You are on page 1of 17

CHƯƠNG 4 PHÁP LUẬT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 Khái niệm về huy động vốn của TCTD


 Pháp luật về nhận tiền gửi
 Pháp luật về vay vốn ngân hàng Trung ương
 Pháp luật về vay vốn các TCTD khác
 Huy động vốn thông qua phát hành GTCG
 Huy động vốn bằng nhận vốn góp hoặc phát hành cổ phần

I. Khái niệm về huy động vốn của TCTD


Khái niệm về huy động vốn của TCTD
Vai trò hoạt động huy động vốn
1.1. Khái niệm
Là việc TCTD nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, và các nghiệp vụ ngân hàng
khác để huy động những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Huy động vốn chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau:
 Sự ổn định của nền KT.
Ảnh hưởng khả năng thu nhập, chi tiêu tiết kiệm, nhu cầu về vốn, tiền gửi tác động
mạnh đến nhu cầu và cách thức sử dụng các dịch vụ ngân hàng
 Yếu tố chính trị và pháp luật.
Người dân trong nước yên tâm gửi khoản thu nhập nhàn rỗi của mình hoặc giảm lòng
tin của dân chúng, không muốn đầu tư đồng tiền của mình làm mở rộng/thu hẹp khả năng
huy động vốn của TCTD
 Sự phát triển của các kênh đầu tư khác.
Khi những thị trường này có tỉ suất sinh lời cao thì việc huy động của TCTD sẽ bị ảnh
hưởng tiêu cực
 TCTD được phép huy động vốn dưới các hình thức sau:
Bằng nhận tiền gửi
Bằng việc phát hành giấy tờ có giá khi được NHNN chấp thuận
Bằng vay vốn của TCTD khác
Bằng vay vốn ngắn hạn của NHNN
Ngân hàng thương mại Công ty tài chính, công ty cho tài chính
Được nhận tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi Được nhận tiền gửi tổ chức
không kì hạn, tiền gửi tiết kiệm, các loại
tiền gửi khác.
Được phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ Được phát hành chứng chỉ tiền gửi, kì
phiếu, trái phiếu, tín phiếu. phiếu, tín phiếu, trái phiếu.
Được vay vốn của TCTD, tổ chức tài Được vay vốn của TCTD, tổ chức tài
chính. chính
Được vay vốn của NHNN Được vay vốn của NHNN

Tổ chức tín dụng là HTX Tổ chức tài chính vi mô


Được nhận tiền gửi của các thành viên Được nhận tiền gửi dưới 2 hình thức:
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức, các nhân Tiết kiệm bắt buộc
Tiết gửi của tổ chức cá nhân
Được vay vốn của TCTD, tổ chức tài
chính, tổ chức cá nhân khác.

1.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn của TCTD
 Đối với NHTM
 Huy động vốn mang lại nguồn vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh cho TCTD.
 Huy động vốn chính là huy động một bộ phận thu nhập quốc dân nhàn rỗi, khai
thác tiềm năng mọi nguồn vốn, kích thích tăng sản xuất, tạo công ăn việc làm, ổn
định chính trị, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện chính sách tiền tệ.
 Đối với khách hàng
 Huy động vốn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng, cung cấp kênh tiết kiệm
và đầu tư, làm cho tiền sinh lời
 TCTD là nơi cất giữ và tích lũy các nguồn vốn, giúp cho khách hàng các dịch vụ
thanh toán qua tài khoản, dịch vụ khác khi khách hàng cần vốn.
II. Pháp luật về nhận tiền gửi
 Khái niệm về tiền gửi
 Các loại tiền gửi
 Hợp đồng tiền gửi
 Quyền và nghĩa vụ của TCTD trong quản lý và sử dụng tiền gửi
II.1. Khái niệm tiền gửi
Tiền gửi được hiểu là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân gửi vào TCTD với nhiều
mục đích khác nhau. Đối với người gửi: nhằm kiếm lời từ khoản tiền nhàn rỗi đó;
hoặc dùng để giao dịch thanh toán. Đối với TCTD: có trách nhiệm bảo quản số tiền
đó; sử dụng vào mục đích đã định; phải hoàn trả số tiền gửi đúng hạn và trả thêm một
khoản tiền lãi cho người gửi tiền.
Luật các TCTD năm 1997
Tiền gửi là số tiền của khách hàng gửi tại TCTD dưới hình thức:
 Tiền gửi không kì hạn
 Tiền gửi có kì hạn
 Tiền gửi tiết kiệm
 Các hình thức tiền gửi khác
Tiền gửi được hưởng lãi/không được hưởng lãi
Tiền gửi phải hoàn trả cho người gửi tiền
Luật các TCTD năm 2010:
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức:
 Tiền gửi không kì hạn
 Tiền gửi có kì hạn
 Tiền gửi tiết kiệm
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kì phiếu, tín phiếu, các hình thức
 nhận tiền gửi khác
Có hoàn trả đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
2.2. Các hình thức huy động tiền gửi của NHTM
+ Tiền gửi không có kì hạn: là loại tiền gửi mà TCTD cam kết cho người gửi tiền
có quyền rút tiền vào bất cứ điểm nào, TCTD quy định mức lãi suất rất thấp hoặc không
có lãi.
+ Tiền gửi có kì hạn: là loại tiền mà người gửi cam kết chỉ rút tiền khi đến hạn, với
mục đích hưởng lãi. TCTD sử dụng chúng vào hoạt động kinh doanh.
Có thể chia thành:
 Tiền gửi ngắn hạn: dưới 12 tháng
 Tiền gửi trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng
 Tiền gửi dài hạn: từ trên 60 tháng
II.2. Các hình thức huy động tiền gửi của NHTM
 Tài khoản tiền gửi thanh toán

Tài khoản tiền gửi là hình thức huy động vốn của ngân hàng bằng cách mở cho
khách hàng là cá nhân hay tổ chức có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng một tài
khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán.
Thanh toán qua ngân hàng là 1 loại dịch vụ thanh toán mà theo đó, ngân hàng
thực hiện các lệnh yêu cầu về chi trả, chuyển tiền của chủ tài khoản, hoặc cho khách
hàng rút tiền mặt.
Đặc điểm:
 Gửi tiền nhằm mục đích giao dịch, thanh toán không dùng tiền mặt.

 Số dư không ổn định.

Tiền gửi thanh toán Lệnh rút tiền có thể Chuyển tiền tự động
không kỳ hạn thương lượng
+ Không có kỳ hạn (hoặc + Không có kỳ hạn + Cần thông báo trước ít
kỳ hạn ít hơn 7 ngày) + Ngân hàng có quyền nhất 7 ngày nếu có nhu
+ Được rút tiền bất kỳ lúc yêu cầu thông báo rút tiền cầu rút tiền
nào (hoặc không bằng hoặc chuyển khoản trước + cung cấp dịch vụ
thông báo trước 7 ngày) 7 ngày chuyển tiền giữa ít nhất
+ Có thể không được trả + Có thể được trả lãi hai tài khoản tại cùng tổ
lãi + Giới hạn số lần giao chức tài chính
+ Không giới hạn số lầ dịch (rút tiền và chuyển + quyền mở tài khoản chỉ
được rút tiền và chuyển tiền) dành cho khách hàng cá
tiền + Có thể phát hành sẽ, hối nhân, bao gồm cả DN tư
+ Không có yêu cầu về phiếu hoặc lệnh điện tử nhân.
chủ thể mở tài khoản để: thanh toán cho bên thứ
hai, chuyển tiền cho người
khác cùng ngân hàng.
+ Chỉ mở tài khoản cho cá
nhân, doanh nghiệp tư
nhân, các đơn vị chính
phủ, các tổ chức phi lợi
nhận

 Tài khoản tiền gửi tiết kiệm


Là loại tiền gửi gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được hưởng lãi và được bảo
hiểm; mục đích bảo quản và hưởng lãi theo định kì, có thể sử dụng chuyển khoản
thanh toán tiền vay của chính chủ, chuyển khoản sang tài sản khác do chính chủ sở
hữu.
+ Tiền gửi có kỳ hạn
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
+ Tiền gửi trên thị trường tiền tệ
Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi trên thị
trường tiền tệ
+ Phải có kỳ hạn ít nhất 07 ngày + Không có kỳ hạn cụ + tiền được gửi hưởng
kể từ ngày mở tài khoản tiền gửi thể lãi suất bằng mức lãi
+ Cần thông báo ít nhất 07 ngày + có thể được trả lãi suất trên thị trường.
trước khi rút tiền + giới hạn số lần giao
+ Có thể chịu phạt nếu rút tiền dịch (rút tiền và
sớm chuyển tiền)
+ Có thể được hưởng lãi + giới hạn số lần
+ Có thể phát hành dưới dạng chuyển tiền sử dụng
chứng chỉ tiền gửi, số tiền gửi, séc, hói phiếu, thẻ ghi
hoặc các dạng khác nợ…, nhưng không
+ Không có yêu cầu về chủ thể giới hạn số rút tiền từ
mở tài khoản ATM
+ không có yêu cầu
đặc biệt về chủ mở tài
khoản

2.3 Hợp đồng tiền gửi


Khái niệm: Hợp đồng tiền gửi là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa TCTD và người
gửi tiền nhằm thiết lập quan hệ gửi giữ, quan hệ cho vay/ủy nhiệm trong giao thanh toán
tiền gửi có thể được hưởng lãi/không được hưởng lãi. Tiền gửi phải được hoàn trả cho
người gửi tiền.
Về chủ thể hợp đồng tiền gửi
Bên nhận tiền gửi: Là TCTD được thành lập hợp pháp và được tiến hành huy động
vốn bằng nhận tiền gửi.
Bên gửi tiền là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp Là cá nhân có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Về hinh thức của hợp đồng tiền gửi
Hợp đồng ký kết dưới hình thức văn bản
+ Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn: TCTD và khách hàng ký hợp đồng theo mẫu, có
điều khoản chủ yếu và các điều khoản thường lệ: số tiền gửi, lãi suất; thời hạn thanh toán
gốc và lãi; quyền – nghĩa vụ; sửa đổi – gia hạn – chấm dứt HĐ; bồi thường thiệt hại; thi
hành và hiệu lực.
+Hợp đồng tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán): TCTD ban hành Quy chế
nhận tiền gửi, niêm yết công khai, coi như một đề nghị giao kết hợp đồng. Người sử dụng
dịch vụ thanh toán mở tài khoản tiền gửi tại TCTD, khi đó hợp đồng được hình thành.
Mục đích gửi giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán.
+Hợp đồng tiêng gửi tiết kiệm: Trên cơ sở giấy yêu cầu gửi tiền theo mẫu, xác
nhận số tiền gửi, kì hạn gửi, lãi suất, kì hạn nhận lãi suất, TCTD nhận tiền gửi, cấp thẻ
tiết kiệm, mở tài khoản tiết kiệm.
Về bản chất của hợp đồng tiền gửi: là hợp đồng vay tài sản trên cơ sở thỏa
thuận, tự nguyện, bình đẳng.
2.4 Đối với tiền gửi thanh toán
Tổ chức tín dụng: Trích tài khoản của khách hàng để chi trả
+ Các khoản nợ đến hạn, quá hạn
+ Các khoản lãi, chi phí hợp lệ khác
+ các nghĩa vụ thanh toán theo quyết định của cơ quan nhà nước.
Tổ chức tính dụng: Từ chối lệnh thanh toán
+ Khách hàng không thực hiện đủ thủ tục thanh toán
+ Lệnh thanh toán không hợp lệ
+ Lệnh thanh toán không khớp như đã đăng ký, đã thỏa thuận
+ Khách hàng không đủ số dư trên khoản mà không có thỏa thuận thấu chi trước.
Tổ chức tín dụng:
+ Phong tỏa, đóng, chuyển đổi, tát toán số dư tài khoản
+ Thông tin kịp thời giao dịch thanh toán, số dư tài khoản
+ Bảo mật tài khoản, giao dịch trên tài khoản của khách hàng
+ Mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi thanh toán để tến hành dịch vụ thanh toán.
2.4.2 Đối với tiền gửi tiết kiệm – TCTD:
+ Được từ chối việc nhận chi trả tiền gửi nếu người gửi tiên thực hiện không đúng quy
định
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm vào các ngày giờ thực hiện giao dịch
+ Thanh toán tiền gốc, tiền lãi gửi đúng hẹn đầy đủ
+ Công khai lãi suất, phương thức trả lãi, mức thu phí
+ Giữ bí mật, số dư của chủ sở hữu
+ Đảm bảo an toàn tiền gửi.
Đối với tiền gửi tiết kiệm không kì hạn - TCTD:
+ Thiết kế cho cá nhan có sự tạm thời nhàn rỗi về vốn, gửi TCTD vì mục tiêu an toàn,
tiện lợi hơn là mục tiêu sinh lợi
+ Phải bảo tồn để trả cho khách hàng bất kỳ lúc nào, thường trả lãi thấp.
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kì hạn - TCTD:
+ Thiết kế cho cá nhân gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi, có thu nhập ổn định, thường
xuyên; chỉ được rút tiền đúng thời hạn đã cam kết.
+ Thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai; lãi suất trả cho loại tiền này cao
hơn tiền gửi tiết kiệm không kì hạn.
2.4.3 Đối với tiền gửi có kỳ hạn – TCTD:
+ Yêu cầu khách hàng chuyển tiền vào tài khoản theo hợp đồng
+ Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền gửi khi đến hạn, lãi phạt và lãi quá hạn
+ Tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng hợp đồng này làm tài sản đảm bảo
+ Đảm bảo bí mật thông tin, từ chối việc điều tra, phong tỏa, cần giữ trích chuyển khoản
tiền gửi mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu
+ Thông báo cho khách hàng trước ngày khi có quy định bắt buộc điều tra, phong tỏa,
cần giữ, trích tiền gửi.
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TIỀN GỬI
Loại tiền gửi Tiền gửi tiết Tiền gửi có kỳ Tiền gửi Giấy tờ có giá
kiệm hạn không kỳ hạn
Đối tượng Tổ chức, cá Tổ chức, cá Tổ chức, cá Tổ chức, cá
nhân nhân nhân nhân
Hình thức gửi Gửi trực tiếp Dùng tiền trong Gửi tiền vào tài Gửi trực tiếp
tại quần giao tài khoản thanh khoản thanh tại ngân
dịch toán để gửi số toán hàng/qua đại
tiền online qua lý, đấu thầu.
các kênh ngân
hàng điện tử
như: bankplus,
Internet
Banking,
Mobie
banking…
Chứng chỉ xác Sổ tiết kiệm/thẻ Tài khoản tiết Tài khoản Giấy tờ có giá
nhận quyền sở tiết kiệm kiệm thanh toán
hữu
Thủ tục Chứng minh Không cần thủ Không cần thủ Giấy tờ có giá
thư, CCCD tục vì gửi tục
online
Hình thức trả Tại địa điểm Qua tài khoản Qua tài khoản Tại quầy giao
lãi và gốc giao dịch của thanh toán của thanh toán của dịch
ngân hàng chính khách chính khách
hàng hàng
Phân loại Tiền gửi tiết Tiền gửi trả lãi Không phân Giấy tờ có giá
kiệm không kỳ đầu kỳ, hoặc loại vô danh, giấy
hạn, tiền gửi cuối kỳ tùy tờ có giá định
tiết kiệm có kỳ theo tên gọi của danh
hạn từng sản phẩm
mỗi ngân hàng
Lãi suất 3%-9% tùy Cao hơn lãi 0,5%-3% tùy Cao hơn lãi
theo kỳ hạn và suất tiền gửi từng ngân suất tiền gửi
số tiền gửi tiết kiệm hàng tiết kiệm
khoản 0,1% khoảng 0,5%-
+0,5% 1%
Số tiền gửi tối 500.000 hoặc 10.000 đồng >0 đồng 100.000 đồng
thiểu/mệnh giá 1.000.000
đồng
Phương thức Đầu kỳ, định Đầu kỳ, định Cuối kỳ Đầu kỳ, định
trả lãi kỳ, cuối kỳ kỳ, cuối kỳ kỳ, cuối kỳ
Kỳ hạn 1 tháng – 36 1 tuần – 3 Hàng tháng 6 tháng, 12
tháng, 5 năm tuần và 1 tháng, 24
10 năm tháng – 36 tháng, 36
tháng tháng….
Tự động tái Tự động Tự động hoặc Tất toán vào Không thực
tục tất toán vào tài thanh toán hiện tái ký
tài khoản gửi.
thanh toán

III. Pháp luật về vay vốn ngân hàng trung ương


 Khái niệm về vốn vay ngân hàng trung ương
 Các hình thức tái cấp vốn của NHNN
 Chủ thể được vay vốn của NHNN
 Nội dung hoạt động cho vay của NHNN đối với TCTD
3.1 Khái niệm về vay vốn ngân hàng trung ương
 Vay vốn NHNN là hình thức huy động vốn của TCTD, công cụ để NHNN thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, hình thức cấp tín dụng của NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn
hạn và phương tiện thanh toán của TCTD
 NHNN cho vay khoản vay đặc biệt khi TCTD bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt
3.2 Các hình thức tái cấp vốn của NHNN
+ cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
+ chiếc khấu giấy tờ có giá
+ các hình thức cấp tính dụng khác
3.3 Chủ thể được vay vốn của NHNN
+ Ngân hàng thương mại được vay vốn
+ Công ty tài chính được vay vốn của TCTD, công ty tài chính, NHNN
+ Công ty cho thuê tài chính được vay vốn của TCTD, công ty tài chính, NHNN
3.4 Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
 Khái niệm: Là hình thức cho vay của NHNN trên cơ sở cầm cố giấy tờ có
giá để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.
 Đối tượng được vay:
+ Ngân hàng thương mại
+ Công ty tài chính
+ Công ty cho thuê tài chính
 Nguyên tắc cho vay:
+ Khoản vay được bảo đảm bằng giấy tờ có giá
+ Nhằm cung ứng vốn ngắn hạn, phương tiện thanh toán
+ TCTD phải hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn
 Điều kiện cho vay
+ Mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị giấy tờ có giá
+ TCTD không bị đặt bào tình trạng kiểm soát đặc biệt; không có dự nợ quá hạn; cam kết
sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ đúng thời hạn
+ TCTD phải gửi NHNN hồ sơ đề nghị vay cầm cố
+ Thời hạn vay tối đa là 1 năm
 Thực hiện cho vay
+ Căn cứ hồ sơ cho vay, NHNN thông báo bằng văn bản chấp thuận hay không chấp
thuận
+ TCTD tiến hành chuyển giao giấy tờ có giá cho NHNN
+ NHNN thực hiện quyền cầm cố giấy tờ có giá theo đúng danh mục đã được duyệt, ký
hợp đồng, thực hiện giải ngân
+ TCTD hoàn tất trả nợ vay gốc và lãi thì NHNN sẽ hoàn trả các giấy tờ có giá
3.4.2 Chiếc khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá
Khái niệm: Là nghiệp vụ NHNN mua các giấy tờ còn thời hạn thanh toán, mà giấy
tờ này TCTD đã mua trên thị trường sơ cấp, thứ cấp.
 Chiết khấu là việc (a) mua có kỳ hạn hoặc (b) mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán
 Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán
 Đối tượng chiết khấu
+Ngân hàng thương mại
+ Công ty tài chính
+ Công ty cho thuê tài chính
 Điều kiện chiết khấu có kì hạn
+ NHNN chiết khấu kèm yêu cầu TCTD cam kết mua lại toàn bộ giấy tờ có giá
+ Kì hạn chiết khấu tối đa 91 ngày
+ Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá dài hơn thời hạn NHNN chiết khấu
+ Thời hạn vay tối đa là 1 năm
 Điều kiện chiết khấu
+ Chiết khấu toàn bộ thời hạn -> NHNN mua hẳn giấy tờ có giá
+ Chiếc khấu toàn bộ thời hạn còn lại -> NHNN chiết khấu kèm theo yêu cầu thời
hạn còn lại tối đa của giấy tờ có giá là 91 ngày
+ Hạn mức chiết khấu -> Mức tối đa mà NHNN mua giấy tờ có giá trong một quý
 Thực hiện thủ tục
Thực hiện thủ tục chiết khấu:
+ TCTD gửi giấy đề nghị theo mẫu in sẵn
+ Căn cứ vào giấy đề nghị, hạn mức chiết khấu, NHNN quyết định và thông
báo chấp nhận hoặc không chấp nhận
+ TCTD tiến hành thủ tục giao nộp giấy tờ có giá và nhận tiền thanh toán
Thực hiện thủ tục khi hết thời hạn chiết khấu
+ TCTD thanh toán tiền và nhận lại giấy tờ có giá
+ Nếu TCTD không thanh toán
-NHNN sẽ trích tài khoản của TCTD tại NHNN để thanh toán
-NHNN chuyển số tiền còn thiếu sang nợ quá hạn, TCTD phải chịu lãi suất
quá hạn bằng 200% lãi suất chiết khấu
- NHNN bán các giấy tờ có giá để thanh toán cho NHNN
IV. Pháp luật về vay vốn các TCTD khác
 Khái niệm về vay vốn TCTD khác
 Đối tượng vay vốn của các TCTD khác
 Nguyên tắc cho vay, đi vay
 Hình thức hợp dồng cho vay
 Quyền và nghĩa vụ của các bên hợp đồng
4.1 khái niệm về vay vốn các TCTD khác
Khái niệm: Là việc cấp tín dụng dưới hình thức cho vay của TCTD cho TCTD
khác.
Về bản chất:
- Sự tín nhiệm mà các TCTD dành cho nhau là cao hơn
- Thủ tục vay vốn nhanh gọn hơn
4.2 Đối tượng vay vốn các TCTD khác (11 đối tượng)
+ Ngân hàng thương mại
+ Ngân hàng phát triển
+ Ngân hàng đầu tư
+ Ngân hàng chính sách
+ Ngân hàng hợp tác
+ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
+ Ngân hàng liên doanh
+ Công ty tài chính
+ Công ty cho thuê tài chính
+ Quỹ tín dụng nhân dân
+ Tổ chức tài chính vi mô
4.3 Nguyên tắc cho vay, đi vay
Nguyên tắc cho vay, đi vay:
+ Bên vay phải hoàn trả nợ gốc, tiền vay, các loại phí đúng hạn
+ Phải bảo đảm an toàn
+ Các bên thỏa thuận áp dụng/ không áp dụng các hình thức bảo đảm: bảo đảm bằng tài
sản, bảo lãnh của TCTD khác
+ Lãi suất cho vay do các bên thỏa thuận
+ Khi TCTD không hoàn trả đúng hạn thì các bên thỏa thuận lãi suất quá hạn, tối đa bằng
150% lãi suất cho vay
Thời hạn cho vay
+ Ngắn hạn: Không quá 12 tháng
+ Trung hạn: Từ 12 tháng đến 60 tháng
+ Dài hạn: Trên 60 tháng
4.4 Hình thức hợp đồng cho vay: bằng văn bản
4.5 Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay
+ Quyền yêu cầu bên vay cung cấp các tài liệu liên quan khoản vay
+ Từ chối yêu cầu xin vay
+ Yêu cầu bên vay có bảo đảm bằng tài sản
+ Gia hạn khoản vay, điều chỉnh các kì hạn trả nợ
+ Giảm lãi duấ cho vay, chuyển nợ quá hạn
+ Yêu cầu bên vay trả nợ trước hạn theo thỏa thuận
+ Khi đến hạn trả nợ mà bên bảo lãnh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, bên cho vay có
quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay/ khởi kiện bên vay, bên bảo lãnh.
- Quyền và nghĩa vụ của bên vay
+ Trả nợ đủ, đúng hạn gốc, lãi, phí
+ Cung cấp trung thực thông tin, tài liệu
+ Có quyền trả nợ trước thời hạn thỏa thuận
+ Khởi kiện bên cho vay nếu bên cho vay vi phạm cam kết
V. Huy động vốn thông qua phát hành GTCG
 Khái niệm về GTCG, phát hành GTCG
 Điều kiện và thủ tục phát hành GTCG
5.1 khái niệm về GTCG, phát hành GTCG
Khái niệm GTCG: Là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ trong thời hạn nhất
định thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ
Khái niệm phát hành GTCG: Là việc TCTD vay vốn thông qua phát hành các loại
giấy tờ có giá
 Các loại giấy tờ có giá:
+ GTCG ngắn hạn:
- Giấy tờ có giá có thời hạn dưới 1 năm
- Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi
+ GTCG dài hạn:
- Giấy tờ có giá dài hạn từ 1 năm
- Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi
+ GTCG ghi danh
- Giấy tờ phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi số có ghi tên người sở
hữu
+ GTCG vô danh
- Giấy tờ phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu; nó
thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ nó
 Hình thức và bản chất GTCC
+ Hình thức GTCG: TCTD phát hành giấy tờ có giá là hợp đồng mua bán
+ Bản chất GTCG: TCTD phát hành giấy tờ có giá là hợp đồng vay nợ, trên cơ
sở thỏa thuận, theo đó, TCTD phát hành giấy tờ có giá khi đến hạn sẽ thanh toán
cho khách hàng.
 Chủ thể phát hành GTCG
+ Ngân hàng thương mại
+ Công ty tài chính
+ Công ty cho thuê tài chính
 Phương thức phát hành GTCG
+ Trực tiếp phát hành
+ Bão lãnh phát hành
+ Đại Lý phát hành
+ Đâu thầu
 Mục đích phát hành GTCG
TCTD phát hành GTCG:
- Sử dụng số tiền nhận được từ phát hành giấy tờ có giá
- Hoàn trả số tiền đã nhận khi đến hạn và trả lãi
Khách hàng: Để kiếm lời
 Các hình thức chuyển nhượng GTCG (6 hình thức)
+ Mua, bán
+ Tặng, cho
+ Thừa kế
+ Trao đổi
+ Cầm cố
+ Chiết khấu, tái chiết khấu
 Phân biệt GTCG và tiền gửi
Giấy tờ có giá Tiền gửi
Khách hàng có thể chuyển thành tiền Chỉ có thể rút ra khi khách hàng giao
mặt bằng chuyển nhượng, việc này dịch với TCTD
linh hoạt hơn tiền gửi
Không thể dùng GTCG để sử dụng các Có thể dùng tiền gửi để sử dụng các
dịch vụ thanh toán dịch vụ thanh toán
5.2.1 Điều kiện phát hành GTCG
Giấy tờ có giá:
+ GTCG dài hạn:
- TCTD tuân thủ các hạn chế an toàn
- TCTD có thời gian hoạt động tối thiểu 1 năm
Tổng lợi nhuận trước thuế từ 10%
 Được sự chấp thuận của Thông đốc
+ GTCG ngắn hạn
- TCTD sau khi tuân thủ các hạn chế an toàn theo quy định
5.2.2 Thủ tục phát hành GTCG
Giấy tờ có giá:
+ GTCG dài hạn
- TCTD tổ chức các đợt phát hành theo kế hoạch phát hành của năm tài chính
được duyệt
- Khi được duyệt nhưng không tổ chức phát hành thì phải báo cáo NHNN
- Trước thời điểm phát hành 3 ngày, TCTD phải gửi thông báo phát hành về
NHNN
- TCTD được phát hành vượt kế hoạch khi Thống đốc chấp nhận bằng văn
bản
+ GTCG dài hạn
-TCTD tổ chức các đợt phát hành trong 1 năm
-Trước thời điểm phát hành 3 ngày, phải thông báo phát hành về
NHNN (Vụ chính sách tiền tệ)
 Hình thức nhận vốn góp/ phát hành cổ phẩn
+ Phát hành chuyển đổi
+ Phát hành trái phiếu kèm theo chứng quyền
VI. Huy động vốn bằng nhận vốn góp hoặc phát hành cổ phần
 Điều kiện phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng
quyền
 Thủ tục phát hành trái phiếu
6. Điều kiện phát hành
+ Phải tuân thủ các hạn chế bảo đảm an toàn
+ TCTD có thời gian hoạt động tối thiểu 1 năm
+ Tổng lợi nhuận trước thuế phải đạt 10%r trở lên
+ Được sự chấp thuận của NHNN
+ Phương án tăng vốn điều lệ được Đại hội đồng cổ đông thông qua, được chấp thuận của
Thống đốc
+ Tỉ suất lợi nhuận sau thuế bình quân 3 năm liên tiếp trước đó phải cao hơn mức lãi suất
dự kiến trả cho trái phiếu
+ TCTD có thời hạn hoạt động dưới 2 năm, tỉ suất lợi nhuận sau thuế năm đó phải cao
hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu
+ Được chấp thuận của Thống đốc về phát hành trái phiếu
6.2 Thủ tục phát hành trái phiếu
+ TCTD tổ chức các đợt trái phiếu theo Kế hoạch của năm tài chính
+ Khi TCTD đã được chấp thuận của Thống đốc nhưng không tổ chức phát hành thì báo
cáo NHNN
+ Trước thời điểm hành 3 ngày, TCTD gửi Thông báo phát hành trái phiếu về NHNN
 Thông báo phát hành trái phiếu
Nội dung phát hành:
+ Tên TCTD phát hành
+ Tên gọi trái phiếu
+ Tổng mệnh giá
+ Phương thức phát hành
+ Hình thức phát hành
+ Địa điểm phát hành
+ Thời hạn trái phiếu
+ Thời hạn phát hành lãi suất
+ Phương thức trả lãi; thời điểm, địa điểm trả lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc

You might also like