Professional Documents
Culture Documents
Ktoan Dtu KDCK
Ktoan Dtu KDCK
1
2
1
11/26/2019
Giá trị ghi sổ kế toán 1 TP MG 100tr phát hành cách đây 3 năm, thời
Đối với chứng khoán vốn và CK nợ kinh doanh hạn 5 năm, ls 10%/năm nhận cuối kỳ được NH
Giá gốc = giá mua + các chi phí liên quan mua với giá
Không xác định giá trị chiết khấu hoặc phụ trội 130tr: bằng MG
Đối với các loại chứng khoán nợ còn lại 135tr: phụ trội
Giá gốc – (MG + lãi dồn tích trước khi mua) < 0: 125tr: chiết khấu
Chiết khấu
Giá gốc – (MG + lãi dồn tích trước khi mua) > 0:
phụ trội
7 8
Giá trị CK: định kỳ phân bổ đều vào thu nhập lãi Đến ngày đáo hạn, nếu có giá trị chiết khấu hoặc
kinh doanh CK giá trị phụ trội thì phải được phân bổ hết.
Giá trị phụ trội: định kỳ phân bổ đều vào chi phí
kinh doanh CK Khi bán CK nợ của CK sẵn sàng bán, NH phải
Lãi dồn tích trước khi mua: hạch toán giảm giá tất toán toàn bộ các tài khoản theo dõi giá trị ghi
trị khoản đầu tư sổ của CK
Lãi sau mua: thu nhập lãi
Lập dự phòng
9 10
11 12
2
11/26/2019
13 14
15 16
So sánh sự khác biệt về nghiệp vụ dẫn đến sự Tài khoản 14xx: Chứng khoán kinh doanh
khác biệt về hạch toán trong trường hợp NH
phát hành (bán) Trái phiếu và NH mua Trái phiếu Tài khoản 15xx: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng
xếp vào mục chứng khoán đầu tư để bán
17 18
3
11/26/2019
Hạch toán theo giá gốc = giá mua + các chi phí Tài khoản 14xx: Chứng khoán kinh doanh
mua – Tài khoản 141x: Chứng khoán Nợ
Tiền lãi được hưởng trong thời gian nắm giữ – Tài khoản 142x: Chứng khoán vốn
được ghi vào thu nhập lãi – Tài khoản 148x: Chứng khoán kinh doanh khác
Khi bán thì bên Có phải ghi theo giá hạch toán – Tài khoản 1490: Dự phòng giảm giá chứng khoán
khi mua, phần chênh lệch hạch toán vào kết quả
kinh doanh
Lập dự phòng tại thời điểm lập báo cáo tài chính
19 20
Nội dung hạch toán tài khoản 14xx Nội dung hạch toán tài khoản 149
Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán TCTD mua vào Bên Có ghi: Trích lập dự phòng giảm giá chứng
Bên Có ghi: khoán
– Giá trị chứng khoán TCTD bán ra Bên Nợ ghi: Hoàn nhập dự phòng giảm giá
– Giá trị chứng khoán được thanh toán Số dư Có: Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá
Số dư Nợ: Phản giá trị chứng khoán TCTD đang chứng khoán
quản lý Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết
Hạch toán chi tiết:
– Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ
– Mở theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn
21 22
4
11/26/2019
Tài khoản 16x0: Chứng khoán đầu tư giữ đến Tài khoản 16x0: Các quy định
ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có Chỉ hạch toán chứng khoán Nợ
và tình hình biến động của các loại chứng khoán Phản ánh mệnh giá, giá trị chiết khấu, giá trị phụ
nợ của Chính phủ hay tổ chức trong nước, trội giống TK 15
nước ngoài phát hành mà TCTD đang đầu tư. Tiền lãi ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất
Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này thực tế
là các chứng khoán Nợ nắm giữ với mục đích
Phần tiền lãi sau khi TCTD đã mua khoản đầu tư
đầu tư cho đến ngày đáo hạn
này mới được ghi nhận là thu nhập, tiền lãi dồn
Tài khoản này hạch toán tương tự tài khoản 15 tích ghi giảm giá trị khoản đầu tư
(Tài khoản 159, 169 hạch toán giống TK 149)
Chỉ lập dự phòng khi có bằng chứng chắc chắn
khó thu hồi đầy đủ khoản đầu tư, không lập dự
25
phòng đối với thay đổi trong
26
ngắn hạn.
Tài khoản 7030: Thu lãi từ Tài khoản 7410: Thu về kinh
đầu tư chứng khoán doanh chứng khoán
Gồm tiền lãi của các kỳ mà TCTD mua lại khoản
Số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua
đầu tư này và được ghi nhận là thu nhập phát
chứng khoán
sinh trong kỳ
Bên Có ghi: Các khoản thu lãi từ đầu tư chứng
khoán.
Bên Nợ ghi
Chuyển tiêu số dư Có cuối năm vào tài khoản lợi
nhuận năm nay khi quyết toán.
Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có).
Số dư Có: Phản ảnh thu lãi từ đầu tư chứng
khoán. trong năm của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết: - Mở 271 tài khoản chi tiết 28
Tài khoản 841: Chi về kinh Tài khoản 392: Lãi phải thu
doanh chứng khoán từ đầu tư chứng khoán
Thể hiện số chênh lệch giữa giá bán thấp hơn Tài khoản 3922: Lãi phải thu từ chứng khoán
giá mua chứng khoán, giấy tờ có giá đầu tư sẵn sàng để bán
Trong kỳ kế toán luôn luôn phản ảnh số phát Tài khoản 3923: Lãi phải thu từ chứng khoán
sinh bên Nợ (dư Nợ), cuối kỳ được kết chuyển đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
toàn bộ sang tài khoản Kết quả kinh doanh (Lợi Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các
nhuận chưa phân phối) và không có số dư. quy định sau:
Lãi đầu tư chứng khoán được ghi nhận trên cơ sở
thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ
Lãi phải thu từ chứng khoán thể hiện số lãi tính dồn
tích mà TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa
được tổ chức phát hành chứng khoán thanh toán (chi
29 trả). 30
5
11/26/2019
Tài khoản 4880: Doanh thu Tài khoản 4880: Doanh thu
chờ phân bổ chờ phân bổ
Bên Có ghi:
Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu chờ
Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.
phân bổ (chưa thực hiện) của TCTD trong kỳ kế
toán. Doanh thu chờ phân bổ bao gồm: khoản lãi Bên Nợ ghi :
nhận trước khi mua các công cụ nợ (trái phiếu, Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản Thu
nhập theo quy định của Chuẩn mực kế toán.
tín phiếu, kỳ phiếu...), lãi cho thuê tài chính, phí
Tất toán Doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định (do
cam kết bảo lãnh (nhận trước) và các khoản thu
lãi nhận trước từ việc đầu tư các công cụ nợ nhưng sau đó
khác có nội dung, tính chất tương tự. lại bán đi)
Số dư Có: Phản ảnh số tiền doanh thu chờ phân bổ
ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng
31 khoản doanh thu chờ phân bổ. 32
33 34
Ví dụ
6
11/26/2019
HẠCH TOÁN
Khi mua: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Nợ TK 141: 1.000 * 1.000.000 * (1 + 0,01%) = Khi NH mua CK nợ
Có TK 1113: 1.000.100.000 đ Nợ TK 15.MG: Mệnh giá
Nợ TK 3922: Lãi dồn tích
Khi bán: Nợ TK 15. PT / Có TK 15.CK
Nợ TK 1113: 1.000 * 1.010.000 * ( 1 – 0,01%) = Có TK 1011, 4211, TTV: Giá mua
Có TK 141: 1.000.100.000 đ
Có TK 7410: 9.799.000 đ
37 38
Ví dụ
Định kỳ phân bổ giá trị chiết khấu hoặc phụ trội 1 TP MG 100tr phát hành cách đây 3 năm, thời
hạn 5 năm, ls 10%/năm nhận cuối kỳ được NH
Phân bổ giá trị chiết khấu vào thu nhập mua bằng tiền mặt với giá 135tr. NH xếp CK này
vào loại CKSSB
39 40
Ví dụ
Nợ TK 151.MG: 100 tr 1 TP MG 100tr phát hành cách đây 3 năm, thời hạn
5 năm, ls 10%/năm nhận cuối kỳ được NH mua
Nợ TK 3922: 30 tr bằng tiền mặt với giá 135tr. NH xếp CK này vào
Nợ TK 151.PT: 5 tr loại CKSSB
1 năm sau NH bán CK này với giá 145tr/147tr/144tr
Có TK 1011: 135 tr
41 42
7
11/26/2019
43 44
45 46
VÍ dụ (tt) Ví dụ
Giả sử năm thứ 4 NH bán TP ra với giá: Ngày 12/10/11, NH mua 1000 TPCP mệnh giá
1.000.000 đ/TP, trái phiếu này người bán đã giữ
142tr
3 năm, còn 2 năm nữa sẽ đáo hạn, lãi suất
147tr 10%/năm trả lãi cuối kỳ. NH đã thanh toán qua
Năm thứ 4, NH đã dự thu thêm 10tr lãi => số dư TK mở tại NHNN với giá 1.350.000đ/TP
nợ TK 3922 là 40tr Ngày 12/12/11, NH đã bán các TP này ra với giá
NH phân bổ phụ trội 2,5tr => Số dư nợ TK15.PT 1.400.000đ/TP.
là 2,5 tr Bỏ qua các khoản phí, hãy định khoản các
NVPS, cho biết NH hạch toán dự thu lãi vào
ngày 12 hàng tháng, tròn tháng.
47 48
8
11/26/2019
49 50
LOGO
Đọc nội dung NVKTPS