You are on page 1of 7

8/8/2022

NỘI DUNG
Những vấn đề chung
Tổng quan về công ty cổ phần
Chương 21 Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Kế toán phát hành cổ phiếu huy động vốn

VỐN CHỦ SỞ HỮU Kế toán các giao dịch liên quan đến cổ phiếu quỹ
Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản
Shareholders’Equity Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Kế toán các loại quỹ
Kế toán nguồn kinh phí sự nghiệp
Trình bày thông tin trên BCTC
5

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN


Định nghĩa
Một số khái niệm
Nợ phải
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - • Cổ phiếu thường là loại chứng khoán
trả
phát hành đầu tiên và thu về cuối cùng
- Là phần tài sản thuần của DN còn lại thuộc sở hữu của một công ty cổ phần.
của cổ đông, thành viên góp vốn. (i) Cổ phiếu thường không có kỳ hạn và
không hoàn vốn;
DN được quyền chủ (ii) Lợi tức của cổ phiếu tùy thuộc vào kết
động sử dụng linh hoạt quả sản xuất kinh doanh của doanh
các nguồn vốn chủ sở
hữu theo điều lệ của
nghiệp.
DN

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

Một số khái niệm


• Số vốn do các thành viên cam kết góp trong một
• Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán kết hợp thời hạn nhất định gọi là Vốn điều lệ và được chia
giữa cổ phiếu thường và trái phiếu. Đây là giấy thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
chứng nhận cổ đông được ưu tiên so với cổ • Mệnh giá là giá trị ban đầu được ghi trên cổ phiếu,
đông thường về mặt tài chính nhưng lại bị hạn là phần vốn góp của cổ đông vào công ty.
chế về quyền hạn. • Khi công ty hoạt động có hiệu quả, giá thị trường
• Tính chất ưu đãi: sẽ lớn hơn nhiều lần so với mệnh giá và ngược lại
(i) Được hưởng lãi cố định hàng năm; • Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa giá phát
(ii) Được ưu tiên chia lãi trước cổ phiếu thường; hành cổ phiếu với mệnh giá.
(iii) Được ưu tiên phân chia tài sản còn lại trong
trường hợp công ty bị giải thể.

1
8/8/2022

KT VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU


• Cổ phiếu đã phát hành là số cổ phiếu công ty đã bán hoặc NỘI DUNG
chuyển cho cổ đông (nếu cổ phiếu công ty được phép - Tùy loại hình DN mà vốn
phát hành nhưng chưa phát hành thì không ghi nhận) góp ban đầu có thể là Nhà
• Cổ phiếu đang lưu hành là những cổ phiếu đã được phát nước, cổ đông, thành viên... Vốn ban Vốn góp
hành và đang được nắm giữ bởi các cổ đông (không tính đầu: CSH bổ sung từ
cổ phiếu quỹ hoặc đã hủy). Việc chia cổ tức được căn cứ góp LN…
vào số lượng cổ phiếu này.
Thặng
• Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu đã được phát hành ra công

chúng và được chính các tổ chức phát hành mua lại trên
thị trường. CPQ được sử dụng như một công cụ tài chính vốn…
linh hoạt để các công ty cổ phần điều chỉnh cấu trúc vốn. - Đ/v cty cổ phần trong NVKD còn có
thặng dư vốn cổ phần do ph/s chênh
lệch khi phát hành CP lần đầu và tái
phát hành CP quỹ…

KT VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU  KT vốn góp của cổ đông tại công ty cổ phần

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN VỐN GÓP 4111-vốn góp CSH


111,112 111,112,211…
KT luôn được ghi nhận VCSH theo số thực góp,
(3) Trả lại vốn (1) Phát hành CP
tuyệt đối không ghi nhận theo số cam kết của các CSH MG
hoặc mua lại Giá ph/h
hay theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký KD.
CP quỹ và hủy
ngay
4112 421
TD vốn CP
(2) Tăng
vốn do trả
cổ tức = CP

Lưu ý CỔ PHIẾU QUỸ


Chi phí phát hành: ghi Nợ 4112 Có 112
Là cổ phiếu đã được phát hành ra
MINH HỌA NGHIỆP VỤ MUA LẠI VÀ HỦY NGAY CỔ PHIẾU
công chúng và được chính các tổ chức
 Giá mua lại bằng mệnh giá: Nợ 4111 Có 112 phát hành mua lại trên thị trường
 Giá mua lại > MG: (cũng có thể là những cổ phiếu do cổ
Nợ 4111: MG đông tặng lại cho công ty)
Nợ 4112: chênh lệch
Có 112: Gía mua lại Tại sao mua lại cổ phiếu của chính mình ?
 GM < MG: ngược lại
• Dùng để chi trả cổ tức cho cổ đông trong những năm cty không
có lợi nhuận, hoặc có LN nhưng muốn để lại toàn bộ nhằm
tăng vốn KD.
• Khi giá cổ phiếu của công ty bị sụt giảm, mua lại để giảm cung.
• Mua dự trữ dùng để tái phát hành trong những trường hợp
phát sinh nhu cầu vốn cấp bách, hoặc làm nóng thị trường
chứng khoán…

2
8/8/2022

 Kế toán cổ phiếu quỹ


419 111,112
(2) Tái phát hành CP quỹ
Nguyên tắc: 111,112
- TK 419 : phản ánh theo giá thực tế mua lại. Giá 4112 Giá p/h
(1) Mua
xuất
Giá Giá Chi phí trực tiếp phát sinh CP quỹ 421
thực tế = + khi mua
BQGQ
mua (giá mua
(3) Trả cổ tức = CP quỹ
+ CP
mua CP) Giá p/h
 TK 419: không phản ánh giá trị cổ phiếu của các công ty cổ
phần khác mà công ty đang nắm giữ 4111
(4) Hủy CP quỹ
 Nếu mua cổ phiếu để hủy bỏ ngay tại ngày mua thì không phản
ánh vào TK 419 mà giảm trực tiếp vào TK 4111 và TK 4112.
MGiá
Giá xuất cổ phiếu quỹ tính theo phương pháp bình quân.
 Khi trình bày thông tin trên BCTC, TK 419 điều chỉnh giảm
nguồn vốn kinh doanh bằng cách trình bày số âm. (5) Nhắc lại: Mua lại CP quỹ
hủy ngay

Lưu ý Ví dụ: Phát hành CP và CP quỹ


Công ty cổ phần Hoa Mai có tình hình sau:
MINH HỌA NGHIỆP VỤ TÁI PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU QUỸ
 Giá tái PH bằng giá xuất CPQ: Nợ 419 Có 112 1. Phát hành 1.000.000 CP mệnh giá: 10.000 đ/CP, giá phát hành:
 Giá tái PH > giá xuất CPQ: 21.000 đ/CP. Toàn bộ tiền bán CP đã thu được bằng TGNH. Chi
Nợ 112: giá tái PH phí giao dịch bằng TGNH 0,2 % tổng giá phát hành.
Có 419: giá xuất
Có 4112: chênh lệch 2. Chuyển khoản mua lại 200.000 CP do công ty đã phát hành, giá
 Giá tái PH < giá xuất CPQ: ngược lại mua lại: 15.000 đ/CP và chi phí giao dịch bằng TGNH:
7.500.000đ.
3. Tái phát hành 120.000 CP quỹ, giá phát hành: 25.000 đ/CP, chi
phí giao dịch 6.000.000đ, các khoản thu chi bằng TGNH.
4. Tiếp tục chi TGNH mua lại cổ phiếu do công ty đã phát hành
trước đây: tổng số lượng 100.000 CP, giá mua lại: 20.000 đ/CP
TRONG ĐÓ hủy bỏ ngay tại ngày mua 30.000 CP. Chi phí giao
dịch bằng TGNH : 5.000.000đ.
Định khoản các nghiệp vụ trên.

KT CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản

Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch giá giảm
Là khoản chênh lệch giữa giá gốc đã ghi trên sổ kế 152,156,211,…
412
toán với giá trị được xác định lại của các loại tài sản
trong doanh nghiệp. Chênh lệch
Doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại tài sản 411 đánh giá tăng
trong các trường hợp sau: Cuối niên độ xử lý
– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm CLĐGLTS
quyền. (CLtăng>CL giảm)
– Thực hiện chuyển đổi sở hữu công ty: cổ phần
hóa, bán công ty, đa dạng hóa hình thức sở hữu.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp
(CL giảm>CLtăng)
luật.

3
8/8/2022

Ví dụ 7: Đánh giá lại tài sản. KẾ TOÁN LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI

Ngày 1/5/N công ty TT tiến hành đánh giá lại 1 TSCĐHH và 1 lô
Nội dung phân chia lợi nhuận của DN:
NVL theo quyết định của Nhà nước. TS có NG 500.000.000đ,
HM 80.000.000đ được đánh giá tăng 20%, lô NVL được đánh giá
giảm 30%, biết rằng giá gốc của lô hàng này là 900.000.000đ. - Trích lập các quỹ (Quỹ ĐTPT, Quỹ KTPL, các
Cuối niên độ kế toán công ty TT xử lý chênh lệch đánh giá lại tài quỹ khác thuộc VCSH).
sản theo quyết định của Ban giám đốc vào vốn đầu tư của CSH
- Bổ sung vốn kinh doanh.
- Chia cổ tức cho các cổ đông, chia lợi nhuận
cho các nhà đầu tư.

KẾ TOÁN LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI KẾ TOÁN LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI

Trình tự phân chia lợi nhuận


• Trong năm (thường hằng qúy) DN tạm thời phân
chia và sử dụng lợi nhuận nhưng theo nguyên tắc:
số tạm chia và sử dụng không được quá số lãi
thực tế của từng kỳ hạch toán.
• Cuối năm tài chính (hoặc đầu năm sau), khi xác
định số lợi nhuận được phân chia chính thức cho
các mục đích (căn cứ Báo cáo quyết toán thuế, kết
quả kiểm toán,…) DN phải so sánh số tạm phân
phối để xử lý phần chênh lệch.

KT phân chia LN kế toán sau thuế TNDN


111,112,3388 421(4212) 911
Tk sử dụng: Tk 421 LNSTCPP Trả cổ tức/ chia LN cho
(2)Trong (1) Kết chuyển
Tk 4211 LN sau thuế chưa phân phối năm trước nhà đầu tư
năm tạm lãi thuần sau
Tk 4212 LN sau thuế chưa phân phối năm nay T.TNDN trg kyø
414,418,353 chia LN
421
Trích các quỹ
Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi (3) Cuối 4211
năm tính và xđ
Phân phối LN Xử lý lỗ CL chia LN KC
411 LNCPPNN
SDCK: Lỗ ckỳ SDCK: Bổ sung NVKD từ LN để lại sang LNCPP
chưa xử lý LNCLCPP ckỳ năm trước
4211
(nếu lỗ)
Đầu năm TC KC LN CPP
năm nay sang LNCPP năm trước

4
8/8/2022

Ví dụ LN kế toán trong năm X: 250.000.000 đ


LN kế toán trong năm X: 250.000.000 đ
Căn cứ vào quyết định của Hội đồng quản trị, trích
Nợ 911
quỹ đầu tư phát triển 30.000.000 đ, công bố chia lãi  Trường hợp lời LN CPP ↑
bằng tiền mặt 6 tháng cuối năm cho cổ đông Có 4212
50.000.000 đ
01/01/X+1, chuyển LN chưa phân phối thành LN
chưa phân phối năm trước Nợ 911: 250.000.000
15/3/X+1: HĐQT quyết định trích từ lợi nhuận năm Có 4212: 250.000.000
trước để chia thêm cho cổ đông 20.000.000 đ, trích
thêm quỹ ĐTPT 50.000.000đ, phần còn lại bổ sung
nguồn vốn kinh doanh.

Căn cứ vào quyết định của Hội đồng quản trị, trích quỹ 01/01/X+1, chuyển LN chưa phân phối thành LN
đầu tư phát triển 30.000.000 đ, công bố chia lãi bằng tiền chưa phân phối năm trước
mặt 6 tháng cuối năm cho cổ đông 50.000.000 đ

 Trích lập quỹ LN CPP ↓ Nợ 4212: 170.000.000


Có 4211: 170.000.000

Nợ 4212: 80.000.000
Có 414: 30.000.000
Có 3388: 50.000.000

15/3/X+1: HĐQT quyết định trích từ lợi nhuận năm Ví dụ: Phân phối lợi nhuận
trước để chia thêm cho cổ đông 20.000.000 đ, trích Tại công ty Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm
thêm quỹ ĐTPT 50.000.000đ, phần còn lại bổ sung N có tình hình sau: đơn vị tính: triệu đồng
VG CSH.
I-Số dư đầu năm: TK 441: 150; TK 418: 20; TK 4211 (Năm N-1): 125
II-Trong năm có các nghiệp vụ kinh tế sau:
 Trích lập quỹ, bổ sung VG CSH
LN CPP ↓ 1. Kết chuyển lợi nhuận kế toán trước thuế năm N: 200.
2. Tạm phân phối lợi nhuận năm N:
• Chia lãi cho các bên góp vốn: 120
Nợ 4211: 170.000.000 • Trích Quỹ đầu tư phát triển: 50
Có 414: 50.000.000 • Trích Quỹ khen thưởng: 5 & Quỹ phúc lợi: 5
Có 3388: 20.000.000 3. Mua 1 TSCĐ HH, giá mua 50, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
Có 411: 100.000.000 TGNH. Chi phí vận chuyển 0,5 bằng tiền mặt. Nguồn vốn ĐTXDCB tài trợ.
4. Chi tiền mặt khen thưởng cho Ban điều hành công ty là 10.
Yêu cầu: 1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2/ Xác định lợi nhuận chưa phân phối của DN hiện còn.

5
8/8/2022

KT CÁC LOẠI QUỸ THUỘC VCSH KT CÁC LOẠI QUỸ THUỘC VCSH

Quỹ đầu tư phát triển (414), quỹ khác thuộc VCSH (418): Đều
hình thành từ việc trích lập từ lợi nhuận sau thuế TN DN theo KT Qũy đầu tư phát triển (Tk 414)
một tỷ lệ do NN quy định trong quy chế tài chính. Trong đó: KT Các qũy khác thuộc VCSH (Tk 418)
- Quỹ đầu tư phát triển (414): Quỹ này dùng vào việc mở rộng
quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của DN. 414,418
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (418): Quỹ này dùng vào các
mục đích khác phục vụ công tác điều hành của ban giám đốc, hội
đồng quản trị. Do sử dụng các Do trích lập
quỹ theo chính từ LN KT sau
sách tài chính thuế TNDN
hiện hành.

 Trình bày thông tin trên BCTC


Kế toán quỹ hỗ trợ sắp xếp DN (TK 417)
- TK này chỉ sử dụng ở các CTTNHH 1 thành viên do NN sở hữu
100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật. - Trên Báo cáo tình hình tài chính
- Trên Thuyết minh báo cáo tài chính
1385 417 1385
Số thu về CP hóa
Số đã chi trả về 111,112
111,112 CP hóa Số thu của quỹ theo qđ
của cấp có th/quyền
Điều chuyển
quỹ

 Trình bày thông tin trên BCTC  Trình bày thông tin trên BCTC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH Vốn chủ sở hữu 400
Vốn chủ sở hữu 400 Vốn chủ sở hữu 410
= MS 411a+411b TK 413
Vốn chủ sở hữu 410 ….
7- Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 (nếu dư Nợ thì ghi âm)
1- Vốn góp của chủ sở hữu 411 TK 41111
8- Quỹ đầu tư phát triển 418 TK414
- CP phổ thông có quyền biểu 411a
quyết TK41112 9- Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN 419 TK 417
- CP ưu đãi 411b 10- Quỹ khác thuộc VCSH 420
TK 4112
2- Thặng dư vốn cổ phần 412 (nếu dư Nợ thì ghi âm) 11- LN sau thuế chưa phân phối 421
TK418
3- Quyền chọn chuyển đổi TP 413
TK4113 - LNST chưa PP lũy kế đến cuối 421a =MS 421a+MS 421b
4- Vốn khác của chủ sở hữu 414 kỳ trước
5- Cổ phiếu quỹ (*) 415
TK4118 - LNST chưa PP kỳ này 421b TK4211+ct TK4212
6- Chênh lệch đánh giá lại TS 416 TK419 TK ct 4212
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
TK 412 …. MS 431 + MS 432
56

(nếu dư Nợ thì ghi âm)

6
8/8/2022

 Trình bày thông tin trên BCTC

 Thuyết minh BCTC

Thuyết minh BCTC

Tóm tắt chương

• Bản chất VCSH tài trợ tài sản thuần trong DN,
phân biệt khoản vốn đầu tư của CSH, khoản điều
chỉnh và khoản dự trữ cho phép đánh giá tính
vững chắc trong cơ cấu tài chính của DN.
• Các nghiệp vụ chủ yếu về VCSH liên quan đến vốn
đầu tư của chủ sở hữu (Tk 4111) và phân phối lợi
nhuận (Tk 421).
• Trình bày VCSH trên BCTC theo nguyên tắc trọng
yếu (đánh giá vốn điều lệ, vốn khác) và theo
nguyên tắc tập hợp và bù trừ (chỉ tiêu LN sau
thuế, nguồn kinh phí)
68

You might also like