bổ sung thêm nội dung mới
5

NỘI DUNG CHỨNG KHOÁN KINH DOANH


1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
3. KẾ TOÁN1CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY TK sử dụng
ĐÁO HẠN 121 - Chứng khoán kinh doanh
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN DÀI HẠN VÀO
ĐƠN VỊ KHÁC
5. KẾ TOÁN GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH - TK 1211 - Cổ phiếu
DOANH 3 Ktoán đầu tư dài hạn
6. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ - TK 1212 - Trái phiếu
TÀI CHÍNH
4
7. KẾ TOÁN GIAO DỊCH MUA, BÁN TRÁI PHIẾU CHÍNH - TK 1218 - Chứng khoán và CCTC khác
PHỦ
8. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
3 6

1
CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 1. MUA CK KINH DOANH
• Mua 1.000 cổ phiếu cty A trên thị trường CK với
1 Mua chứng khoán kinh doanh mục đích bán lại để kiếm lời với giá 35.000đ/CP
(mệnh giá 10.000 đồng). DN thanh toán ngay tiền
2 Lãi được hưởng trong quá trình nắm giữ CKKD mua CP bằng chuyển khoản.

3 Nhận lãi đầu tư gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích Giá gốc CP = 35.000*1.000 = 35.000.000
trước khi mua lại khoản đầu tư đó
4 • Căn cứ Giấy báo Nợ ngân hàng (hoặc sổ phụ) &
Chuyển nhượng Chứng Khoán kinh doanh t.báo chính thức của TT giao dịch CK, ktoán ghi:
5 Thu hồi hoặc thanh toán CKKD đã đáo hạn Nợ TK 1211 35.000.000
Có TK 1121 35.000.000
6 Nhượng bán CKKD dưới hình thức hoán đổi CP Bổ sung thêm nội dung mới
7 10

SƠ ĐỒ KTOÁN ĐTƯ CK KINH DOANH


1. MUA CK KINH DOANH
DN lập BCTC giữa niên độ
TK 111,112,331 … TK 121 TK 111,112,131… • Đầu quý, DN mua 100 kỳ phiếu n.hàng B kỳ hạn 12 tháng,
Bán CK (Lỗ) mệnh giá 1.000.000 đ, lãi 9%/ năm, nhận trước ngay khi phát
Mua CK kinh doanh
hành, NH phát hành bằng mệnh giá. DN chi tiền mặt mua &
TK 635
nhận kỳ phiếu. Cuối quý, k.toán kết chuyển lãi quý này.
TK 111,112 Giá gốc kỳ phiếu = 100 * 1.000.000 = 100.000.000
Mua CK kinh doanh Lãi nhận trước 1 lần = 100.000.000 * 9% = 9.000.000
nhận lãi trước Bán CK (Lãi)
Số tiền t.toán cho ngân hàng = 100.000.000 - 9.000.000 = 91.000.000
TK 3387 TK 515 • Căn cứ Phiếu chi & Chứng từ thu tiền của NH B, ktoán ghi:
TK 515
Nợ TK 1212 100.000.000
Định kỳ
phân bổ Có TK 1111 91.000.000
Thu hồi CK ngắn hạn khi đáo hạn Có TK 3387 9.000.000
Sử dụng lãi mua thêm CK
• Cuối quý, kết chuyển lãi quý này:
TK 111,112, 138
Nợ TK 3387 9.000.000/4 = 2.250.000
Định kỳ, nhận lãi bằng tiền
Có TK 515 2.250.000
8 11

1. MUA CK KINH DOANH 2. LÃI ĐƯỢC HƯỞNG


• Mua 10.000 cổ phiếu cty A trên thị trường CK với • DN đang nắm giữ 200 trái phiếu cty C đã mua lại
mục đích bán lại để kiếm lời với giá 32.000đ/CP vào đầu năm N, giá trị ghi sổ 990.000đ/TP, thời hạn
(mệnh giá 10.000đ). Phí môi giới trả cho cty môi 3 năm, đáo hạn 31/12/N+3, mệnh giá 1.000.000đ, lãi
giới CK là 0,5% trên giá mua. DN thanh toán ngay suất 10%/năm, trả lãi hàng quý vào cuối quý. Cuối
quý 3/N, DN nhận lãi trái phiếu quý này bằng tiền
tiền mua CP và phí môi giới bằng chuyển khoản. mặt nhập quỹ.
Giá gốc CP = (32.000*10.000) + (32.000*10.000)*0,5% = 321.600.000
Lãi trái phiếu quý 3/N = [(200 * 1.000.000) * 10%]/4 = 5.000.000
• Căn cứ Giấy báo Nợ ngân hàng (hoặc sổ phụ) & • Căn cứ Phiếu thu tiền mặt, ktoán ghi:
t.báo chính thức của TT giao dịch CK, ktoán ghi:
Nợ TK 1211 321.600.000 Nợ TK 1111 5.000.000
Có TK 1121 321.600.000 Có TK 515 5.000.000
9 12

2
3. LÃI ĐẦU TƯ, GỒM CẢ LÃI DỒN TÍCH KTOÁN CÁC KHOẢN ĐTƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
• Ngày 1/10/N, DN mua lại một số kỳ phiếu ngân hàng 12
tháng có mệnh giá là 10.000.000đ, lãi 0,8%/tháng, nhận lãi • TK sử dụng: 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
6 tháng/lần (nhận sau). Ngày phát hành kỳ phiếu là 1/7/N, - TK 1281 - tiền gửi có kỳ hạn
đáo hạn 30/6/N+1. Giá mua 10.240.000đ đã trả bằng tiền - TK 1282 - trái phiếu
mặt. Ngày 31/12/N, nhận lãi 6 tháng đầu của kỳ phiếu trên
bằng tiền mặt - TK 1283 - cho vay
• Căn cứ Phiếu chi tiền mặt, ktoán ghi: - TK 1288 – các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Nợ TK 1212 10.240.000
Có TK 1111 10.240.000
Ngày 31/12, x/đ tiền lãi 6 tháng=(10.000.000*0,8%)*6 =480.000
• Căn cứ Phiếu thu, ktoán ghi:
Nợ TK 1111 480.000
Có TK 515 240.000
Có TK 1212 240.000 13 16

KTOÁN CÁC KHOẢN ĐTƯ NẮM GIỮ ĐẾN


4. CHUYỂN NHƯỢNG CKKD NGÀY ĐÁO HẠN
• DN bán hết 10.000 cổ phiếu cty A đã mua với giá
32.000đ/cp, thu tiền mặt nhập quỹ.
1 Đem vốn đi đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
T. hợp bán với giá 35.000đ/cổ phiếu.
 Căn cứ Phiếu thu & c.từ liên quan, ktoán ghi:
2 Lãi được hưởng trong quá trình đầu tư
Nợ TK 1111 350.000.000
Có TK 1211 321.600.000
Có TK 515 28.240.000 3 Thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
T. hợp bán với giá 30.000đ/cổ phiếu.
4 Tổn thất do không thu hồi được các khoản đầu tư
 Căn cứ Phiếu thu & c.từ liên quan, ktoán ghi:
nắm giữ đến ngày đáo hạn chưa lập dự phòng
Nợ TK 1111 300.000.000 phải thu khó đòi
Nợ TK 635 21.600.000
Có TK 1211 321.600.000
14 17

SƠ ĐỒ KTOÁN KHOẢN ĐTƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY


5. THU HỒI & THANH TOÁN CKKD ĐÃ ĐÁO HẠN
ĐÁO HẠN
TK 111,112,331 … TK 128 TK 111,112,131…
• Ngày 30/6/N+1, đáo hạn số kỳ phiếu ngân hàng đã
Thu hồi các khoản đtư (Lỗ)
mua, DN được ngân hàng thanh toán theo mệnh Dùng tiền đtư để nắm
giữ đến ngày đáo hạn TK 635
giá kỳ phiếu, đồng thời trả lãi 6 tháng cuối, DN nhận
TK 111,112
đủ tiền mặt. Mua TP nhận lãi trước
Thu hồi các khoản đtư (Lãi)
 Căn cứ Phiếu thu, ktoán ghi: TK 3387 TK 515
Nợ TK 1111 10.480.000 TK 515
Có TK 1212 10.000.000 Định kỳ
phân bổ
Có TK 515 480.000 Sử dụng lãi mua thêm CK

Nếu Giá gốc CK ≠ Mệnh giá là khoản tiền thu hồi khi đáo hạn TK 111,112
 Chênh lệch hạch toán vào Dthu TC/ Chi phí TC
Định kỳ, nhận lãi bằng tiền
15 18

3
1. ĐEM VỐN ĐI ĐTƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY 3. THU HỒI CÁC KHOẢN ĐTƯ NẮM GIỮ ĐẾN
ĐÁO HẠN NGÀY ĐÁO HẠN
• Chuyển 200.000.000 đồng tiền gửi thanh toán Khi thu hồi các khoản đtư ngắn hạn khác, ghi:
không kỳ hạn tại ngân hàng Phương Đông sang
tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cũng tại NH Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,....(theo
này. giá trị hợp lý)
 Căn cứ Giấy báo Nợ ngân hàng, sổ tiền gửi tiết
kiệm, ktoán ghi sổ tổng hợp: Nợ TK 635 - Chi phí TC (T.hợp lỗ)
Nợ TK 1281 200.000.000 Có TK 128 - Đtư nắm giữ đến ngày đáo
hạn (Giá trị sổ sách)
Có TK 1121 200.000.000
Có TK 515 - Dthu hoạt động TC (T.hợp lãi).
Đồng thời ghi Sổ chi tiết theo dõi tiền gửi kỳ hạn, chi
tiết cho từng nơi gửi tiền, số tiền gửi và t.hạn thu hồi.
19 22

1. ĐEM VỐN ĐI ĐTƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐTƯ VỐN DÀI HẠN
ĐÁO HẠN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
Nhà đtư A
• DN chi tiền mặt cho cty D vay thời hạn 12
tháng, số tiền 400.000.000 đồng. Công cụ Nợ Công cụ Vốn

 Căn cứ Phiếu chi, hợp đồng vay, ktoán ghi QBQ < 20% 20% < QBQ < 50% QBQ > 50%
sổ tổng hợp:
Nợ TK 1283 400.000.000 Đtư khác B là cty B là cty
Lkết Con
Có TK 1111 400.000.000
Vốn góp
Đồng thời ghi sổ chi tiết theo dõi đầu tư ngắn hạn khác,
chi tiết cho từng đối tượng DN cho vay, từng hợp đồng LD
HĐKD TS CSKD
cho vay.
20 23

3. THU HỒI CÁC KHOẢN ĐTƯ NẮM GIỮ ĐẾN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐTƯ VỐN DÀI
NGÀY ĐÁO HẠN HẠN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
• Đến hạn hợp đồng cho vay, cty D thanh toán nợ
gốc vay cho DN bằng chuyển khoản với số tiền TẬP ĐOÀN
Công ty Mẹ
400.000.000đ. Hai bên lập biên bản thanh lý
hợp đồng. Kiểm soát
 Căn cứ Giấy báo Có, ktoán ghi sổ tổng hợp:
Công ty A Công ty B Công ty C
Nợ TK 1121 400.000.000
Có TK 1283 400.000.000

Đồng thời ghi giảm sổ chi tiết đtư ngắn hạn khác.

21 24

4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐTƯ VỐN DÀI
1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON
HẠN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
DN góp vốn vào cty Q bằng 300.000.000đ chuyển khoản
và một số hàng hóa, TSCĐ, BĐS đtư. TS đem góp vốn này
• Phương pháp kế toán: có giá trên sổ sách của DN và giá thống nhất định giá của
các bên tham gia góp vốn vào cty Q như sau:

PP giá gốc PP VCSH

Ghi sổ Kế toán, Lập & trình bày


lập & trình bày BCTC hợp nhất
BCTC riêng của của nhà đtư
nhà đtư
25 28

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐTƯ VỐN DÀI


HẠN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC 1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON
• Phương pháp giá gốc: • Với tổng vốn góp là 2.000.000.000đ chiếm 55%
• Giá gốc của các khoản đtư gồm phần góp vốn hoặc vốn điều lệ và có quyền kiểm soát hoạt động cty Q.
giá thực tế mua chứng khoán + các khoản chi phí.
 Căn cứ giấy báo Nợ ngân hàng và biên bản góp vốn,
• Nếu góp vốn = TSCĐ, vật tư, HH thì giá gốc được các ktoán ghi:
bên thống nhất, khoản chênh lệch ghi vào thu nhập Nợ TK 221(Q) 300.000.000
khác/chi phí khác.
Có TK 1121 300.000.000
Giá gốc = giá mua + chi phí đtư (môi giới, lệ phí, thuế …)  Căn cứ Phiếu xuất kho HH và biên bản góp vốn, ktoán
ghi: Nợ TK 221(Q) 120.000.000
• Phương pháp VCSH: sử dụng khi lập và trình bày
báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư. Có TK 1561 100.000.000
Có TK 711 20.000.000
26 29

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐTƯ VÀO CÔNG


1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON
TY CON
TK 111,112, … TK 221 TK 111,112,131…  Căn cứ biên bản góp vốn, biên bản giao nhận
Cty mẹ đtư vốn vào cty con với Thu hồi, thanh lý khoản đtư vào cty con các TSCĐ, BĐS đtư, ktoán ghi:
h.thức góp vốn, mua cổ phần TK 635
TK 111,112,331 T.hợp lỗ Nợ TK 221(Q) 280.000.000
C.phí thông tin, môi giới … Nợ TK 214 (2141) 200.000.000
tại thời điểm đtư vào cty con Thu hồi, thanh lý khoản đtư vào cty con
Nợ TK 811 20.000.000
TK 515
TK 222, 228 T.hợp lãi Có TK 211 500.000.000
Chuyển khoản đtư vào cty
liên kết, góp vốn liên doanh, TK 111,112,138,221..
đtư công cụ tài chính thành Nợ TK 221(Q) 1.300.000.000
đtư vào cty con Cổ tức, lợi nhuận được chia
Nợ TK 214 (2147) 800.000.000
Chuyển khoản vốn đtư vào cty con
thành đtư vào cty liên kết, góp vốn
Có TK 711 100.000.000
liên doanh, đtư công cụ TC
27
Có TK 217 2.000.000.000 30

5
1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON 1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON
• DN là một trong số cổ đông sáng lập cty cổ phần E, • DN đang nắm giữ 30.000 cổ phiếu (chiếm
chuyển khoản góp vốn bằng việc mua 1.200.000 cổ
30% vốn điều lệ) của cty liên kết G với giá
phiếu trên 2.000.000 cổ phiếu cty E phát hành huy
động vốn điều lệ khi thành lập. Giá phát hành bằng
gốc bằng MG 10.000đ/cp. DN nhận
mệnh giá 10.000đ/cp. Sau đợt góp vốn này, DN chuyển nhượng thêm 25.000 cổ phiếu cty
chiếm 60% quyền biểu quyết và nắm quyền kiểm G từ một nhà đầu tư khác với giá chuyển
soát hoạt động của cty E. nhượng 15.000đ/cp đã trả bằng chuyển
C.cứ bb góp vốn, giấy xác nhận sở hữu CP, c.từ thu khoản, nâng số cổ phiếu DN nắm giữ lên
tiền của cty E, giấy báo Nợ của NH …, k.toán ghi: 55.000 cổ phiếu (chiếm 55% vốn điều lệ)
Nợ TK 221(E) 12.000.000.000 và có quyền kiểm soát hoạt động cty G.
Có TK 112 12.000.000.000
31 34

1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON 1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON
• Cty Y đang nắm giữ 510.000 cổ phiếu của Giá gốc của số cổ phiếu cty F nhận chuyển
cty CP F (MG 10.000đ/cp) và có 51% nhượng = 25.000 x 15.000 = 375.000.000đ
quyền biểu quyết đồng thời có quyền kiểm • Căn cứ giấy báo Nợ ngân hàng & biên
soát cty F. Với sự đồng thuận của Đại hội bản chuyển nhượng vốn góp, k toán ghi:
đồng cổ đông, cty Y đã nhượng toàn bộ số
cổ phiếu cty F cùng với quyền hạn và Nợ TK 221(G) 375.000.000
trách nhiệm đi kèm cho DN với giá chuyển Có TK 112 375.000.000
nhượng 18.000đ/cp. DN chuyển khoản • Nghiệp vụ này làm cho số vốn góp vào cty
thanh toán đủ cho cty Y và lệ phí ngân liên kết G trước đây chuyển thành vốn đầu
hàng 0,1% trên số tiền chuyển. tư vào cty con
Nợ TK 221(G) 300.000.000
32 Có TK 222 (G) 300.000.000 35

1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON 2. CỔ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA TỪ CTY CON

Giá gốc của số cổ phiếu cty F nhận chuyển • Cuối năm, nhận được t.báo từ cty con H về cổ tức
nhượng từ cty Y: cả năm được chia là 2.000đ/cp. DN đang nắm giữ
100.000 cổ phiếu của cty H với MG 10.000đ/cp.
(18.000 x 510.000) + (18.000 x 510.000) x 0,1% = 9.189.180.000đ
Cổ tức được chia = 2.000 * 100.000 = 200.000.000đ
• Căn cứ giấy báo Nợ ngân hàng & biên
• T.hợp 1: DN nhận ngay được khoản cổ tức trên
bản chuyển nhượng vốn góp, k toán ghi: nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 221(F) 9.189.180.000 C.cứ Phiếu thu tiền mặt & t.báo chia cổ tức, ktoán ghi:
Có TK 112 9.189.180.000 Nợ TK 111 200.000.000
Có TK 515 200.000.000

33 36

6
2. CỔ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA TỪ CTY CON 3. GIẢM VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON
• T.hợp 2: DN chỉ nhận được thông báo nhưng chưa • Căn cứ vào biên bản chuyển nhượng vốn góp
thực thu tiền và Giấy báo Có NH, ktoán ghi:
C.cứ t.báo chia cổ tức, ktoán ghi: - Giá gốc: 400.000 x 10.000 = 4.000.000.000
Nợ TK 138 200.000.000 - Giá chuyển nhượng: 400.000 x 12.000 = 4.800.000.000
Có TK 515 200.000.000 Nợ TK 112 4.800.000.000
• T.hợp 3: Ngoài cổ tức được t.toán bằng tiền, DN còn được Có TK 221 (E) 4.000.000.000
hưởng cổ tức bằng cổ phiếu (tỷ lệ 10 cổ phiếu đ.tư được trả cổ
tức 1 cổ phiếu. Giá p.hành tại ngày trả cổ tức là 15.000đ/cp). Có TK 515 800.000.000
S.lượng cổ phiếu được trả cổ tức: 100.000 / 10= 10.000 cổ phiếu
• Số cổ phần còn lại 800.000 cổ phần tương ứng
K.toán ghi tăng s.lượng cổ phiếu trên sổ chi tiết đtư vào cty con 40% vốn điều lệ của cty E, ktoán ghi nhận
và thuyết minh BCTC, không ghi tăng gtrị khoản đtư vào cty con, chuyển h.thức đtư:
cũng không ghi tăng Dthu hoạt đông TC khoản cổ tức được trả Nợ TK 222(E) 8.000.000.000
bằng cổ phiếu này.
37
Có TK 221 (E) 8.000.000.000 40

SƠ ĐỒ KTOÁN ĐTƯ VÀO CTY LIÊN DOANH,


2. CỔ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA TỪ CTY CON
LIÊN KẾT
TK 111,112 TK 222 TK 228
• T.hợp 4: Ngoài cổ tức được chia bằng tiền, DN còn Đtư vào cty liên kết bằng tiền
Chuyển khoản đtư vào cty
TK 152,155,156 liên kết thành đtư CCTC TK 221
được hưởng quyền mua cổ phiếu cty H p.hành bổ Góp vốn vào cty liên kết bằng vật tư, HH TK 111,112
sung vốn điều lệ với giá bằng MG, theo tỷ lệ chuyển (giá thống nhất đánh giá > giá sổ sách)
(Giá thống nhất đánh giá < giá sổ sách)
hết tiền cổ tức được chia để mua cổ phiếu bổ sung TK 811 TK 711 Chuyển khoản đtư vào cty
liên kết thành đtư CCTC
S.lượng CP được mua thêm = 20.000CP
TK 211,213,217 TK 111,112,131…
Giá mua 20.000CP = MG = 20.000*10.000=200.000.000đ. T.hợp giá thống nhất đánh Thanh lý, nhượng bán
giá < GTCL sổ sách khoản đtư vào cty liên kết
Góp vốn vào cty
C.cứ t.báo chia cổ tức, giấy xác nhận sở hữu số cổ liên kết bằng TK 214
TK 515
TSCĐ, BĐS đtư T.hợp lãi
phiếu mua thêm, ktoán ghi: T.hợp giá thống nhất đánh
TK 228 giá > GTCL sổ sách TK 635
Nợ TK 221 200.000.000 Chuyển khoản đtư công cụ T.hợp lỗ
TC thành đtư vào cty liên kết
Có TK 515 200.000.000 TK 515
TK 111,112
TK 111,112,138
Cổ tức, lợi nhuận được chia
38 41

1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY LIÊN DOANH,


3. GIẢM VỐN ĐTƯ VÀO CTY CON LIÊN KẾT
• DN góp vốn vào cty K bằng 500.000.000đ tiền mặt và
• Với sự đồng thuận của Đại hội đồng cổ đông cty
1 số HH, TSCĐ, BĐS Đtư. Số TS đem góp vốn này có
CP E, DN nhượng bớt 400.000 cổ phiếu đang đtư
giá trên sổ ktoán của DN và giá thống nhất định giá
vào cty con E cho 1 cổ đông đồng sáng lập khác
của các bên tham gia góp vốn vào cty K như sau:
với giá chuyển nhượng 12.000đ/cp đã thu bằng
chuyển khoản. DN chỉ còn nắm giữ 40% quyền
biểu quyết nên chỉ có ảnh hưởng đáng kể đến
hđộng của cty E.

39 42

7
1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY LIÊN DOANH, 4. GÓP VỐN LIÊN DOANHBẰNG
LIÊN KẾT QUYỀN SD ĐẤT DO NN GIAO
Với tổng số vốn góp là 2.000.000.000đ, DN chiếm
30% vốn điều lệ & có ảnh hưởng đáng kể đến • Khi DN Việt Nam được nhà nước giao đất để
h.động của cty K: góp vốn LD với các cty nước ngoài.
• C.cứ vào Phiếu chi tiền mặt & B.bản góp vốn, k.toán Giá trị QSD đất, mặt nước, mặt biển được các bên
ghi: tham gia LD định giá 1.000.000.000đ. Khi có q.định của
Nợ TK 222 (K) 500.000.000 NN giao đất để góp vốn vào LD và làm xong thủ tục giao
Có TK 111 500.000.000 cho LD, k.toán ghi:
• C.cứ vào Phiếu xuất kho HH & B.bản góp vốn, k.toán
ghi:
Nợ TK 222 (K) 220.000.000
Có TK 156 200.000.000
Có TK 711 20.000.000 43 46

1. TĂNG VỐN ĐTƯ VÀO CTY LIÊN DOANH, 4. GÓP VỐN LIÊN DOANHBẰNG
LIÊN KẾT QUYỀN SD ĐẤT DO NN GIAO
• C.cứ vào Phiếu chi tiền mặt & B.bản giao nhận các
TSCĐ, BĐS đtư, k.toán ghi: • Việt Nam được nhà nước giao đất để tham
Nợ TK 222 (K) 300.000.000 gia LD, khi chuyển nhượng vốn góp.
+ Chuyển nhượng vốn góp vào Cty LD cho bên NN và
Nợ TK 214 (2141) 250.000.000 trả lại quyền SD đất cho NN:
Nợ TK 811 50.000.000
Có TK 211 600.000.000

Nợ TK 222 (K) 980.000.000 + Nếu bên đối tác thanh toán cho VN tài sản ngoài
quyền SD đất (Cty LD chuyển sang thuê đất):
Nợ TK 214 (2147) 100.000.000 Nợ TK 111, 112,…
Có TK 217 1.000.000.000 Có TK 515
Có TK 711 80.000.000 44 47

ĐTƯ VÀO CTY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT KTOÁN KHOẢN ĐTƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC

2. Cổ tức, LN được chia từ cty liên doanh, liên kết


– Tương tự như LN được chia từ cty con. • TK sử dụng: TK 228 – Đầu tư khác
3. Giảm vốn đầu tư vào cty liên doanh, liên kết
• Các t.hợp giảm vốn liên doanh: – TK 2281: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
– Thu hồi, thanh lý khoản vốn góp khi kết thúc h.đồng LD;
– Nhượng bán khoản vốn góp vào LD;
– TK 2288: Đtư khác
– Chuyển khoản vốn góp LD thành đtư công cụ CT khi DN nhượng bán 1
phần vốn góp
 không còn quyền đồng kiểm soát h.động của cơ sở KD đồng kiểm
soát;
– Chuyển khoản vốn góp LD thành khoản đtư vào cty con khi DN nhận
chuyển nhượng vốn góp từ các bên LD khác
 có toàn quyền kiểm soát h.động của bên nhận vốn.
– Tương tự như kế toán các trường hợp giảm vốn góp vào cty
con, tuy nhiên không ghi giảm trên TK 221 mà ghi giảm TK 222
45 48

8
KẾ TOÁN GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG HỢP 5.1. Đối với BCC theo hình thức tài sản
TÁC KINH DOANH đồng kiểm soát

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là thỏa thuận - Khi công trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, đưa vào
bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực sử dụng, các bên phải quyết toán và phân chia giá trị tài sản đồng
kiểm soát. Căn cứ biên bản chia tài sản đồng kiểm soát, các bên
hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp phải xác định giá trị hợp lý của từng tài sản để ghi nhận phù hợp với
nhân độc lập. Hoạt động này có thể được đồng kiểm quy định của pháp luật, ghi:
soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh Nợ TK 211, 213, 217 (chi tiết phần tài sản đồng kiểm soát theo giá
hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia. trị hợp lý của từng phần tài sản được chia)
BCC có thể được thực hiện dưới hình thức cùng Nợ TK 1388 (phải thu khác - chi phí không được duyệt, phải thu hồi)
nhau xây dựng tài sản hoặc hợp tác trong một số hoạt Nợ TK 811 (chi phí khác - nếu giá trị hợp lý của tài sản được chia
động kinh doanh. Các bên tham gia trong BCC có thể nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng)
thỏa thuận chia doanh thu, chia sản phẩm hoặc chia lợi Có TK 2412 (xây dựng cơ bản)
nhuận sau thuế. Có TK 711 (thu nhập khác - nếu giá trị hợp lý của tài sản được
chia lớn hơn chi phí đầu tư xây dựng)

49 52

5.1. Đối với BCC theo hình thức tài sản 5.1. Đối với BCC theo hình thức tài sản
đồng kiểm soát đồng kiểm soát

Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham Kế toán chi phí, doanh thu mà các
gia liên doanh là tài sản được các bên tham gia
bên tham gia liên doanh tài sản đồng
liên doanh mua, xây dựng, được sử dụng cho
mục đích của liên doanh và mang lại lợi ích kiểm soát phải gánh chịu hoặc được
cho các bên tham gia liên doanh theo quy định hưởng khi tài sản đi vào hoạt động và
của Hợp đồng liên doanh. Các bên tham gia BCC chuyển sang hình thức hoạt
liên doanh được ghi nhận phần giá trị tài sản động đồng kiểm soát thực hiện như
đồng kiểm soát mà mình được hưởng là tài sản quy định đối với trường hợp hoạt
trên Báo cáo tài chính của mình động kinh doanh đồng kiểm soát.
50 53

5.1. Đối với BCC theo hình thức tài sản 5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động
đồng kiểm soát kinh doanh đồng kiểm soát
- Trường hợp các bên tham gia BCC góp tiền mua tài sản đồng kiểm Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới
soát, mỗi bên căn cứ vào số tiền thực góp để mua tài sản kế toán
ghi: hình thức hoạt động kinh doanh đồng
Nợ TK 211, 213, 217 kiểm soát là hoạt động liên doanh không
Nợ TK 1332 (thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ)
Có TK 1111, 1121, 331, 3411
thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Các
- Trường hợp các bên tham gia BCC tự thực hiện hoặc phối hợp với bên liên doanh có nghĩa vụ và được
đối tác khác tiến hành đầu tư xây dựng để có được tài sản đồng
kiểm soát, căn cứ vào chi phí thực tế bỏ ra của bên tham gia BCC
hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong
kế toán ghi: hợp đồng. Hoạt động của hợp đồng liên
Nợ TK 2412 (xây dựng cơ bản - chi tiết tài sản đồng kiểm soát)
Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ)
doanh được các bên góp vốn thực hiện
Có TK 1111, 1121, 152, 1531, 1551, 1561, 211, 213, ... cùng với các hoạt động kinh doanh thông
Có TK 331, 3411, … thường khác của từng bên.
51 54

9
5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động 5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động
kinh doanh đồng kiểm soát kinh doanh đồng kiểm soát
Trường hợp 2: Kế toán chi phí phát sinh khi tham gia hoạt động kinh
doanh đồng kiểm soát
Hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định
- Kế toán chi phí phát sinh riêng tại mỗi bên liên doanh:
các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt + Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan, tập hợp chi phí phát
động kinh doanh đồng kiểm soát do mỗi sinh riêng mà bên liên doanh phải gánh chịu khi tham gia hoạt động
kinh doanh đồng kiểm soát kế toán ghi:
bên liên doanh bỏ ra thì bên đó phải gánh Nợ TK 621, 622, 627, 641, 642 (chi tiết cho hợp đồng liên doanh)
chịu. Đối với các khoản chi phí chung (nếu Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ)
Có TK 1111, 1121, 331, …
có) thì căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí phát sinh riêng để tổng hợp chi phí SXKD
đồng để phân chia cho các bên góp vốn. của hợp đồng liên doanh kế toán ghi:
Nợ TK 154 (chi phí SXKD dở dang - chi tiết cho hợp đồng liên
doanh)
Có TK 621, 622, 627 (chi tiết cho hợp đồng liên doanh)
55 58

5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động 5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động
kinh doanh đồng kiểm soát kinh doanh đồng kiểm soát
Trường hợp 1: Kế toán góp vốn và nhận vốn góp hoạt động kinh doanh - Kế toán chi phí phát sinh chung do mỗi bên tham gia liên doanh gánh chịu:
đồng kiểm soát Kế toán tại bên tham gia liên doanh có phát sinh chi phí chung:
- Bên nhận vốn góp: + Khi phát sinh chi phí chung do mỗi bên liên doanh phải gánh chịu, căn cứ vào các
hóa đơn, chứng từ liên quan kế toán ghi:
+ Căn cứ biên bản góp vốn của các bên tham gia hợp đồng liên doanh Nợ TK 621, 622, 627, 641, 642 (chi tiết cho hợp đồng liên doanh)
đồng kiểm soát, bên nhận vốn góp kế toán ghi: Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ)
Nợ TK 1111,1121, 152, 1551, 1561, ... Có TK 1111, 1121, 331, ...
Có TK 3388 (phải trả, phải nộp khác) + Nếu hợp đồng liên doanh quy định phải phân chia chi phí chung, cuối kỳ căn cứ
vào quy định của hợp đồng, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung cho các bên góp
+ Khi trả lại vốn góp cho các bên, kế toán ghi đảo bút toán trên. Nếu có vốn liên doanh và sau khi được các bên liên doanh chấp nhận, căn cứ vào chí phí
chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản trả lại và giá trị khoản nhận được phân bổ cho các bên góp vốn liên doanh khác kế toán ghi:
góp của các bên, kế toán phản ánh thu nhập khác hoặc chi phí Nợ TK 1388 (phải thu khác - chi tiết cho từng đối tác)
khác. Có TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ - nếu chia thuế
đầu vào)
+ Nếu nhận vốn góp bằng TSCĐ mà không có sự chuyển giao quyền Có TK 33311 (thuế GTGT đầu ra - nếu thuế đầu vào của chi phí chung đã
sở hữu, bên nhận vốn góp chỉ theo dõi chi tiết trên hệ thống quản trị khấu trừ hết, phải ghi tăng số thuế đầu ra phải nộp)
và thuyết minh như tài sản nhận giữ hộ. • Có TK 621, 622, 627, 641, 642

56 59

5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động 5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động
kinh doanh đồng kiểm soát kinh doanh đồng kiểm soát
- Bên đi góp vốn: Kế toán tại bên liên doanh không hạch toán chi phí chung
+ Căn cứ biên bản góp vốn của các bên tham gia hợp đồng liên cho hợp đồng liên doanh:
doanh đồng kiểm soát, bên nhận góp vốn kế toán ghi:
+ Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí chung của hợp đồng
Nợ TK 1388 (phải thu khác) liên doanh đã được các bên góp vốn liên doanh chấp
Có TK 1111,1121, 152, 1551, 1561, ... nhận (do bên tham gia liên doanh có phát sinh chi phí
+ Khi nhận lại vốn góp, kế toán ghi đảo bút toán trên. Nếu có chung thông báo), ghi:
chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản nhận về và giá trị
Nợ TK 621, 622, 623, 641, 642 (chi tiết cho hợp đồng
khoản vốn góp, kế toán phản ánh thu nhập khác hoặc chi phí
khác.
liên doanh)
+ Nếu góp vốn bằng TSCĐ mà không có sự chuyển giao quyền Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
sở hữu, bên góp vốn không ghi giảm TSCĐ mà chỉ theo dõi dịch vụ)
chi tiết trên hệ thống quản trị và thuyết minh về địa điểm đặt Có TK 3388 (phải trả, phải trả khác - chi tiết cho bên
tài sản. tham gia liên doanh có phát sinh chi phí chung)
57 60

10
5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động 5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động
kinh doanh đồng kiểm soát kinh doanh đồng kiểm soát

Ví dụ: Công ty A chuyên ngành dệt và - Hợp đồng liên doanh quy định chia doanh thu: Khi một
bên tham gia liên doanh bán hộ hàng hóa và chia doanh
Công ty X chuyên ngành may mặc, cùng thu cho các đối tác khác.
ký hợp đồng liên doanh hoạt động đồng Kế toán ở bên bán sản phẩm:
kiểm soát với nội dung cùng tổ chức hoạt + Khi bán sản phẩm theo quy định của hợp đồng, bên
động may đồng phục học sinh cấp III. bán phải phát hành hóa đơn cho toàn bộ sản phẩm bán
ra, đồng thời phản ánh tổng số tiền bán sản phẩm của
Trong đó, Công ty A sản xuất và cung ứng hoạt động liên doanh kế toán ghi:
vải, Công ty X phụ trách phụ liệu, khâu cắt Nợ TK 1111, 1121, 131, ...
may, đóng gói bao bì. Thời hạn hợp đồng Có TK 3388 (phải trả, phải nộp khác - chi tiết hợp đồng
trong quý 3 năm 2017. liên doanh)
61
Có TK 33311 – (thuế GTGT đầu ra) 64

5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động 5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động
kinh doanh đồng kiểm soát kinh doanh đồng kiểm soát
Trường hợp 3: Kế toán doanh thu hoặc sản phẩm được chia từ hoạt động liên doanh
đồng kiểm soát + Căn cứ vào quy định của hợp đồng liên doanh và Bảng phân bổ
- Hợp đồng liên doanh quy định chia sản phẩm: Mỗi bên liên doanh nhận sản doanh thu, phản ánh doanh thu tương ứng với lợi ích của bên tham
phẩm về có thu nhập kho chờ bán, có thể chuyển đi bán ngay, có thể dùng sản phẩm gia liên doanh được hưởng, ghi kế toán ghi:
từ liên doanh làm nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh thông thường.
+ Khi nhận sản phẩm được chia từ hợp đồng liên doanh nhập kho, căn cứ vào phiếu
Nợ TK 3388 (phải trả, phải nộp khác - chi tiết cho hợp đồng liên
giao nhận sản phẩm từ hợp đồng, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan kế toán doanh)
ghi: Có TK 5112 (doanh thu bán các thành phẩm - lợi ích mà bên bán
Nợ TK 152 (nguyên liệu, vật liệu - nếu sản phẩm được chia chưa phải là được hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng)
thành phẩm cuối cùng)
Nợ TK 1551 (thành phẩm - nếu sản phẩm được chia là thành phẩm) + Sau khi đối chiếu chi phí phát sinh chung mỗi bên phải gánh chịu
Nợ TK 157 (hàng gửi đi bán - nếu gửi sản phẩm được chia đem đi bán ngay không và doanh thu chia cho các bên theo hợp đồng, kế toán bù trừ khoản
qua kho) phải thu khác và phải trả khác (chi tiết cho từng bên tham gia BCC)
Có TK 154 (chi phí SXKD dở dang - gồm chi phí phát sinh riêng và chi phí kế toán ghi:
chung mà mỗi bên tham gia liên doanh phải gánh chịu - chi tiết cho hợp đồng liên
Nợ TK 3388 (phải trả, phải nộp khác)
doanh)
• Có TK 1388 (phải thu khác)

62 65

5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động 5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động
kinh doanh đồng kiểm soát kinh doanh đồng kiểm soát
+ Khi nhận sản phẩm được chia từ hợp đồng và đưa vào sử dụng ngay cho
sản xuất sản phẩm khác, căn cứ vào phiếu giao nhận sản phẩm từ hợp
đồng và các chứng từ liên quan kế toán ghi: + Khi thanh toán tiền bán sản phẩm do bên
Nợ TK 621 (chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp) đối tác tham gia liên doanh không bán sản
Có TK 154 (chi phí SXKD dở dang - gồm chi phí phát sinh riêng và chi
phí chung mà mỗi bên tham gia liên doanh phải gánh chịu - chi tiết cho hợp phẩm được hưởng kế toán ghi:
đồng liên doanh)
+ Trường hợp hợp đồng liên doanh quy định không chia sản phẩm mà giao Nợ TK 3388 (phải trả, phải nộp khác -
cho một bên bán ra ngoài, sau khi phát hành hóa đơn cho bên bán sản
phẩm, kết chuyển chi phí phát sinh riêng và chi phí chung mà mỗi bên tham từng đối tác tham gia liên doanh)
gia liên doanh phải gánh chịu vào giá vốn hàng bán kế toán ghi:
Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán) Có TK 1111, 1121, ...
Có TK 154 (chi phí SXKD dở dang - gồm chi phí phát sinh riêng và chi
phí chung mà mỗi bên tham gia liên doanh phải gánh chịu - chi tiết cho hợp
đồng liên doanh)

63 66

11
5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động Kế toán dự phòng tổn thất các
kinh doanh đồng kiểm soát khoản đầu tư tài chính
Kế toán ở bên không bán sản phẩm:
+ Bên liên doanh không tham gia bán sản phẩm của liên doanh, căn cứ vào
1. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
bảng phân bổ doanh thu đã được các bên tham gia liên doanh xác nhận và doanh
chứng từ có liên quan do bên bán sản phẩm cung cấp, lập hóa đơn cho
bên bán sản phẩm theo số doanh thu mà mình được hưởng kế toán ghi: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
Nợ TK 1388 (phải thu khác - bao gồm cả thuế GTGT nếu chia cả thuế
GTGT đầu ra, chi tiết cho đối tác tham gia liên doanh bán sản phẩm) doanh là dự phòng phần giá trị bị tổn thất
Có TK 5113 (doanh thu bán các thành phẩm - chi tiết cho hợp đồng liên
doanh và theo số tiền được chia)
có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng
Có TK 33311 (thuế GTGT đầu ra - nếu chia thuế) khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục
+ Khi bên đối tác tham gia liên doanh thanh toán tiền bán sản phẩm, căn cứ
vào số tiền thực nhận kế toán ghi: đích kinh doanh.
Nợ TK 1111, 1121, ... (số tiền do đối tác trong hợp đồng chuyển trả)
• Có TK 1388 (phải thu khác - chi tiết từng bên bán sản phẩm)

67 70

5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động Kế toán dự phòng tổn thất các
kinh doanh đồng kiểm soát khoản đầu tư tài chính

Ví dụ: Cuối quý 3, kết thúc hợp đồng Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá
liên doanh trong ví dụ 2.17, kết quả thu chứng khoán kinh doanh
được 10.000 bộ đồng phục học sinh (cùng Doanh nghiệp được trích lập dự phòng
kiểu dáng và kích cỡ), hai bên lập bản đối với phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra
phân chia sản phẩm theo tỷ lệ thỏa thuận khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy giá
trước trong hợp đồng liên doanh là công trị thị trường của các loại chứng khoán
ty A nhận 60%, X 40%: (ĐVT: bộ) doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích
kinh doanh bị giảm so với giá trị ghi sổ.

68 71

5.2. Đối với BCC dưới hình thức hoạt động Kế toán dự phòng tổn thất các
kinh doanh đồng kiểm soát khoản đầu tư tài chính

Trường hợp 4: BCC chia lợi nhuận sau thuế • Thời điểm lập dự phòng: Việc trích lập và hoàn nhập khoản
dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được thực hiện
BCC chia lợi nhuận sau thuế thường là BCC ở thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính.
dưới hình thức hoạt động đồng kiểm soát hoặc • Phương pháp lập dự phòng:
do một bên kiểm soát. Trường hợp BCC chia lợi Mức lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
nhuận sau thuế, các bên phải cử ra một bên để được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực
hiện được (giá trị thị trường) và giá gốc của chứng khoán ghi
kế toán toàn bộ các giao dịch của BCC, ghi
trên sổ kế toán. Nếu số dự phòng phải lập kì này cao hơn số
nhận doanh thu, chi phí, theo dõi riêng kết quả dự phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán trước thì số chênh lệch đó
kinh doanh của BCC và quyết toán thuế. Khi được ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ. Ngược lại, nếu
quyết định ký kết BCC theo hình thức này, các số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dự phòng đã lập
đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó được ghi giảm
bên phải cân nhắc về rủi ro có thể phải gánh chi phí tài chính.
chịu. 69 72

12
Kế toán dự phòng tổn thất các Kế toán dự phòng tổn thất đầu tư
khoản đầu tư tài chính vào đơn vị khác

Kế toán sử dụng TK 2291- Dự phòng Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
giảm giá chứng khoán kinh doanh để phản khác: Là khoản dự phòng tổn thất do
ánh tình hình trích lập và hoàn nhập doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư (công
khoản dự phòng giảm giá chứng khoán ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến
kinh doanh. nhà đầu tư có khả năng mất vốn hoặc
khoản dự phòng do suy giảm giá trị các
khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết.

73 76

Kế toán dự phòng tổn thất các Kế toán dự phòng tổn thất đầu tư
khoản đầu tư tài chính vào đơn vị khác
• Phương pháp hạch toán: • Nguyên tắc kế toán dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
- Dự phòng cần lập kỳ này cao hơn dự phòng đã lập kỳ trước khác
thì sẽ trích thêm dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh kế
toán ghi: Đối với khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên
Nợ TK 635 (chi phí tài chính) kết, nhà đầu tư chỉ trích lập khoản dự phòng do công ty
Có TK 2291 (dự phòng giảm giá chứng khoán kinh liên doanh, liên kết bị lỗ nếu Báo cáo tài chính không áp
doanh) dụng phương pháp vốn chủ sở hữu đối với khoản đầu
- Dự phòng cần lập kỳ này thấp hơn dự phòng đã lập kỳ trước tư vào công ty liên doanh, liên kết.
thì sẽ hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh kế Riêng khoản đầu tư mà nhà đầu tư nắm giữ lâu dài
toán ghi:
(không phân loại là chứng khoán kinh doanh) và không
Nợ TK 2291 (dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh)
có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư, việc lập
Có TK 635 (chi phí tài chính)
dự phòng được thực hiện như sau:

74 77

Kế toán dự phòng tổn thất các Kế toán dự phòng tổn thất đầu tư vào
khoản đầu tư tài chính đơn vị khác
• Ví dụ: Cuối niên độ 2016, doanh nghiệp đang nắm giữ
các cổ phiếu nắm giữ cho mục đích thương mại sau: - Đối với khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết
- Cổ phiếu Công ty A: 20.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 20.000 hoặc giá trị hợp lý khoản đầu tư được xác định
đồng tin cậy, việc lập dự phòng dựa trên giá trị thị
- Cổ phiếu Công ty B: 15.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 15.000 trường của cổ phiếu (tương tự như dự phòng
đồng
giảm giá chứng khoán kinh doanh);
- Cổ phiếu Công ty C: 30.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 30.000
đồng - Đối với khoản đầu tư không xác định được
Ngày 31/12/2016 giá thị trường 1 cổ phiếu từng loại: giá trị hợp lý tại thời điểm báo cáo, việc lập dự
cổ phiếu của Công ty A: 18.000 đồng, Công ty B: 20.000 phòng được thực hiện căn cứ vào khoản lỗ của
đồng, Công ty C: 28.000 đồng. bên được đầu tư (dự phòng tổn thất đầu tư vào
• Số dư TK 2291 trước thời điểm lập dự phòng là đơn vị khác).
90.000.000 đồng
75 78

13
Kế toán dự phòng tổn thất đầu tư vào
đơn vị khác
Đối với các đơn vị được đầu tư là công ty
mẹ, căn cứ để nhà đầu tư trích lập dự phòng tổn 7. Kế toán giao dịch mua, bán lại trái
thất đầu tư vào đơn vị khác là Báo cáo tài chính phiếu chính phủ
hợp nhất của công ty mẹ đó. Đối với các đơn vị 8. Trình bày thông tin trên báo cáo tài
được đầu tư là doanh nghiệp độc lập không có
chính
công ty con, căn cứ để nhà đầu tư trích lập dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác là Báo
cáo tài chính của bên được đầu tư đó.
Việc trích lập và hoàn nhập khoản dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác được thực hiện
ở thời điểm lập BCTC.
79 82

Kế toán dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị


khác
• Kế toán sử dụng TK 2292- Dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác
• Phương pháp hạch toán:
- Dự phòng cần lập kỳ này cao hơn dự
phòng đã lập kỳ trước thì sẽ trích thêm dự
phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác kế
toán ghi:
• Nợ TK 635 (chi phí tài chính)
• Có TK 2292 (dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác) 80

Kế toán dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị


khác
- Dự phòng cần lập kỳ này thấp hơn dự phòng đã
lập kỳ trước thì sẽ hoàn nhập dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác kế toán ghi:
Nợ TK 2292 (dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác)
Có TK 635 (chi phí tài chính)
- Bù đắp khi tổn thất thật sự xảy ra (thiên tai, phá
sản, …) thì được trừ vào số đã dự phòng kế toán ghi:
Nợ TK 2292 (dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác)
• Có TK 221, 222, 228

81

14

You might also like