You are on page 1of 25

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ


1. Hệ thống tài chính bao gồm
Người đi vay
Người cho vay Thị trường TC

* Thị trường tài chính


Vay vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá, là tài sản với người mua,
là nguồn vốn của người bán
Trực tiếp Phân loại
+ Theo CK: CP & CP
+ Theo kì hạn : vốn & TT
+ Theo phương thức PH: sơ
cấp, thứ cấp
Thị trường TC Trung gian tài chính:
Tổ chức nhận tiền gửi
Tổ chức nhận tiền gửi theo hợp đồng
Trung gian đầu tư
Gián tiếp
Chức năng
Giảm chi phí do quy mô và chuyên nghiêp
Giảm rủi ro : chuyển đổi RR, quy mô, kì hạn
Giảm sự bất cân xứng thông tin

Về các loại hình trung gian tài chính:


Tổ chức nhận tiền gửi:
- Nhận tiền của các cá nhân, tổ chức linh hoạt với nhiều kì hạn
- Thực hiện cho vay với đối tượng, mục đích, kì hạn đa dạng
- Tiền gửi chiếm chỉ trọng chính trong nguồn vốn
- Các loại hình: NHTM , Hiệp hội tiết kiệm và cho vay, Ngân hàng tiết kiệm
tương hỗ, LMTD.
Tổ chức nhận tiền gửi theo hợp đồng:
- Thu nhận vốn định kì dựa trên cơ sở hợp đồng đã kí, khoản phí, nơ được xác
định trước về thời gian và số tiền chi trả
- Dùng để đầu tư vào các sản phẩm có tính thanh khoản thấp, kỳ hạn dài như
Trái phiếu, CP
- Các loại hình: Công ty BH, quỹ hưu trí
Trung gian đầu tư:
- TGTC hoạt động trong lĩnh vực đầu tư
- Vốn huy động để tài trợ cho dự án đầu tư hoặc giúp NĐT nhỏ trực tiếp đầu
tư trên thị trường tài chính
- Vốn huy động qua: phát hành cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá……
- Các khoản cho vay chủ yếu là cho vay tiêu dùng CN, DN
- Đầu tư vào CP, TP, ngoại tệ và các công cụ trên TTTT
- Các loại hình: CTTC, Quỹ đầu tư tương hỗ.
2
3

2. CẤU TRÚC HỆ THỐNG TÀI CHÍNH


HTTC dựa vào Ngân hàng HTTC dựa vào thị trường
Nguồn tài trợ Tín dụng ngân hàng Thị trường tài chính chủ yếu là
chứng khoán và TT vốn
Hành vi của Ngại rủi ro: chủ yếu nắm tiền mặt Ưa thích rủi ro: nắm CP RR cao
chủ thể hoặc tiền RR thấp
Mô hình ngân Đa năng cả dịch vụ nhận- vay Chỉ cung cấp dịch vụ tiền gửi-
hàng truyền thống và bảo lãnh, kinh cho vay truyền thống
doanh CK, bảo hiểm
Thông tin Riêng tư, độc quyền với khách Công khai, tổng hợp thành giá cả
hàng
Cải thiện HĐ NH thông qua khoản vay tác động TT thanh khoản tốt tạo đk để
DN đến chính sách của đối tượng cho thôn tính công ty nhỏ
vay Liên kết thù lao của quản lý với
HDDKD, sinh lời CP, gắn kết
mối quan tâm của họ với mối
quan tâm của cổ đông

3. TỔNG QUAN VỀ NHTM


Khái niệm: NHTM là trung gian tài chính quan trọng trong hệ thống tài
chính; cung cấp tín dụng và vận hành cơ chế thanh toán, là CPTCP hoặc
sở hữu tư nhân
Hoạt động: thực hiện tất cả HĐNH cũng như HĐKD: nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Chức năng:
- Trung gian tài chính: giảm chi phí, chia sẻ RR với KD, giảm sự bất
cân xứng thông tin
- Trung gian thanh toán: nắm giữ tiền KH, hạn chế tiền mặt ; đóng vai
trò thủ quỹ cho DN và cá nhân, cung cấp nhiều dịch vụ thanh toán tiện
lợi
- Tạo tiền: cơ sở từ TGTT va TGTT:
+ TGTT: mở TK cho KH, tiền dư ở tài khoản là bộ phận của tiền giao
dịch
+ TG tín dụng: sd vốn cho vay --> KH dùng để mua hàng hóa, dịch vụ
bằng cách chuyển khoản từ tài khoản của người bán tại NHTM khác
Vai trò:
+ giám sát người đi vay thay người cho vay
+ cung cấp và xử lý thông tin
+ có khả năng chuyển đổi thanh toán
+ điều tiết tiêu dùng
+ đảm bảo khả năng cam kết với khách hàng về thanh khoản và nguồn vốn
4

Các loại hình dịch vụ NHTM


 Dịch vụ ngân hàng bán: NHTM, NH tiết kiệm, NH hợp tác.. cung cấp
các dịch vụ với chất lượng phổ thông, quy mô nhỏ cho KH là CN, DN.
( thanh toán , tiết kiệm, bảo hiểm…)
 Dịch vụ ngân hàng tư nhân: cung cấp dịch vụ CLC cho KH giàu có
( High net worth individual)
 Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp: cung cấp cho KH DN là một bộ phận
của NHTM, cung cấp
DN nhỏ : thanh toán, tài trợ vốn, tài trợ đặc biệt
DN lớn: giao dịch và quản lí tiền, tín dụng; cam kết , đảm bảo, bảo lãnh
 Dịch vụ NH đầu tư : giúp CTCP huy động vốn; tư vấn, quản lý tài sản,
dịch vụ chứng khoán cho DN lớn, không bán lẻ trừ siêu giàu.

TÀI SẢN NGUỒN VỐN


1. Tiền mặt và tiền gửi nhnn : thanh 1. Tiền gửi va vay có TCTD khác,
khoản vốn ủy thác đầu tư, phát hành
2. Chứng khoán : tiết kiệm và sinh lời GTCG
3. Cho vay: sinh lời 2. Tiên gửi khách hàng: tiết kiệm, kì
4. Tài sản khác: góp vốn, đầu tư dài hạn, gửi khác
hạn, tscđ, 3. VCSH: điều lệ, thặng dư , quỹ NH,
các khoản phải thu, thuế hoàn lại LNGL

NOTE:
- Tài sản sắp xếp theo thứ tự thanh khoản giảm dần
- Nguồn vốn sắp xếp theo sự tăng ổn định, kì hạn tăng dần
- Tỉ suất lợi nhuận tài sản: Tỉ suất lợi nhuận nguồn vốn
Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế
ROA= ROE =
Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu

LNST= (TN lãi thuần + lãi từ HĐKD khác – CPHĐ –CP rủi ro TD) * (1 – thuế suất)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


5

từ cho vay, CK đầu tư, hợp đồng


repo

Thu lãi

- chiếm tỉ trọng lớn nguồn thu


Rủi ro cao
Phụ thuộc vào biến động LS TT

THU

Từ KD ngoại hối, phí chuyển tiền,


thanh toán, chứng khoán KD, bảo
hiểm và dịch vụ khác

Thu ngoài lãi

tỉ trọng và rủi ro thấp


ít phụ thuộc lãi TT

KN Lãi trả cho vốn tiền gửi từ CP cho HĐKD khác, Dự phòng cho khoản vay có
NHNN và TCTD khác, nhân sự, khấu hao, không vấn đề, được khấu trừ khỏi
phát hành GTCG bao gồm dự phòng và RR thu nhập trong kì của DN
tín dụng
Đặc điểm Mục CP lớn nhất Chiếm tỉ trọng thấp Khoản CP không bằng tiền
Phụ thuộc: lãi TT, tâm lí Ít phụ thuộc lãi TT mặt, xác định dựa trên chất
KH, chu kì kinh tế lượng tín dụng NHTM

Câu hỏi đúng sai


1. CN TGTT giúp ngân hàng thực hiện CN tạo tiền trong nền KT
 Đúng. Vì phải có trung giàn tài chính và TG thanh toán là cơ sở để tạo tiền
2. TC nhận tiền gửi theo hợp đồng gửi theo định kì, thực hiện các khoản cho vay đối với CN DN
 Sai ( ý 1 đúng, ý 2 sai) TCNTG theo ĐH chủ yếu được dùng để đầu tư vào sản phẩm có tính
thanh khoản thấp, thời hạn dài như CP, TP
3. Dịch vụ NH đầu tư tư nhân là dành cho khách hàng DN, CN hộ GĐ
 Sai. CC dịch vụ cho cá nhân giàu có
6

CHƯƠNG II : HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở MỘT SỐ QUỐC GIA


HTNH Đặc điểm chính
MỸ Market base - quản lí song hành: bang- liên bang
- cạnh tranh cao
ANH Bank base TT cao ở NH lớn
Hệ thống NH lớn nhất châu Âu, mức độ toàn
cầu hóa cao nhiều chi nhánh ở nước ngoài
Trung gian nhận tiền gửi với 2 chủ thể : NHTM
& quỹ xd cộng đồng
NHẬT Bank base Phức tạp, số lượng lớn tổ chức nhận tiền gửi
2 loại hình : NH & TCTC dạng tập đoàn
Khác biệt quy mô giữa NH với nhau
THỤY ĐIỂN Bank base Mức độ cạnh tranh cao
Tư nhân phát triển
Thuộc NH trực thuộc tập đoàn
Raiffesen : bán lẻ no1 TS
VIỆT NAM Bank base Sau 1986 tăng mạnh
Tập trung cao ( NHNN)
Chủ yếu dựa vào truyền thống.
7

CHƯƠNG III: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH CỦA NHTM
Nguyên tắc tổ chức: tối ưu hóa lợi nhuận phù hợp với khẩu vị rủi ro của khách hàng & đảm
bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh
Phần 1: Hoạt động nội bảng
- Không kì hạn
vốn tiền gửi - max - Có kì hạn
- Tiết kiệm
Nhân tố ảnh hưởng
phát hành GTCG
Chủ quan: sản phẩm, mạng
lưới, dịch vụ, đội ngũ nhân
Huy động vốn
viên
tạo vốn đi vay và vốn
khác
Khách quan: hành lang pháp
lí, CT, KT, Xh,CN

tạo VCSH
Nội
bảng

sản suất

Vay KH cá nhân

tiêu dùng

Huy động cho vay


Theo hạn mức
ngắn hạn
Vay từng lần
Vay KH DN
- Vay tài trợ dự án
trung - dài hạn - Vay kì hạn
- Vay tuần hoàn

1.1 Hoạt động tạo vốn tiền gửi:

TÍNH CHẤT:
VỐN- NHTM huy động từ CN, TC Không thuộc sở hữu của NH
Thông qua: nhận tiền gửi, thanh toán, Biến động cao: phụ thuộc lãi TT, chu kì KT, tâm lí khách
nghiệp vụ khác. hàng
Dùng
Phân loạiđể làm vốn kinh doanh
Ảnh hưởng tới CP, rủi ro NHTM

Tiền gửi 0 kì hạn Có kì hạn Tiết kiệm


Đ/n Rút tiền bất cứ lúc 1 khoảng TG nhất Gửi NH  tích lũy,
nào  An toàn định  sinh lời, an an toàn, hưởng lãi
toàn
KH Cá nhân, tổ chức DN, tổ chức Cá nhân
Hình thức Hợp đồng tiền gửi HĐTG Sổ tiết kiệm
Chứng nhận TG Chứng nhận tiền gứi
8

Biện pháp tạo vốn:


- Kinh tế: chính sách lãi suất, định giá có điều kiện, mối quan hệ với KH
- Kĩ thuật: tổ chức tốt mạng lưới thu vốn, đa dạng sp, dịch vụ, HĐH CN, phát triển
chất lượng dịch vụ
- Tâm lí: duy trì củng cố uy tín NH, thỏa mãn nhu cầu KH, lựa chọn KH mục tiêu
1.2. Hoạt động thông qua giấy tờ có giá
Đặc điểm :
- Ổn định hơn vốn tiền gửi vì GTCG kèm hợp đồng nên ổn định hơn
- Lãi suất cao hơn so với tiền gửi cùng kì hạn ( NH chịu lãi)
1.3. HĐ HĐV thông qua vốn vay và vốn khác
-Vốn đi vay : vay NHTM với TCTC và NHNN; đáp ứng nhu cầu thanh khoản, ổn
định trung bình, lãi suất biến động, vay qua đêm, tái chiết khấu, tái cấp vốn,,,
- Vốn khác: hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ, ổn định không cao, chi
phí thấp.
1.4. HĐ tạo vốn CHS
- Tính chất: thuộc sở hữu NH, ổn định cao, tỉ trọng thấp, vai trò quan trọng trong
hoạt động NHTM
- Thành phần: vốn điều lệ, thặng dư vốn CP, LNGL, các quỹ của NH
- Biện pháp: tăng vốn từ nguồn nội bộ hoặc bên ngoài

TÍNH ỔN ĐỊNH
VSCH > Vốn tiền gửi thông qua GTCG > VỐN tiền gửi vay và vốn khác > vốn
tiền gửi
9

2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY


Tổng quan HĐCV là hoạt động cấp tín dụng theo nguyên tắc: hoàn trả lãi + gốc
2.1. Cho vay khách hàng cá nhân
a) Cho vay tiêu dùng
- Khoản vay: phục vụ nhu cầu chi tiêu khách hàng
- Đặc điểm : Nhu cầu phong phú, mục đích sử dụng linh hoạt
Số lượng khoản vay lớn, giá trị từng khoản vay nhỏ
Rủi ro lớn hơn cho vay SXKD  lãi cao
- Lợi ích:
+ Khách hàng: giải quyết nhu cầu, cải thiện mức sống tiêu dùng, phát triển hiểu
biết về tài chính
+ NHTM: tạo dựng mqh với Kh -> tăng khả năng huy động các loại tiền gửi
Đa dạng hoạt động kinh doanh  tăng lợi nhuận, phân tán rủi ro
+ Kinh tế: kích cầu  kích thích sản xuất  tăng số lượng, cơ hội việc làm, tăng
trưởng KT
Đảm bảo an sinh xã hội
b) Cho vay sản xuất kinh doanh:
- Đặc điểm: chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao
Khó đáp ứng yêu cầu tài sản đảm bảo
Quy mô nhỏ
- Đối với hộ sx: tính chất thời vụ gắn với chu kì sinh trưởng của động thực vật
Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
2.2 Hoạt động cho vay khách hàng DN
a) Vay ngắn hạn
- Thời hạn: dưới 1 năm
- Mục đích: bổ xung lưu lượng vốn thiếu hụt tạm thời
- Đặc điểm: vốn vay gắn liền quá trình luân chuyển vốn của KH
Thời gian thu hồi vốn nhanh
Hình thức phong phú, hoạt động chủ yếu của NHTM
10

Vay theo hạn mức Vay từng lần


Quản lí theo dư nợ KH, không vượt
quá mức NH cung cấp Quản lí theo doanh số cho vay, tiền giải
DN vay thường xuyên, KD ổn đinh, tốc ngân < mức cho vay tối đa
độ luân chuyển vốn nhanh DV vay từng lần, hồ sơ lập theo từng
Lãi suất và rủi ro cao lần KD mùa vụ
Lãi suất, rủi ro thấp hơn
1 lần làm hồ sơ cho nhiều khoản vay

b) Cho vay trung và dài hạn


- Cho vay dựa trên các dự án đầu tư của khách hàng
- Đặc điểm: giá trị khoản vay lớn, thời hạn dài, rủi ro & lãi suất cao
Vay tài trợ dự án ĐT Vay kì hạn Vay tuần hoàn
KN Thực hiện dự án phát NH tài trợ 1 số tiền với Vay với hạn mức xác định
triển sxkd, dịch vụ, phục lịch trình trả cụ thể, lãi trước
vụ đời sống suất cố đinh or thả nổi
Thời gian Theo thỏa thuận 1-3 năm, căn cứ vào TS 1-3 năm
được tài trợ
Mức cho Căn cứ vào dự án SXKD Căn cứ vào CP ước tính Không vượt quá hạn mức
vay Giải ngân theo tiến độ dự khoản đầu tư, trả- vay cho trước
án theo KH
Đối KH vay thường xuyên DN vay vốn lưu động KH truyền thống, uy tín
tượng thường xuyên lịch sử tín dụng tốt
3. Hoạt động đầu tư tài chính: NH dùng 1 phần tiền tạo ra mua sắm và nắm giữ
tài sản tài chính
Mục tiêu: sinh lời và đa dạng hóa sản phẩm
Tạo nguồn thanh khoản bổ sung Phân tán rủi ro lãi suất
Đặc điểm: NHTM có thể đầu tư, tạo thu nhập, thanh khoản, không tốn nhiều chi
phí tác nghiệp /Thực hiện trong thời gian ngắn với quy mô lớn
Loại chứng khoán
+ TTTT( ngắn): Tín phiếu, thương phiếu, hối phiếu  thanh khoản cao, sinh lời
thấp
+ TT vốn : trái phiếu, cổ phiếu  thanh khoản thấp, sinh lời cao, phân tán RR
4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ : thu lời qua chênh lệch tỉ giá & lãi suất giữa
các đồng tiền
Đặc điểm: đem lại doanh thu và lợi nhuận qua mua bán ( có lợi khi tỉ giá tăng)
Tăng cường sức mạnh, khả năng phòng chống RR do biến động tỉ giá, cạnh tranh
của NH trong nền kinh tế
11

PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG NGOẠI BẢNG CỦA NGÂN HÀNG ( OFF


BALANCE)

Khái niệm: Là hoạt động liên quan đến các dạng cam kết hay hợp đồng
Tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng
Không được ghi nhận như tài sản hay nợ theo thủ tục kế toán thông
thường
Đặc điểm: chỉ phản ánh trong nợ hoăc tài sản khi có sự kiện tiềm ẩn phát
sinh ( RR ả/h TS)
Được quy đổi thành nội bảng để tính vốn tự có theo yêu cầu của cơ
quan quản lí
Mang lại nguồn thu nhập từ phí cho NH
Vai trò: công cụ phòng ngừa rủi ro / đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh
Tăng thu nhập dưới hình thức phí hoặc hoa hồng
Các hoạt động ngoại bảng
 Cam kết cho vay
 Đảm bảo tài chính
 Bán các khoản cho vay
 Dịch vụ ngoại bảng khác.

2.1. Cam kết cho vay


NH cam kết cho KH vay một số tiền nhất định theo điều khoản  ít rủi ro
Đặc điểm:
Thường doanh nghiệp vay với giá trị lớn
NH chưa phải giải ngân ngay khi kí hợp đồng
Khách hàng có thể chỉ sử dụng 1 phần hoặc không sử dụng khoản vay
Nguồn thu cho ngân hàng:
Phí cam kết: trả tiền một lần để dùng dịch vụ ( %/ giá trị cam kết)
Phí sử dụng: dựa trên số tiền KH không sử dụng
Phí dịch vụ: --------------------------- sử dụng
Yêu cầu về bù đắp số dư: KH phải duy trì trong NH  được nhận lãi, lãi thấp hơn
lãi TT

2.2. Đảm bảo tài chính: thư tín dụng & bảo lãnh
Mục đích : tăng điểm tín dụng cho NH, KH tiếp cận khoản vay dễ hơn, giao dịch
hiệu quả
NH đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu khách hàng không thực hiện được 
giúp đối tác của khách hàng giảm chi phí đánh giá về năng lực KH của NH
+ Thư tín dụng: NH phát hành theo yêu cầu của Doanh nghiệp, hoạt động trên cơ
sở chứng từ, thường dùng trong thương mại quốc tế
12

 NH cam kết thay mặt khách hàng chi trả 1 khoản tiền nhất định nếu đối tác
của KH thực hiện các điều khoản và điều kiện
 Nhà nhập khẩu kí quỹ 100% giá trị hợp đồng  thư là công cụ thanh toán
---------------------------- 1 phần --------------------- thư là công cụ thanh toán và
tài trợ
( NH phải theo dõi giá trị Ngoại bảng để chi trả)
+ Bảo lãnh : là lời hứa của NH với bên thứ 3, NH thanh toán nếu KH của NN
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng / không sử dụng vốn
tại thời điểm kí hợp đồng
 Bảo lãnh vay vốn : RR cao, trả nợ thay KH
 Bảo lãnh thanh toán: RR cao, TT thay
 Bảo lãnh dự thầu: RR thấp hơn, nộp phạt nếu KH vi phạm dự thầu
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: RR thấp , bồi thường HĐ thay khách hàng
13

2.3. Bán các khoản cho vay : bán khoản vay cho 1 pháp nhân khác
Bán nhằm : tái cấu trúc danh mục cho vay/ tăng tính thanh khoản
Quản lí rủi ro tín dụng và lãi suất
+ Bán đứt: người mua chấp nhận rủi ro, không có quyền truy đòi, NH không có
nghĩa vụ bồi thường nếu tài sản khách hàng mua không như mong đợi
+ Bán truy đòi ( là hđ ngoại bảng): NH chịu trách nhiệm với tài sản bị lỗ hoặc
không như mong đợi  trả lại tiền hoặc thay thế sản phẩm tương tự

2.4. Dịch vụ ngân hàng

Là hoạt động
Ngoài hoạt động TT: vay và huy động tiền gửi Mang lại nguồn thu bổ sung cho NH
Vai trò ngày càng tăng trong tổng thu nhập
Không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ Dựa trên lợi nhuận, ít sd nguồn vốn
Theo chức năng của 1 trung gian tài chính Cung ứng hoàng loạt dịch vụ tiện ích

a) Dịch vụ thanh toán : cung cấp phương tiện thanh toán và giao dịch thanh toán
 hưởng phí
+ Thanh toán quốc tế đem lại lợi ích
Đối với nền kinh tế: phát triển mqh giao lưu giữa các QG, hđ tất yếu của nền
KTPT
Đối với NH: đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách, tăng thanh khoản, uy tín
Đối với KH: quá trình TT an toàn, nhanh, tiện lợi, giảm CP
+ Nhờ thu : NH nhận thu hộ với CP thấp khi bên nhập khẩu xuất trình giấy tờ để
được thanh toán
+Tín dụng chứng từ ( LC) : phí cao, nhà nhập khẩu yêu cầu mở LC để bên nhập
khẩu phát hành LC cam kết khi nhạn chứng từ
+Chuyển tiền : KH yêu cầu NH mình chuyển tiền cho người khác

b) Dịch vụ ngân quỹ: NH thu, chi , vận chuyển, kiểm điểm , phân loại và xử lí
tiền lưu thông
Hoạt động
 Đổi tiền, kiểm tiền măt, giấy phép mang ngoại tệ
 Lưu giữ quản lí tài sản
 Dịch vụ thu- trả tiền mặt theo yêu cầu của KH
c) Dịch vụ bảo hiểm : cung ứng hợp đồng bảo hiểm thông qua ngân hàng
- NH bán bảo hiểm và nhận phí, sản phẩm bảo hiểm được quản lý phát triển bởi
CTBH
 CTBH giảm chi phí bán hàng do không cần thuê thêm tư vấn viên, mô giới ,nv
bán BH
14

d) Dịch vụ quản lý tài sản:


NH nghiên cứu mức độ chấp nhận rủi ro của KH  đưa ra chiến lược đầu tư phù
hợp
Nhà cc dịch vụ quản lí tài sản: là những người tư vấn hoặc thay KH quản lí tài sản
của họ

e) Dịch vụ tư vấn tài chính: giúp DN, CN đạt được mục tiêu của họ một cách
hiệu quả ít rủi ro
DN : tư vấn mua bán và sáp nhập ( M&A), tư vấn phát hành CK

f) Dịch vụ đại lý: NH cung cấp dịch vụ cho NH khác ( ở QG khác) như chuyển
tiền, nhận tiền gửi , thanh toán theo ủy thác của NH đối tác
Thường được cung cấp bởi NH quốc tế cho các NH nước ngoài

h) Dịch vụ E- banking : dịch vụ ngân hàng điện tử thông qua phương tiện điện tử,
phục vụ KH từ xa
MOBILE Banking INTERNET banking VITUAL bank service
Dịch vụ dạng phần mềm DV trực tuyến qua Ảo, thông qua máy rút
Chỉ sd trên dt : QR pay, Internet tiền tự động hoặc thiết bị
an toàn; SD nhiều thiết bị : không khác
Giao dịch nhanh chóng QR, không cài app Lợi ích: nhận biết TT bên
Tiện ích: dễ, 24/7 Nộp thuế, thanh toán hóa chuyển tiền và hàng loạt
đơn, giao dịch mọi nơi có hợp đồng
Internet Nhanh chóng
Chủ động trong tạo tài
khoản
15

CÔNG THỨC CẦN NHỚ


16

Bài tập nội bảng :


Bài 1:
Một khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng thương mại cổ phần X với các thông tin sau:
- Số tiền gửi: 100 triệu đồng
- Thời hạn gửi dự kiến từ 10/3/2020 đến 10/9/2020
1. Hãy tính số tiền khách hàng lãi khách hàng được nhận được khi khách hàng gửi tại quầy và
gửi online trong các trường hợp sau:
a. Khách hàng lĩnh lãi cuối kì hạnJ
b. Khách hàng lĩnh lãi hàng tháng
c. Khách hàng được trả lãi trước
d. Ngày 20/5/2020, do cần tiền mua xe, khách hàng rút tiền tiết kiệm trước hạn
2. Nhận xét về số tiền lãi khách hàng nhận được trong các trường hợp
Giải thích sự khác biệt?
Biết rằng: Các mức lãi suất ngân hàng áp dụng hiện nay như sau:

- Lãi suất tiền gửi không kì hạn: 0,2 %/năm


- Lãi tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng:
Đơn vị: %/năm
Lĩnh lãi hàng Lĩnh lãi cuối Trả lãi trước
tháng kỳ
LS gửi tại quầy 6,5% 6,6% 6,4%
LS gửi online 6,55% 6,65% 6,42%

Số tiền lãi ∑ ( Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi)
= 365
17

Bài 2:
Anh Minh Tùng có nhu cầu vay ngân hàng để mua xe ô tô trị giá 2 tỷ. Ngân hàng đồng ý tài trợ
75% giá trị chiếc xe, với các điều khoản như sau:
- Thời gian cho vay: 3 năm
- Lãi suất: 16%/năm
- Kỳ trả nợ: bán niên
- Khách hàng trả gốc đều hàng kỳ, lãi trong kỳ trả cùng số tiền gốc, lãi tính trên dư nợ thực tế đầu
mỗi kỳ
Yêu cầu:
1. Hãy lập bảng tính gốc lãi khách hàng này phải trả ngân hàng qua các kỳ?
2. Để có nguồn vốn tài trợ cho khoản vay trên, ngân hàng phải huy động số vốn tiền gửi là bao
nhiêu? Biết rằng tỷ lệ dữ trự bắt buộc và tỷ lệ dữ trữ đảm bảo khả năng thanh toán lần lượt là 5%
và 3% với kỳ hạn tiền gửi 3 năm. Chi phí trả lãi là 5,5%/năm và chi phí ngoài lãi là 1%/năm,
khách hàng rút lãi từng kỳ và rút gốc cuối kỳ. Hãy tính tổng lợi nhuận ngân hàng thu được khi
thực hiện cho vay khoản vay trên.
18

Bài 3:
NHTM A cho Khách hàng vay mua ô tô trả góp (trả nhiều lần trong thời hạn vay). Giá trị khoản
vay là 1000 triệu đồng. Thời hạn cho vay là 2 năm, lãi suất cho vay là 12%/năm. Khách hàng
thanh toán định kỳ 3 tháng/1 lần vào cuối mỗi kỳ. Ngân hàng A thu nợ gốc đều theo 3 tháng/1
lần, lãi hàng kỳ được tính trên cơ sở dư nợ thực tế (Số tiền khách hàng thực tế vay của NH). Yêu
cầu:
1, Xác định số tiền lãi mà khách hàng phải trả từng kỳ cho Ngân hàng A? Tổng số tiền lãi mà
KH phải trả cho NH là bao nhiêu?
2, Hết năm thứ 1, khách hàng đề nghị trả nợ trước hạn. Tính số tiền khách hàng phải trả biết rằng
phí trả nợ trước hạn được tính bằng 2% số tiền trả nợ trước hạn.
19

Bài tập ngoại bảng


Câu 1.
Ngân hàng ABC cam kết cho doanh nghiệp Y là doanh nghiệp chuyên nhập khẩu linh kiện điện
tử một hạn mức cho vay là 20.000 USD, thời hạn cam kết là 6 tháng với biểu phí như sau:

- Phí cam kết là 2% tính trên hạn mức


- Phí sử dụng là 2.5% cho phần hạn mức không sử dụng.
- Phí dịch vụ là 0.75% tính trên số dư nợ thực tế
- Khách hàng phải gửi 10% hạn mức trên tài khoản thanh toán của mình tại ngân hàng
trong thời gian cam kết.
- Chi phí bình quân liên quan đến cam kết cho vay bằng 3% hạn mức

Trong thời gian cam kết, khách hàng sử dụng 5.000USD với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 8%/năm.
Tính lợi nhuận ròng của NHTM biết lãi suất kinh doanh bình quân của NH là 5% và lãi suất
tiền gửi thanh toán của NHTM là 0.5% chi trả lãi tiền gửi không kỳ hạn
20

Câu 2. Ngân hàng ABC kí hợp đồng L/C không huỷ ngang với khách hàng Y, trong đó có các
thông tin như sau:

- Giá trị L/C là 100.000 USD


- Khách hàng kí quỹ 80% tại tài khoản tiền gửi thanh toán ngay tại thời điểm ký kết.
- Phí hoán đổi ngoại tệ 0.05% giá trị L/C
- Phí phát hành L/C là 2% trên tổng giá trị L/C
- Tối đa sau 3 tháng kể từ ngày NH thanh toán cho đối tác, khách hàng phải thanh toán số
tiền NH đã ứng trước.

Sau khi L/C được kí kết 1 tháng, phía đối tác của khách hàng Y xuất trình vận đơn, ngân hàng đã
thực hiện thanh toán. Lãi suất tiền gửi thanh toán của NH hiện tại là 0.06%/năm. Tính thu nhập
cho ngân hàng đối với việc phát hành L/C trong 2 trường hợp sau:

a. Khách hàng Y chi trả ngay lập tức cho ngân hàng
b. Khách hàng Y chi trả sau 2 tháng kể từ ngày NH thực hiện thanh toán. Biết lãi suất áp
dụng đối với khoản trả chậm của khách hàng là 6%/năm.
21

Nhận định đúng sai


1 Vốn tiền gửi chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng số nguồn vốn của NH và thuộc sở hữu nh
 SAI. VTG chiếm tỉ trọng lớn nhất trong nguồn vốn nhưng không thuộc sở hữu của ngân hàng
2. Lãi suất cho vay tiêu dùng với KH CN lãi < lãi DN cùng kì hạn
 Sai. Lãi CN> DN vì khi CN vay có mức rủi ro cao hơn
VD cá nhân thường chi trả bằng tiền lương, khi thất nghiệp thì không có khả năng chi trả nữa
3. Phân tích tín dụng nhằm mục đích duy nhất là đánh giá rủi ro khoản vay
 Sai. Ngoài ra còn đánh gia xem KH có khả năng hay thiện chí chả nợ không, hạn chế bất cân
xứng thông tin
4. Cam kết cho vay là HĐ ngoại bảng
 Sai. Là nội bảng ( huy động vốn tiền gửi, cho vay, đầu tư, kinh doanh ngoại hối)
5. Vốn vay các TCTD khác có tính ổn định cao do chủ yếu là vay dài hạn
 Sai, vốn vay TCTD có tính ổn định trung bình
6. VCSH là vốn có tính ổn định cao nhất, NHTM không tốn chi phí để tạo lập
Sai. VCSH ổn định cao nhất , tuy nhiên NHTM phải tốn phí để tạo lập vì khi tạo nguồn vốn họ
bán cổ phần  người mua nắm giữ cổ phần và DN phải chi trả cổ tức
7. Khi cung cấp dịch vụ BH ngân hàng thu phí, hoàn trả khi sảy ra sự kiện theo cam kết
 Sai, NH hợp tác với bên BH để bán bảo hiểm và nhận về phí bán bảo hiểm, không tự kinh
doanh, không có trách nhiệm hoàn trả mà là do TCBH hoàn trả khi phát sinh sự kiện
8. Tiền mặt và tiền gửi có tính thanh khoản cao, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
 Sai, TM và tiền gửi có tính thanh khoản cao, nhưng khoản mục cho vay là khoản mục chiếm
tỉ trọng cao nhất trong tổng tài sản
22

CHƯƠNG IV: VẤN ĐỀ QUẢN LÍ NHTM VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HĐKD NHTM

I. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh


-> Rủi ro là khả năng xảy ra nguy cơ, điều phiền toán, hay mất mát
Rủi ro trong HĐKD của NHTM là những tổn thất tiền tàng có thể ảnh hưởng đến khả năng đạt
mục tiêu của NHTM
 Rủi ro tín dụng: khách hàng không trả nợ theo điều khoản hợp đồng, RR Max => rủi ro
hệ thống đến KQKD của NHTM ,Tổ chức, cá nhân có giao dịch với ngân hàng
Nguyên nhân:
+ Chủ quan: cán bộ thiếu trình độ, giám sát kém; khách hàng thua lỗ, thiếu đạo đức
+ Khách quan: từ tài sản đảm bảo ( KH bán mất mà NH không biết)

 Rủi ro lãi suất: biến động lãi suất thị trường => tác động tiêu cực đến thu nhập NH ->
NH gặp rủi ro lãi suất khi lãi suất giảm vì Tài sản giảm nhanh hơn nhiều so với nợ.
Nguyên nhân: do lãi suất thay đổi, chênh lệch kì hạn, nguồn vốn

 Rủi ro thanh khoản: NH không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả khách hàng -> ảnh
hưởng đến danh tiếng, uy tín và lợi nhuận của NH

 Rủi ro tỉ giá: khả năng biến động của tỉ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài sản nợ và
các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng
VD: tổng TS ngoại tệ > tổng nợ ngoại tệ: tỉ giá tăng  ngân hàng được lời vì quy ra
VNĐ thì tài sản > nợ
Nguyên nhân: các loại ngoại tệ thay đổi, duy trì thông tin ngoại tệ mở ( NN chính),
+ Chủ quan: ngoại hối không cân xứng giữa tổng TS nợ & TS có ngoại tệ, mua- bán
ngoại tệ
+ Khách quan: do sự biến động tỉ giá theo hướng bất lợi

 Rủi ro thị trường: lỗ của các danh mục đầu tư và các công cụ tài chính do thay đổi về
giá thị trường gây ra
 Rủi ro hoạt động: phát sinh gây ra tổn thất NH, khi quy trình nội bộ, con người (chủ
yếu), hệ thống không đầy đủ hoặc sai sót từ các sự kiện bên ngoài.
 Ảnh hưởng đến toàn các bộ phận
II. Mạng lưới quản lý đối với hoạt động NHTM
Mạng lưới đảm bảo an toàn hệ thống tài chính của Chính phủ
- Khái niệm:
Quản lí đối với hoạt động NHTM là thiết lập quy định, hành vi cụ thể mà NHTM phải tuân
theo
Bằng: các giới hạn hợp đồng, cấp phép, giám sát TT, yêu cầu vốn tối thiểu, yêu cầu công bố
thông tin
Mục tiêu: đảm bảo an toàn hệ thống, RR của NH ở mức cho phép, bảo vệ KH
- Hình thức: đảm bảo tiền gửi, NHNN- người cho vay cuối, gói cứu trợ của CP
- Vấn đề phát sinh:
+ Rủi ro đạo đức: NHTM mạo hiểm hơn vì CP chịu lỗ
+ Lựa chọn đối nghịch:
23

+ NHTM càng lớn, càng mạo hiểu ( Too big too fail)
III. XU HƯỚNG NỔI BẬT CỦA NỀN KINH TẾ:
1. Nền kinh tế số
Đa dạng và không nhừng phát triển với những đặc điểm dựa trên internet, có tính
toàn cầu, hoạt động 24/7 với tốc độ nhanh dựa trên những dữ liệu là “ huyết
mạch” của nền kinh tế số ngoài ra nền kinh tế số có tính cạnh tranh mạnh mẽ đòi
hỏi doanh nghiệp phải chiến đấu để thu hút sự chú ý của KH.
NKT giúp người tiêu dùng có nhiều thông tin không chi từ NSX mà từ người tiêu
dùng trong các diễn đàn, khách hàng cũng có thể đặt câu hỏi với nhà cung cấp dễ
dàng
Hiện trạng: NKTS mở ra không gian tăng trưởng mới, cải thiện tính cạnh tranh của
nền kinh tế và là dộng lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia, là chìa khóa
cho nền KT tiếp cận thế giới. VD 2021 KTS của Việt Nam chiếm 8,2% GDP
nhưng đến năm 2022 chiếm 14,26%, NKTS VN có tiềm năng phát triển lớn với
các xu hướng phát triển là tập trung khai thác dữ liệu và công nghệ trọng tâm là trí
tuệ nhan tạo AI, Blockchain, Big Datal, Iot- Internet vạn vật,,, . Xu hướng số hóa ở
nhiều lĩnh vực

Các NHTM trong nước triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến vào HĐNH như
AI, Cloud computing, Big Date, IoT để cung casaps dịch vụ ngân hàng số, phân
tích dữ liệu và cá nhân hóa, đánh giá phân loại khách hàng và quyêt định giải ngân
hay giúp đơn giản quy trình, rút ngắn thời gian giao dịch
Hợp tác với các Fintech để nâng cấp quy trình, nghiệp vụ, cung ứng sản phẩm tiên
tiến theo hướng tự động để khai thác hiệu quả, tận dụng các mô hình kinh doanh
đổi mới sáng tạo
Đồng thời NHTM đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an toàn cho các giao dịch
kĩ thuật số và bảo vệ thông tin khách hàng, bên cạnh đó NHTM còn thực hiện một
số nghiệp vụ cơ bản là cho vay để đầu tư, tài trợ vào công ty công nghệ.
VD Techcombank được vinh dnah “ ứng dụng ngân hàng di động đổi mới sáng tạo
nhất 2022”, do tạp chí GBO trao tặng

2. Phát triển nền kinh tế bền vững


PTBV được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo bình đẳng giữa các thế hệ kết hợp
hài hòa với 3 mục tiêu chính: tăng trưởng kinh tế, giải quyết vấn đề xã hội và bảo
vệ môi trường.
Cần PTBV nền kinh để các hoạt động thương mại có thể tiếp tục lâu dài, đảm bảo
sự sống con người
Một số xu hướng
Hàn- Đẩy mạnh tiêu dùng xanh
Mỹ- nâng cao kĩ thuật SX canh hướng đến sử dụng năng lượng tái tạo
24

Trung quốc- Triển khai đồng loạt cách mạng công nghệ xanh
Việt Nam thực hiện tuyên truyền thay đổi nhận thức từ “ kinh tế nâu” sang KTX,
thiết lập khung chính sách hỗ trợ và khuôn khổ pháp lý cho PTKTBV, tăng cường
đầu tư phát triển KHCN, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về nghiên cứu cũng như
chuyển giao công nghệ, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên

KT : NHTM có là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô, hỗ trợ nâng cao năng lực
cạnh tranh trong nền kinh tê, là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính
quốc tế, tích cực trong chuyển đổi số thúc đẩy phát triển một nền kinh tế hiện đại
MT: tác động gián tiếp thông qua khách hàng, tín dụng xanh là chiến lược quan
trọng khuyến khích đầu tư dự dán thân thiện môi tường bằng những điều chỉnh cơ
cấu tỉ lệ tín dụng dài hạn và ngắn hạn
XH: Các chính sách hỗ trợ của NH góp phần không nhỏ vào thực hiện mục tiêu
giảm nghèo bền vững

KTBV tác động đến NHTM, đến chính sách và chiến lược của NH, uy tín hình ảnh
NH, đến danh mục đầu tư và phát triển sản phẩm

3. Tài chính toàn diện


Các CN, DN có quyền tiếp cận các sản phẩm và dịch vụ tai chính hữu ích với giá
cả phải chăng, đáp ứng nhu cầu của họ, được cung câp bền vững trong đó chú
trọng đến nhóm người nghèo, thu nhập thấp, DN vừa nhỏ, siêu nhỏ.
Xu hướng TCTD là tất yếu đảm bảo hài hòa giữa tăn trưởng KT và công bằng xã
hội, BVMT, và mục tiêu cuối cùng là phát triển con người trở thành mục tiêu
chung của quốc gia và toàn khu vực.

TCTD giúp xóa đói giảm nghèo, tạn dụng tối đa nguồn lực, giảm rủi ro tài chính, tỉ
lệ thất nghiệp

NHTM đã cung cấp đa dạng dịch vụ, sản phẩm tài chính, giám sát quản lý chặt chẽ
rủi ro tài chính, tài trợ và cho vay, bảo vệ người tiêu dùng

TCTD cũng ảnh hưởng đến chiến lược và định hướng của NHTM, đến chính sách
cho vay cũng như hệ thống kênh phân phối để tạo dựng hình ảnh NH uy tín, mang giá trị
cộng đồng
25

Đối với các NHTM, bảo lãnh ngân hàng có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Bảo lãnh là
một trong các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế, đồng thời đem lại lợi ích trực tiếp cho
ngân hàng từ phí bảo lãnh. Phí bảo lãnh đóng góp vào lợi nhuận ngân hàng một khoản không nhỏ, chiếm
tỷ lệ khá lớn trong tổng phí dịch vụ của các ngân hàng hiện nay. Không chỉ đóng góp vào lợi nhuận, bảo
lãnh còn làm đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, giúp ngân hàng thu hút thêm được nhiều đối tượng
khách hàng. Đối với nền kinh tế, bảo lãnh ngân hàng giúp tăng thêm nguồn vốn cho các doanh nghiệp,
thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế, nhờ vào uy tín của ngân hàng bảo lãnh, bảo lãnh trở thành công cụ
để doanh nghiệp tiếp cận tới các nguồn vốn của nước ngoài. Bảng 4. Tỷ trọng các loại hình bảo lãnh tại
các ngân hàng thương mại Việt N

Khi thực hiện cung ứng L/C, các NHTM thu được các khoản phí thủ tục. Hơn nữa, thông qua nghiệp vụ
này, uy tín và vai trò của ngân hàng trên thị trường tài chính quốc tế được củng cố và mở rộng. HL/C là
một trong các hình thức thanh toán chủ yếu trong thương mại quốc tế (cùng với chuyển tiền và nhờ thu)
vì phương thức này được coi là an toàn nhất đối với người xuất khẩu

Các NHTM có quy mô càng lớn, hoạt động càng đa dạng sẽ có xu hướng duy trì các hoạt động ngoại
bảng càng nhiều. Nhóm hoạt động ngoại bảng được ưa thích nhất là các hoạt động liên quan đến hối
đoái bao gồm ngoại tệ và chứng từ bằng ngoại tệ và các cam

You might also like