Professional Documents
Culture Documents
Chương 1-KT Các khoản đầu tư
Chương 1-KT Các khoản đầu tư
Tổng cộng 45 0
Chương 1
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
Mục tiêu Chương
Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng vốn để đầu tư vào
lĩnh vực tài chính nhằm mục đích sinh lợi hoặc phục vụ cho chiến
lược phát triển của doanh nghiệp.
Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra
các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu
tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó.
Một số khái niệm
Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng
đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên
doanh của nhà đầu tư.
Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt
động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động
của doanh nghiệp đó.
Quyền biểu quyết : Biểu quyết là việc thể hiện ý chí của các chủ
thể đồng ý hoặc không đồng ý khi quyết định một vấn đề nào đó
trong doanh nghiệp thông qua số phiếu nhất định.(Luật doanh
nghiệp 2014).
Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một
doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).
Một số khái niệm
Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính
sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng
hợp đồng.
Bên góp vốn liên doanh: Là một bên tham gia vào
liên doanh và có quyền đồng kiểm soát đối với liên
doanh đó.
Nhà đầu tư trong liên doanh: Là một bên tham gia
vào liên doanh nhưng không có quyền đồng kiểm
soát đối với liên doanh đó.
1.1. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
1.1.1. Khái niệm
Bất động sản (BĐS) đầu tư là BĐS, gồm: quyền sử
dụng đất; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà
và đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc
người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính,
nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê
hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
- Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa,
dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý;
- Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông
thường.
Tiêu chuẩn ghi nhận BĐS ĐT
BĐS ĐẦU TƯ
03/22/22 11
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về BĐSĐT
1. BĐS đầu tư phải được xác định giá trị ban đầu theo
nguyên giá. Nguyên giá của BĐS đầu tư bao gồm cả các
chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu.
2. Các chi phí liên quan đến BĐS đầu tư phát sinh sau ghi
nhận ban đầu được ghi nhận là CPSX, KD trong kỳ.
Nếu khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho BĐS
đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn
mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng
nguyên giá BĐS đầu tư.
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về BĐSĐT
3. Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ,
cho thuê hoạt động BĐS đầu tư được xác định theo
nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
4. Việc chuyển từ BĐS đầu tư sang BĐS chủ sở hữu
sử dụng hay HTK và ngược lại chỉ được thực hiện khi
có sự thay đổi về mục đích sử dụng.
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về BĐSĐT
giai đoạn sửa chữa, cải tạo nâng cấp thì vẫn tiếp tục
133
Phương pháp hạch toán
Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ):
242 635
Phần lãi trả chậm Định kỳ
phân bổ lãi
133
Thuế GTGT
Phương pháp hạch toán
Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm.
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp):
242 635
Phần lãi trả Định kỳ
chậm phân bổ lãi
Phương pháp hạch toán
BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
133 1567
Thuế GTGT Không đủ đk để hình
thành BĐS đầu tư
Phương pháp hạch toán
Khi chuyển từ BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐS đầu tư
211,213 217
2147 2141,2143
1567 217
Phương pháp hạch toán
Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư
5117 111,112,131
Doanh thu
3331
Thuế GTGT đầu ra
Phương pháp hạch toán
Bán BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp
5117 111,112,131
515 3387
Định kỳ Lãi trả chậm
phân bổ lãi
Phương pháp hạch toán
Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư
2147
Giá trị khấu hao
Phương pháp hạch toán
Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư
133
Thuế GTGT
Phương pháp hạch toán
Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành hàng tồn kho
2147
Giá trị khấu hao
Phương pháp hạch toán
Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành BĐS chủ sở hữu sử dụng
217 211,213
2141,2143 2147
2147 632
Thuế GTGT
đầu ra
Y Z
40%
Phần lợi ích
của công ty mẹ trong công ty con
B
Ví dụ
B
Lợi ích
của cổ
Lợi ích của A đông
không
52%
kiểm
soát
48%
Phần lợi ích
của công ty mẹ trong công ty con
Đầu tư gián tiếp
10
%
%
Y 55% Z
Ví dụ
Z
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY KHÁC
a. Bản chất
- Bên được nhận đầu tư muốn huy động vốn, nghĩa
là sau nghiệp vụ đầu tư thì vốn chủ sở hữu của
bên nhận đầu tư sẽ tăng lên
Đầu tư dưới hình thức góp vốn vào đơn vị khác
b. Nguyên tắc kế toán
- Tài sản của bên góp vốn được ghi nhận vào Bảng cân
đối kế toán của bên nhận vốn góp.
- Đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ:
Nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn trên
cơ sở thỏa thuận. Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ
hoặc giá trị còn lại và giá trị đánh giá lại của tài sản
mang đi góp vốn được kế toán ghi là thu nhập khác
hoặc chi phí khác.
+ Không đề cập đến trường hợp công cụ vốn (cổ
phiếu) hoặc công cụ nợ (trái phiếu, các khoản phải thu...)
Phương pháp hạch toán
111,112,515 221
Giá hội
đồng góp
vốn
811
152;153; 155; 156
Ghi sổ > đánh giá lại
Giá xuất
kho
711
Ghi sổ < đánh giá lại
a. N221 650
N811. 20
N214 230 GTCL =NG –HMLK =900 -230= 670
C211 900
b. N221 690
N214 230 GTCL =NG –HMLK =900 -230= 670
C211 900
C711 20
Phương pháp hạch toán
Kế toán góp vốn đầu tư vào công ty con
211 221
214
Giá trị hao mòn
711
Phần vốn góp được đánh giá
cao hơn giá trị còn lại
811
Phần vốn góp được đánh giá
thấp hơn giá trị còn lại
Kế toán mua lại phần vốn góp đầu tư
vào đơn vị khác
Việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh có thể được
thực hiện bằng cách:
Bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản
tương đương tiền.
Bên mua phát hành cổ phiếu.
Bên mua thanh toán bằng cách trao đổi các tài sản
của mình với bên bị mua.
Bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu.
Kế toán mua lại phần vốn góp đầu tư
vào đơn vị khác
a. Bản chất
- Bên đi đầu tư mua lại phần vốn góp của chủ sở
hữu, nghĩa là sau nghiệp vụ đầu tư thì vốn chủ sở
hữu của bên nhận đầu tư sẽ không tăng lên
b. Nguyên tắc kế toán
- Tài sản của bên mua (bên đầu tư, nhận chuyển
nhượng vốn góp) được chuyển cho bên bán (bên
chuyển nhượng vốn góp) mà không được ghi nhận
vào Bảng cân đối kế toán của đơn vị phát hành công
cụ vốn (bên được đầu tư)
Kế toán mua lại phần vốn góp đầu tư
vào đơn vị khác
1. Phát hành 100.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá phát
hành của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi là 15.000 đồng/cổ phiếu.
b. N221 935.000.000
C711 850.000.000
C3331 85.000.000
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát hành cổ phiếu,
trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với công ty con
4. Xuất kho một lô đậu phộng da cá thành phẩm có giá xuất kho là 500.000.000
đồng để thanh toán, giá bán trên thị trường tại thời điểm này là 760.000.000 đồng,
thuế giá trị gia tăng 10%.
a.
N632 500.000.000
C155 500.000.000
b. N221 836.000.000
C511 760.000.000
C3331 76.000.000
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát
hành cổ phiếu, trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với
công ty con
5. Số tiền còn lại được thanh toán bằng chuyển khoản.
N221 1.749.000.000
C112 1.749.000.000
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát
hành cổ phiếu, trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với
công ty con
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc đi đầu tư như chi phí tư vấn
pháp lý, thẩm định giálà 100.000.000 đồng được thanh toán bằng
chuyển khoản.
N221 100.000.000
C112 100.000.000
Phương pháp hạch toán
Kế toán chia cổ tức, lợi nhuận được chia từ
công ty con
515 111,112
Thu tiền ngay
138
Khi nhận thông báo Chưa nhận tiền
chia cổ tức, lợi nhuận
Lợi nhuận được chia 221
để lại tăng vốn đầu tư
vào công ty con
Phương pháp hạch toán
Kế toán thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn đầu tư
vào công ty con
221 111,112
Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư vào công ty con phát sinh lỗ
635
lỗ
515
Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản
đầu tư vào công ty con phát sinh lãi
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
Khái niệm
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết là khoản
đầu tư mà nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián
tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của
bên nhận đầu tư mà không có thoả thuận khác.
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết không phản
ánh các giao dịch dưới hình thức hợp đồng hợp tác
kinh doanh không thành lập pháp nhân.
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
111,112 222
Mua cổ phiếu hoặc góp vốn bằng tiền
152,153,155…
Góp vốn bằng vật tư, hàng hóa
711
Phần vốn góp được đánh giá
cao hơn giá trị ghi sổ
811
Phần vốn góp được đánh giá
thấp hơn giá trị ghi sổ
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
211 222
214
Giá trị hao mòn
711
Phần vốn góp được đánh giá
cao hơn giá trị còn lại
811
Phần vốn góp được đánh giá
thấp hơn giá trị còn lại
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
221
Góp thêm vốn để trở thành công
111,112 ty có quyền kiểm soát
1.6. LẬP DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI
HẠN