You are on page 1of 46

CHƯƠNG 9

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu được các thủ thể tham gia trên thị trường tiền
tệ
Phân tích được các công cụ trên thị trường
tiền tệ
Hiểu được các chủ thể tham gia trên thị
trường vốn
Phân tích được các công cụ trên thị
trường thị trường vốn
9.1. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
9.1 THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

 Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch ngắn hạn về vốn.


 Giao dịch ngắn hạn là giao dịch các giấy tờ có giá
với kỳ hạn dưới 12 tháng.
 Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả
nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người
sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định,
điều kiện trả lãi và các điều kiện khác.
(Luật Ngân hàng Nhà nước)
9.1.1.CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
9.1.1. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Các tổ chức, cá nhân tham gia trên thị trường tiền tệ bao gồm:

Ngân hàng thương mại

Ngân hàng Trung Ương

Kho Bạc Nhà nước

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Cá nhân và tổ chức khác


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI & CÁ NHÂN – TỔ CHỨC KHÁC

Huy động vốn Cấp tín dụng

ngắn hạn ngắn hạn


NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG & TỔ CHỨC KHÁC

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


 Chiết khấu/Tái chiết khấu giấy tờ có giá
ngắn hạn
 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
 Phát hành Tín phiếu Ngân hàng nhà
nước
 Tái cấp vốn cho TCTD dưới hình thức
cho vay lại theo Hồ sơ tín dụng
NGÂN HÀNG TW – CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ NGẮN HẠN

10/05/2019
01/01/2019 31/10/2019

Tổ chức tín dụng:


 Ngân hàng thương mại
 Công ty tài chính
 Quỹ tín dụng…
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG – TÁI CHIẾT KHẤU GTCG

01/01/2019 31/10/2019

10/05/2019 10/06/2019

Tổ chức, cá nhân Tổ chức tín dụng Ngân hàng TW


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM & TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 Ngân hàng thương mại


Phát hành  Công ty tài chính
 Ngân hàng Hợp tác xã
Tín phiếu NHNN
 Ngân hàng chính sách

Tái cấp vốn


 Ngân hàng thương mại
Hồ sơ tín dụng
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
 Ngân hàng thương mại
 Công ty tài chính
Đấu thầu  Công ty chứng khoán
 Công ty bảo hiểm
 Quỹ đầu tư
Phát hành
 Ngân hàng thương mại
Tín phiếu KB Bảo lãnh
 Công ty tài chính

Đại lý  Ngân hàng thương mại

 Tổ chức
Bán lẻ
 Cá nhân
9.1.2. CÁC CÔNG CỤ
TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
9.1.2. CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Tín phiế Chứng c Thương Giấy tờ


u hỉ p hiếu có giá
Kho bạc tiền gửi kh á c
TÍN PHIẾU KHO BẠC
Tín phiếu kho bạc là chứng nhận nợ ngắn hạn của Chính phủ, do
Chính phủ phát hành.
Tín phiếu kho bạc đại diện cho hình thức vay mượn đơn giản nhất:
Chính phủ huy động tiền bằng cách bán tín phiếu ra công chúng

 Ký kết thỏa thuận vay


 Phát hành công cụ nợ:
 Trái phiếu chính phủ
 Công trái xây dựng tổ quốc
 Tín phiếu kho bạc
TÍN PHIẾU KHO BẠC
 Đặc điểm:
 Thời gian đáo hạn: 4, 13, 26 hoặc 52 tuần
 Phương thức thanh toán :
• Thường được phát hành thấp hơn mệnh giá và
được thanh toán một lần bằng mệnh giá vào ngày
đáo hạn
• Thanh toán một lần cả gốc và lãi vào ngày đáo
hạn (Điều 11, Nghị định Chính Phủ số
95/2018/NĐ-CP)
 Là công cụ có độ an toàn và tính khả nhượng cao
nhất trong tất cả các công cụ trên thị trường tiền tệ.
CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI
 Khái niệm:
Là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ của ngân
hàng phát hành đối với người mua chứng chỉ tiền
gửi trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và
các điều kiện khác
 Đặc điểm:
• Không được thanh toán trước hạn
• Tiền lãi và vốn gốc được thanh toán vào thời
điểm đáo hạn
• Có thể tự do chuyển nhượng
THƯƠNG PHIẾU (TÀI CHÍNH)

 Khái niệm:
Là công cụ vay nợ ngắn hạn do các ngân hàng,
doanh nghiệp lớn có uy tín, phát hành
 Đặc điểm:
• Hầu hết các Thương phiếu có thời hạn 270
ngày
• Được phát hành theo bội số của $100.000
• Được mua bán chủ yếu trên thị trường sơ cấp
• Được bán với giá dưới mệnh giá theo phương
thức chiết khấu của ngân hàng
THƯƠNG PHIẾU (trong hoạt động thương mại)

THƯƠNG
01/01/2019 PHIẾU 01/02/2019

HỐI PHIẾU LỆNH PHIẾU (HỐI


ĐÒI NỢ PHIẾU NHẬN NỢ
THƯƠNG PHIẾU (trong hoạt động thương mại)
 Khái niệm:

Là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh


toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một
số tiền xác định trong một thời gian nhất định
Thương phiếu bao gồm:
 Hối phiếu
 Lệnh phiếu (Hối phiếu nhận nợ)
THƯƠNG PHIẾU (trong hoạt động thương mại)
 Đặc điểm:

• Có thể được chuyển nhượng


• Thời hạn thanh toán: không quá 180 ngày
đối với Thương phiếu trong hoạt động
thương mại trong nước và không quá 364
ngày đối với Thương phiếu sử dụng trong
hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp
Việt Nam với thương nhân nước ngoài
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Xét theo chiều ngang: thị trường
tiền tệ biểu hiện quan hệ điều tiết
vốn giữa các ngân hàng thương mại,
tổ chức tín dụng

Xét theo chiều dọc: thị trường tiền


tệ biểu hiện quan hệ giữa ngân hàng
trung ương và ngân hàng thương mại
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
 Căn cứ vào cơ cấu tổ chức:
 Thị trường tiền tệ cũ: là thị trường tiền tệ cổ điển, là thị trường
vay vốn ngắn hạn giữa các tổ chức tín dụng dưới sự quản lý
của NHTW
 Thị trường tiền tệ mới: là thị trường các trái phiếu ngắn hạn mà
cơ cấu gồm hai cấp:
 Thị trường sơ cấp
 Thi trường thứ cấp
 Hoạt động của thị trường mở: là thị trường mua bán các loại
chứng khoán nhà nước ngắn hạn như: tín phiếu kho bạc, tín
phiếu ngân hàng nhà nước nhằm điều tiết cung – cầu tiền tệ
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
 Căn cứ vào cơ cấu tổ chức:
 Thị trường tiền tệ cũ: là thị trường tiền tệ cổ điển, là thị trường
vay vốn ngắn hạn giữa các tổ chức tín dụng dưới sự quản lý
của NHTW
 Thị trường tiền tệ mới: là thị trường các trái phiếu ngắn hạn mà
cơ cấu gồm hai cấp:
 Thị trường sơ cấp
 Thi trường thứ cấp
 Thị trường mở: là thị trường mua bán các loại chứng khoán nhà
nước ngắn hạn như: tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà
nước nhằm điều tiết cung – cầu tiền tệ
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
 Căn cứ vào đối tượng tham gia trên thị trường tiền
tệ:  Thị trường tín dụng ngắn hạn giữa các ngân hàng
thương mại dưới sự điều hành của NHTW nhằm
điều tiết vốn trong hệ thống ngân hàng

 Thị trường các công cụ nợ

 Thị trường hối đoái: là thị trường giao dịch của


các loại ngoại hối
9.2. THỊ TRƯỜNG VỐN
9.2. THỊ TRƯỜNG VỐN
 Khái niệm:

Là thị trường giao dịch các công cụ tài


chính có kỳ hạn từ một năm trở lên, là thị
trường cung ứng vốn đầu tư dài hạn cho
nền kinh tế
9.2.1.CÁC CÔNG CỤ TRÊN
TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN
9.2.1. CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN

01 CỔ PHIẾU

02 TRÁI PHIẾU
CỔ PHIẾU
 Khái niệm:

Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát


hành, xác nhận quyền sở hữu một hoặc
một số cổ phần của công ty đó
(Điều 121 Luật doanh nghiệp)
CỔ PHIẾU

Vốn điều lệ

Cổ phần
PHÂN LOẠI CỔ PHIẾU
 Căn cứ vào hình thức, cổ phiếu có hai loại:

 Cổ phiếu vô danh

 Cổ phiếu ký danh
PHÂN LOẠI CỔ PHIẾU
 Căn cứ vào quyền lợi được hưởng, cổ phiếu có hai loại:

 Cổ phiếu ưu đãi

 Cổ phiếu thường
TRÁI PHIẾU
 Khái niệm:
Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành (Điều 4 Luật
chứng khoán)

Tăng quy mô vốn

Phát hành cổ phiếu


Vay ngân hàng
Phát hành trái phiếu
TRÁI PHIẾU
 Đặc điểm:
 Thời gian đáo hạn của trái phiếu là hữu hạn
 Phương thức trả lãi: trả lãi trước, trả lãi định kỳ hoặc
trả lãi cuối kỳ
 Trái phiếu Chính phủ và trái phiếu đô thị được miễn
thuế thu nhập
 Với trái phiếu doanh nghiệp, tiền lãi vẫn phải thanh
toán dù doanh nghiệp không có lợi nhuận.
PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU
 Căn cứ vào chủ thể phát hành, trái phiếu gồm:

 Trái phiếu doanh nghiệp

 Trái phiếu Chính phủ

 Trái phiếu đầu tư

 Trái phiếu chính quyền ĐP


9.2.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN
9.2.1. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG VỐN

Các chủ thể tham gia trên thị trường vốn bao gồm:

Tổ chức phát hành

Công ty chứng khoán

Cơ quan quản lý nhà nước về TTV

Nhà đầu tư

Các chủ thể khác


TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
Tổ chức phát hành là tổ chức cung cấp chứng khoán và công cụ thị
trường vốn khác ra thị trường
Tổ chức phát hành bao gồm:

Chính phủ

Chính quyền địa phương

Doanh nghiệp
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

Chính phủ

Chính quyền địa phương


NHÀ ĐẦU TƯ
Các doanh nghiệp
NHÀ ĐẦU TƯ

Là các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư trên thị
trường vốn, bao gồm:

Nhà đầu tư chiến lược

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp

Cá nhân, tổ chức đầu tư khác


NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC

Là nhà đầu tư được Đại hội đồng cổ đồng lựa chọn theo
các tiêu chí:
 Có năng lực tài chính
 Có trình độ công nghệ
 Có cam kết hợp tác với công ty trong
thời hạn ít nhất là 03 năm
(Luật Chứng khoán số 59/2019/QH14)
NHÀ ĐẦU TƯ CHUYÊN NGHIỆP
Là nhà đầu tư có năng lực tài chính hoặc trình độ chuyên môn về chứng
khoán, bao gồm:
 Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm,
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty
đầu tư chứng khoán, tổ chức tài chính quốc tế
 Công ty có vốn điều lệ đã góp đạt trên 100 tỷ đồng hoặc tổ chức niêm
yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
 Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
 Cá nhân nắm giữ danh mục chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch có
giá trị tối thiểu là 02 tỷ đồng; cá nhân có thu nhập chịu thuế năm gần
nhất tối thiểu là 01 tỷ đồng tính đến thời điểm cá nhân đó được xác định
tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
(Luật Chứng khoán số 59/2019/QH14)
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN

Cơ quan quản lý nhà nước về thị trường vốn:


- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thị
thường vốn.
- Tại Việt Nam, tùy theo mảng thị trường mà Bộ
tài chính hay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ
tham gia quản lý cụ thể
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN

Cơ quan quản lý nhà nước về thị trường chứng khoán:

Ủy ban chứng khoán nhà nước

Ủy ban chứng khoán và giao dịch chứng khóan

Ủy ban giám sát chứng khoán và giao dịch


chứng khoán

Ủy ban đầu tư chứng khoán

You might also like