Professional Documents
Culture Documents
NOTE:
- Tài sản sắp xếp theo thứ tự thanh khoản giảm dần
- Nguồn vốn sắp xếp theo sự tăng ổn định, kì hạn tăng dần
- Tỉ suất lợi nhuận tài sản: Tỉ suất lợi nhuận nguồn vốn
Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế
ROA= ROE =
Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu
LNST= (TN lãi thuần + lãi từ HĐKD khác – CPHĐ –CP rủi ro TD) * (1 – thuế suất)
Thu lãi
THU
KN Lãi trả cho vốn tiền gửi từ CP cho HĐKD khác, Dự phòng cho khoản vay có
NHNN và TCTD khác, nhân sự, khấu hao, không vấn đề, được khấu trừ khỏi
phát hành GTCG bao gồm dự phòng và RR thu nhập trong kì của DN
tín dụng
Đặc điểm Mục CP lớn nhất Chiếm tỉ trọng thấp Khoản CP không bằng tiền
Phụ thuộc: lãi TT, tâm lí Ít phụ thuộc lãi TT mặt, xác định dựa trên chất
KH, chu kì kinh tế lượng tín dụng NHTM
CHƯƠNG III: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH CỦA NHTM
Nguyên tắc tổ chức: tối ưu hóa lợi nhuận phù hợp với khẩu vị rủi ro của khách hàng & đảm
bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh
Phần 1: Hoạt động nội bảng
- Không kì hạn
vốn tiền gửi - max - Có kì hạn
- Tiết kiệm
Nhân tố ảnh hưởng
phát hành GTCG
Chủ quan: sản phẩm, mạng
lưới, dịch vụ, đội ngũ nhân
Huy động vốn
viên
tạo vốn đi vay và vốn
khác
Khách quan: hành lang pháp
lí, CT, KT, Xh,CN
tạo VCSH
Nội
bảng
sản suất
Vay KH cá nhân
tiêu dùng
TÍNH CHẤT:
VỐN- NHTM huy động từ CN, TC Không thuộc sở hữu của NH
Thông qua: nhận tiền gửi, thanh toán, Biến động cao: phụ thuộc lãi TT, chu kì KT, tâm lí khách
nghiệp vụ khác. hàng
Dùng
Phân loạiđể làm vốn kinh doanh
Ảnh hưởng tới CP, rủi ro NHTM
TÍNH ỔN ĐỊNH
VSCH > Vốn tiền gửi thông qua GTCG > VỐN tiền gửi vay và vốn khác > vốn
tiền gửi
9
Khái niệm: Là hoạt động liên quan đến các dạng cam kết hay hợp đồng
Tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng
Không được ghi nhận như tài sản hay nợ theo thủ tục kế toán thông
thường
Đặc điểm: chỉ phản ánh trong nợ hoăc tài sản khi có sự kiện tiềm ẩn phát
sinh ( RR ả/h TS)
Được quy đổi thành nội bảng để tính vốn tự có theo yêu cầu của cơ
quan quản lí
Mang lại nguồn thu nhập từ phí cho NH
Vai trò: công cụ phòng ngừa rủi ro / đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh
Tăng thu nhập dưới hình thức phí hoặc hoa hồng
Các hoạt động ngoại bảng
Cam kết cho vay
Đảm bảo tài chính
Bán các khoản cho vay
Dịch vụ ngoại bảng khác.
2.2. Đảm bảo tài chính: thư tín dụng & bảo lãnh
Mục đích : tăng điểm tín dụng cho NH, KH tiếp cận khoản vay dễ hơn, giao dịch
hiệu quả
NH đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu khách hàng không thực hiện được
giúp đối tác của khách hàng giảm chi phí đánh giá về năng lực KH của NH
+ Thư tín dụng: NH phát hành theo yêu cầu của Doanh nghiệp, hoạt động trên cơ
sở chứng từ, thường dùng trong thương mại quốc tế
12
NH cam kết thay mặt khách hàng chi trả 1 khoản tiền nhất định nếu đối tác
của KH thực hiện các điều khoản và điều kiện
Nhà nhập khẩu kí quỹ 100% giá trị hợp đồng thư là công cụ thanh toán
---------------------------- 1 phần --------------------- thư là công cụ thanh toán và
tài trợ
( NH phải theo dõi giá trị Ngoại bảng để chi trả)
+ Bảo lãnh : là lời hứa của NH với bên thứ 3, NH thanh toán nếu KH của NN
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng / không sử dụng vốn
tại thời điểm kí hợp đồng
Bảo lãnh vay vốn : RR cao, trả nợ thay KH
Bảo lãnh thanh toán: RR cao, TT thay
Bảo lãnh dự thầu: RR thấp hơn, nộp phạt nếu KH vi phạm dự thầu
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: RR thấp , bồi thường HĐ thay khách hàng
13
2.3. Bán các khoản cho vay : bán khoản vay cho 1 pháp nhân khác
Bán nhằm : tái cấu trúc danh mục cho vay/ tăng tính thanh khoản
Quản lí rủi ro tín dụng và lãi suất
+ Bán đứt: người mua chấp nhận rủi ro, không có quyền truy đòi, NH không có
nghĩa vụ bồi thường nếu tài sản khách hàng mua không như mong đợi
+ Bán truy đòi ( là hđ ngoại bảng): NH chịu trách nhiệm với tài sản bị lỗ hoặc
không như mong đợi trả lại tiền hoặc thay thế sản phẩm tương tự
Là hoạt động
Ngoài hoạt động TT: vay và huy động tiền gửi Mang lại nguồn thu bổ sung cho NH
Vai trò ngày càng tăng trong tổng thu nhập
Không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ Dựa trên lợi nhuận, ít sd nguồn vốn
Theo chức năng của 1 trung gian tài chính Cung ứng hoàng loạt dịch vụ tiện ích
a) Dịch vụ thanh toán : cung cấp phương tiện thanh toán và giao dịch thanh toán
hưởng phí
+ Thanh toán quốc tế đem lại lợi ích
Đối với nền kinh tế: phát triển mqh giao lưu giữa các QG, hđ tất yếu của nền
KTPT
Đối với NH: đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách, tăng thanh khoản, uy tín
Đối với KH: quá trình TT an toàn, nhanh, tiện lợi, giảm CP
+ Nhờ thu : NH nhận thu hộ với CP thấp khi bên nhập khẩu xuất trình giấy tờ để
được thanh toán
+Tín dụng chứng từ ( LC) : phí cao, nhà nhập khẩu yêu cầu mở LC để bên nhập
khẩu phát hành LC cam kết khi nhạn chứng từ
+Chuyển tiền : KH yêu cầu NH mình chuyển tiền cho người khác
b) Dịch vụ ngân quỹ: NH thu, chi , vận chuyển, kiểm điểm , phân loại và xử lí
tiền lưu thông
Hoạt động
Đổi tiền, kiểm tiền măt, giấy phép mang ngoại tệ
Lưu giữ quản lí tài sản
Dịch vụ thu- trả tiền mặt theo yêu cầu của KH
c) Dịch vụ bảo hiểm : cung ứng hợp đồng bảo hiểm thông qua ngân hàng
- NH bán bảo hiểm và nhận phí, sản phẩm bảo hiểm được quản lý phát triển bởi
CTBH
CTBH giảm chi phí bán hàng do không cần thuê thêm tư vấn viên, mô giới ,nv
bán BH
14
e) Dịch vụ tư vấn tài chính: giúp DN, CN đạt được mục tiêu của họ một cách
hiệu quả ít rủi ro
DN : tư vấn mua bán và sáp nhập ( M&A), tư vấn phát hành CK
f) Dịch vụ đại lý: NH cung cấp dịch vụ cho NH khác ( ở QG khác) như chuyển
tiền, nhận tiền gửi , thanh toán theo ủy thác của NH đối tác
Thường được cung cấp bởi NH quốc tế cho các NH nước ngoài
h) Dịch vụ E- banking : dịch vụ ngân hàng điện tử thông qua phương tiện điện tử,
phục vụ KH từ xa
MOBILE Banking INTERNET banking VITUAL bank service
Dịch vụ dạng phần mềm DV trực tuyến qua Ảo, thông qua máy rút
Chỉ sd trên dt : QR pay, Internet tiền tự động hoặc thiết bị
an toàn; SD nhiều thiết bị : không khác
Giao dịch nhanh chóng QR, không cài app Lợi ích: nhận biết TT bên
Tiện ích: dễ, 24/7 Nộp thuế, thanh toán hóa chuyển tiền và hàng loạt
đơn, giao dịch mọi nơi có hợp đồng
Internet Nhanh chóng
Chủ động trong tạo tài
khoản
15
Số tiền lãi ∑ ( Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi)
= 365
17
Bài 2:
Anh Minh Tùng có nhu cầu vay ngân hàng để mua xe ô tô trị giá 2 tỷ. Ngân hàng đồng ý tài trợ
75% giá trị chiếc xe, với các điều khoản như sau:
- Thời gian cho vay: 3 năm
- Lãi suất: 16%/năm
- Kỳ trả nợ: bán niên
- Khách hàng trả gốc đều hàng kỳ, lãi trong kỳ trả cùng số tiền gốc, lãi tính trên dư nợ thực tế đầu
mỗi kỳ
Yêu cầu:
1. Hãy lập bảng tính gốc lãi khách hàng này phải trả ngân hàng qua các kỳ?
2. Để có nguồn vốn tài trợ cho khoản vay trên, ngân hàng phải huy động số vốn tiền gửi là bao
nhiêu? Biết rằng tỷ lệ dữ trự bắt buộc và tỷ lệ dữ trữ đảm bảo khả năng thanh toán lần lượt là 5%
và 3% với kỳ hạn tiền gửi 3 năm. Chi phí trả lãi là 5,5%/năm và chi phí ngoài lãi là 1%/năm,
khách hàng rút lãi từng kỳ và rút gốc cuối kỳ. Hãy tính tổng lợi nhuận ngân hàng thu được khi
thực hiện cho vay khoản vay trên.
18
Bài 3:
NHTM A cho Khách hàng vay mua ô tô trả góp (trả nhiều lần trong thời hạn vay). Giá trị khoản
vay là 1000 triệu đồng. Thời hạn cho vay là 2 năm, lãi suất cho vay là 12%/năm. Khách hàng
thanh toán định kỳ 3 tháng/1 lần vào cuối mỗi kỳ. Ngân hàng A thu nợ gốc đều theo 3 tháng/1
lần, lãi hàng kỳ được tính trên cơ sở dư nợ thực tế (Số tiền khách hàng thực tế vay của NH). Yêu
cầu:
1, Xác định số tiền lãi mà khách hàng phải trả từng kỳ cho Ngân hàng A? Tổng số tiền lãi mà
KH phải trả cho NH là bao nhiêu?
2, Hết năm thứ 1, khách hàng đề nghị trả nợ trước hạn. Tính số tiền khách hàng phải trả biết rằng
phí trả nợ trước hạn được tính bằng 2% số tiền trả nợ trước hạn.
19
Trong thời gian cam kết, khách hàng sử dụng 5.000USD với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 8%/năm.
Tính lợi nhuận ròng của NHTM biết lãi suất kinh doanh bình quân của NH là 5% và lãi suất
tiền gửi thanh toán của NHTM là 0.5% chi trả lãi tiền gửi không kỳ hạn
20
Câu 2. Ngân hàng ABC kí hợp đồng L/C không huỷ ngang với khách hàng Y, trong đó có các
thông tin như sau:
Sau khi L/C được kí kết 1 tháng, phía đối tác của khách hàng Y xuất trình vận đơn, ngân hàng đã
thực hiện thanh toán. Lãi suất tiền gửi thanh toán của NH hiện tại là 0.06%/năm. Tính thu nhập
cho ngân hàng đối với việc phát hành L/C trong 2 trường hợp sau:
a. Khách hàng Y chi trả ngay lập tức cho ngân hàng
b. Khách hàng Y chi trả sau 2 tháng kể từ ngày NH thực hiện thanh toán. Biết lãi suất áp
dụng đối với khoản trả chậm của khách hàng là 6%/năm.
21
CHƯƠNG IV: VẤN ĐỀ QUẢN LÍ NHTM VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HĐKD NHTM
Rủi ro lãi suất: biến động lãi suất thị trường => tác động tiêu cực đến thu nhập NH ->
NH gặp rủi ro lãi suất khi lãi suất giảm vì Tài sản giảm nhanh hơn nhiều so với nợ.
Nguyên nhân: do lãi suất thay đổi, chênh lệch kì hạn, nguồn vốn
Rủi ro thanh khoản: NH không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, chi trả khách hàng -> ảnh
hưởng đến danh tiếng, uy tín và lợi nhuận của NH
Rủi ro tỉ giá: khả năng biến động của tỉ giá ảnh hưởng đến giá trị của các tài sản nợ và
các hoạt động ngoại bảng bằng đồng ngoại tệ của ngân hàng
VD: tổng TS ngoại tệ > tổng nợ ngoại tệ: tỉ giá tăng ngân hàng được lời vì quy ra
VNĐ thì tài sản > nợ
Nguyên nhân: các loại ngoại tệ thay đổi, duy trì thông tin ngoại tệ mở ( NN chính),
+ Chủ quan: ngoại hối không cân xứng giữa tổng TS nợ & TS có ngoại tệ, mua- bán
ngoại tệ
+ Khách quan: do sự biến động tỉ giá theo hướng bất lợi
Rủi ro thị trường: lỗ của các danh mục đầu tư và các công cụ tài chính do thay đổi về
giá thị trường gây ra
Rủi ro hoạt động: phát sinh gây ra tổn thất NH, khi quy trình nội bộ, con người (chủ
yếu), hệ thống không đầy đủ hoặc sai sót từ các sự kiện bên ngoài.
Ảnh hưởng đến toàn các bộ phận
II. Mạng lưới quản lý đối với hoạt động NHTM
Mạng lưới đảm bảo an toàn hệ thống tài chính của Chính phủ
- Khái niệm:
Quản lí đối với hoạt động NHTM là thiết lập quy định, hành vi cụ thể mà NHTM phải tuân
theo
Bằng: các giới hạn hợp đồng, cấp phép, giám sát TT, yêu cầu vốn tối thiểu, yêu cầu công bố
thông tin
Mục tiêu: đảm bảo an toàn hệ thống, RR của NH ở mức cho phép, bảo vệ KH
- Hình thức: đảm bảo tiền gửi, NHNN- người cho vay cuối, gói cứu trợ của CP
- Vấn đề phát sinh:
+ Rủi ro đạo đức: NHTM mạo hiểm hơn vì CP chịu lỗ
+ Lựa chọn đối nghịch:
23
+ NHTM càng lớn, càng mạo hiểu ( Too big too fail)
III. XU HƯỚNG NỔI BẬT CỦA NỀN KINH TẾ:
1. Nền kinh tế số
Đa dạng và không nhừng phát triển với những đặc điểm dựa trên internet, có tính
toàn cầu, hoạt động 24/7 với tốc độ nhanh dựa trên những dữ liệu là “ huyết
mạch” của nền kinh tế số ngoài ra nền kinh tế số có tính cạnh tranh mạnh mẽ đòi
hỏi doanh nghiệp phải chiến đấu để thu hút sự chú ý của KH.
NKT giúp người tiêu dùng có nhiều thông tin không chi từ NSX mà từ người tiêu
dùng trong các diễn đàn, khách hàng cũng có thể đặt câu hỏi với nhà cung cấp dễ
dàng
Hiện trạng: NKTS mở ra không gian tăng trưởng mới, cải thiện tính cạnh tranh của
nền kinh tế và là dộng lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia, là chìa khóa
cho nền KT tiếp cận thế giới. VD 2021 KTS của Việt Nam chiếm 8,2% GDP
nhưng đến năm 2022 chiếm 14,26%, NKTS VN có tiềm năng phát triển lớn với
các xu hướng phát triển là tập trung khai thác dữ liệu và công nghệ trọng tâm là trí
tuệ nhan tạo AI, Blockchain, Big Datal, Iot- Internet vạn vật,,, . Xu hướng số hóa ở
nhiều lĩnh vực
Các NHTM trong nước triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến vào HĐNH như
AI, Cloud computing, Big Date, IoT để cung casaps dịch vụ ngân hàng số, phân
tích dữ liệu và cá nhân hóa, đánh giá phân loại khách hàng và quyêt định giải ngân
hay giúp đơn giản quy trình, rút ngắn thời gian giao dịch
Hợp tác với các Fintech để nâng cấp quy trình, nghiệp vụ, cung ứng sản phẩm tiên
tiến theo hướng tự động để khai thác hiệu quả, tận dụng các mô hình kinh doanh
đổi mới sáng tạo
Đồng thời NHTM đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an toàn cho các giao dịch
kĩ thuật số và bảo vệ thông tin khách hàng, bên cạnh đó NHTM còn thực hiện một
số nghiệp vụ cơ bản là cho vay để đầu tư, tài trợ vào công ty công nghệ.
VD Techcombank được vinh dnah “ ứng dụng ngân hàng di động đổi mới sáng tạo
nhất 2022”, do tạp chí GBO trao tặng
Trung quốc- Triển khai đồng loạt cách mạng công nghệ xanh
Việt Nam thực hiện tuyên truyền thay đổi nhận thức từ “ kinh tế nâu” sang KTX,
thiết lập khung chính sách hỗ trợ và khuôn khổ pháp lý cho PTKTBV, tăng cường
đầu tư phát triển KHCN, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về nghiên cứu cũng như
chuyển giao công nghệ, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên
KT : NHTM có là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô, hỗ trợ nâng cao năng lực
cạnh tranh trong nền kinh tê, là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính
quốc tế, tích cực trong chuyển đổi số thúc đẩy phát triển một nền kinh tế hiện đại
MT: tác động gián tiếp thông qua khách hàng, tín dụng xanh là chiến lược quan
trọng khuyến khích đầu tư dự dán thân thiện môi tường bằng những điều chỉnh cơ
cấu tỉ lệ tín dụng dài hạn và ngắn hạn
XH: Các chính sách hỗ trợ của NH góp phần không nhỏ vào thực hiện mục tiêu
giảm nghèo bền vững
KTBV tác động đến NHTM, đến chính sách và chiến lược của NH, uy tín hình ảnh
NH, đến danh mục đầu tư và phát triển sản phẩm
TCTD giúp xóa đói giảm nghèo, tạn dụng tối đa nguồn lực, giảm rủi ro tài chính, tỉ
lệ thất nghiệp
NHTM đã cung cấp đa dạng dịch vụ, sản phẩm tài chính, giám sát quản lý chặt chẽ
rủi ro tài chính, tài trợ và cho vay, bảo vệ người tiêu dùng
TCTD cũng ảnh hưởng đến chiến lược và định hướng của NHTM, đến chính sách
cho vay cũng như hệ thống kênh phân phối để tạo dựng hình ảnh NH uy tín, mang giá trị
cộng đồng
25
Đối với các NHTM, bảo lãnh ngân hàng có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Bảo lãnh là
một trong các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế, đồng thời đem lại lợi ích trực tiếp cho
ngân hàng từ phí bảo lãnh. Phí bảo lãnh đóng góp vào lợi nhuận ngân hàng một khoản không nhỏ, chiếm
tỷ lệ khá lớn trong tổng phí dịch vụ của các ngân hàng hiện nay. Không chỉ đóng góp vào lợi nhuận, bảo
lãnh còn làm đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, giúp ngân hàng thu hút thêm được nhiều đối tượng
khách hàng. Đối với nền kinh tế, bảo lãnh ngân hàng giúp tăng thêm nguồn vốn cho các doanh nghiệp,
thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế, nhờ vào uy tín của ngân hàng bảo lãnh, bảo lãnh trở thành công cụ
để doanh nghiệp tiếp cận tới các nguồn vốn của nước ngoài. Bảng 4. Tỷ trọng các loại hình bảo lãnh tại
các ngân hàng thương mại Việt N
Khi thực hiện cung ứng L/C, các NHTM thu được các khoản phí thủ tục. Hơn nữa, thông qua nghiệp vụ
này, uy tín và vai trò của ngân hàng trên thị trường tài chính quốc tế được củng cố và mở rộng. HL/C là
một trong các hình thức thanh toán chủ yếu trong thương mại quốc tế (cùng với chuyển tiền và nhờ thu)
vì phương thức này được coi là an toàn nhất đối với người xuất khẩu
Các NHTM có quy mô càng lớn, hoạt động càng đa dạng sẽ có xu hướng duy trì các hoạt động ngoại
bảng càng nhiều. Nhóm hoạt động ngoại bảng được ưa thích nhất là các hoạt động liên quan đến hối
đoái bao gồm ngoại tệ và chứng từ bằng ngoại tệ và các cam