You are on page 1of 80

KẾ TOÁN

DOANH NGHIỆP P.3


GVHD: ĐỖ KHÁNH LY
Email: dokhanhly@iuh.edu.vn
ĐT: 0913 122 566
NỘI DUNG

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH

1 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ 9 0

2 KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN 6 0

3 KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ 6 0

4 KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU, CỔ PHIẾU 6 0

5 BÁO CÁO TÀI CHÍNH 18 0

Tổng cộng 45 0
Chương 1
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
Mục tiêu Chương

 Nhận biết được các khoản đầu tư dài hạn và


phân biệt được các khoản đầu tư dài hạn với
bất động sản chủ sở hữu sử dụng.
 Biết được nguyên tắc, điều kiện và phương
pháp ghi nhận các khoản đầu tư dài hạn.
 Nắm được phương pháp hạch toán tình hình
biến động của các khoản đầu tư dài hạn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Chuẩn mực số 05 – Bất động sản đầu tư.
 Chuẩn mực số 07 – KT các khoản đầu tư vào cty
liên kết
 Chuẩn mực số 08 – Thông tin tài chính về những
khoản góp vốn liên doanh.
 Chuẩn mực số 25 – BCTC hợp nhất và khoản đầu
tư vào cty con.
 Luật kế toán 88/2015/QH13.
 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014.
NỘI DUNG
1.1. Kế toán bất động sản đầu tư
1.2. Kế toán chứng khoán kinh doanh
1.3. Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1.4. Kế toán đầu tư vào công ty con
1.5. Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
1.6. Kế toán đầu tư vào đơn vị khác
1.7. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
1.8. Kế toán dự phòng đầu tư tài chính
Một số khái niệm

 Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng vốn để đầu tư vào
lĩnh vực tài chính nhằm mục đích sinh lợi hoặc phục vụ cho chiến
lược phát triển của doanh nghiệp.

 Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra
các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu
tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó.
Một số khái niệm
 Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng
đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên
doanh của nhà đầu tư.
 Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt
động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động
của doanh nghiệp đó.
 Quyền biểu quyết : Biểu quyết là việc thể hiện ý chí của các chủ
thể đồng ý hoặc không đồng ý khi quyết định một vấn đề nào đó
trong doanh nghiệp thông qua số phiếu nhất định.(Luật doanh
nghiệp 2014).
 Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một
doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).
Một số khái niệm

 Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính
sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng
hợp đồng.

 Bên góp vốn liên doanh: Là một bên tham gia vào
liên doanh và có quyền đồng kiểm soát đối với liên
doanh đó.
 Nhà đầu tư trong liên doanh: Là một bên tham gia
vào liên doanh nhưng không có quyền đồng kiểm
soát đối với liên doanh đó.
1.1. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
 1.1.1. Khái niệm
 Bất động sản (BĐS) đầu tư là BĐS, gồm: quyền sử
dụng đất; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà
và đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc
người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính,
nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê
hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
 - Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa,
dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý;
 - Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông
thường.
Tiêu chuẩn ghi nhận BĐS ĐT

BĐS ĐẦU TƯ

Chắc chắn thu Nguyên giá của


được lợi ích kinh BĐS đầu tư phải
tế trong tương lai; được xác định
một cách đáng tin
cậy.

03/22/22 11
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về BĐSĐT

 1. BĐS đầu tư phải được xác định giá trị ban đầu theo
nguyên giá. Nguyên giá của BĐS đầu tư bao gồm cả các
chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu.
 2. Các chi phí liên quan đến BĐS đầu tư phát sinh sau ghi
nhận ban đầu được ghi nhận là CPSX, KD trong kỳ.
 Nếu khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho BĐS
đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn
mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng
nguyên giá BĐS đầu tư.
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về BĐSĐT

 3. Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ,
cho thuê hoạt động BĐS đầu tư được xác định theo
nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
 4. Việc chuyển từ BĐS đầu tư sang BĐS chủ sở hữu
sử dụng hay HTK và ngược lại chỉ được thực hiện khi
có sự thay đổi về mục đích sử dụng.
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về BĐSĐT

 5. Khi quyết định bán một BĐS đầu tư mà không có

giai đoạn sửa chữa, cải tạo nâng cấp thì vẫn tiếp tục

ghi nhận là BĐS đầu tư cho đến khi BĐS đầu tư đó

được bán mà không chuyển thành HTK.


1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về BĐSĐT

 6. Doanh thu từ việc bán BĐS đầu tư được ghi


nhận là toàn bộ giá bán.
 Trường hợp bán BĐS đầu tư theo phương thức
trả chậm thì doanh thu được xác định theo giá
bán trả ngay. Khoản chênh lệch giữa giá bán trả
chậm và giá bán trả ngay và thuế GTGT được
ghi nhận là doanh thu tiền lãi chưa thực hiện
theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 14 -
"Doanh thu và thu nhập khác".
Ví dụ
 - Quyền sử dụng đất (do DN bỏ tiền ra mua lại) nắm
giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá;
 - Quyền sử dụng đất (do DN bỏ tiền ra mua lại) nắm
giữ chưa xác định mục đích sử dụng trong tương
lai;
Chứng từ kế toán

 - Các hóa đơn, Phiếu chi, ủy nhiệm chi,… liên quan


đến việc mua bất động sản đầu tư.
 - Các hợp đồng kinh tế (mua, thuê, nhượng bán,…)
liên quan đến bất động sản đầu tư.
 - Hồ sơ giao nhận bất động sản đầu tư.
 - Biên bản thanh lý bất động sản đầu tư.
 - Biên bản kiểm kê bất động sản đầu tư.
 - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
Phương pháp hạch toán
 1. Hạch toán các nghiệp vụ mua BĐS đầu tư
theo phương thức trả tiền ngay:

111,112,331… Mua BĐS đầu tư 217

133
Phương pháp hạch toán
 Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ):

111,112,.. 331 217


Nguyên giá theo giá
Khi thanh toán
mua trả ngay

242 635
Phần lãi trả chậm Định kỳ
phân bổ lãi
133
Thuế GTGT
Phương pháp hạch toán
 Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm.
 (doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp):

111,112,.. 331 217


Nguyên giá theo giá mua
Khi thanh toán trả ngay đã có VAT

242 635
Phần lãi trả Định kỳ
chậm phân bổ lãi
Phương pháp hạch toán
 BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:

111,112,331,… 241 217


Mua BĐS đầu tư đưa vào XDCB, Đủ đk để hình thành
và các chi phí liên quan BĐS đầu tư

133 1567
Thuế GTGT Không đủ đk để hình
thành BĐS đầu tư
Phương pháp hạch toán
 Khi chuyển từ BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐS đầu tư

211,213 217

2147 2141,2143

Kết chuyển hao


mòn lũy kế
Phương pháp hạch toán
 Khi chuyển từ hàng tồn kho thành BĐS đầu tư

1567 217
Phương pháp hạch toán
Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư

5117 111,112,131
Doanh thu

3331
Thuế GTGT đầu ra
Phương pháp hạch toán
Bán BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp
5117 111,112,131

Doanh thu theo giá


trả ngay
3331
Thuế GTGT
đầu ra

515 3387
Định kỳ Lãi trả chậm
phân bổ lãi
Phương pháp hạch toán
Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư

217 Giá trị còn lại 632

2147
Giá trị khấu hao
Phương pháp hạch toán
Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư

111, 112, 331 Chi phí thanh lý 632

133
Thuế GTGT
Phương pháp hạch toán
Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành hàng tồn kho

217 Giá trị còn lại 1567

2147
Giá trị khấu hao
Phương pháp hạch toán
Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành BĐS chủ sở hữu sử dụng

217 211,213

2141,2143 2147

Kết chuyển hao


mòn lũy kế
Phương pháp hạch toán
Kế toán trích khấu hao BĐS đầu tư

2147 632

Trích khấu hao


Phương pháp hạch toán
Kế toán cho thuê hoạt động BĐS đầu tư
3387 111,112,131
5117
kết chuyển doanh thu Thu tiền trước cho
nhiều kỳ kế toán
3331

Thuế GTGT
đầu ra

Thu tiền thuê theo từng kỳ


Kế toán chứng khoán kinh doanh
 Chứng khoán kinh doanh là các loại chứng khoán và
công cụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (kể
cả chứng khoán và công cụ tài chính khác có thời gian
đáo hạn trên 12 tháng) doanh nghiệp nắm giữ vì mục
đích kinh doanh mua vào, bán ra để kiếm lời.
Chứng khoán kinh doanh bao gồm:
 - Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng
khoán;
 - Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác.
Kế toán chứng khoán kinh doanh
 Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh, có 3 tài
khoản cấp 2:
 - Tài khoản 1211 - Cổ phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán cổ
phiếu với mục đích nắm giữ để bán kiếm lời.
 - Tài khoản 1212 - Trái phiếu: Phản ánh tình hình mua, bán và
thanh toán các loại trái phiếu nắm giữ để bán kiếm lời.
 - Tài khoản 1218 - Chứng khoán và công cụ tài chính khác:
Phản ánh tình hình mua, bán các loại chứng khoán và công cụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật để kiếm lời, như chứng chỉ
quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền
chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu… Tài khoản này còn
phản ánh cả tình hình mua, bán các loại giấy tờ có giá khác như
thương phiếu, hối phiếu để bán kiếm lời.
Kế toán chứng khoán kinh doanh

 a) Khi mua chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào chi


phí thực tế mua (giá mua cộng (+) chi phí môi giới,
giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí ngân
hàng…), ghi:
Nợ TK 121 - Chứng khoán kinh doanh
Có các TK 111, 112, 331
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Kế toán chứng khoán kinh doanh

 b) Định kỳ thu lãi trái phiếu và các chứng khoán


khác:

Nợ TK 121 - Chứng khoán kinh doanh


Nợ các TK 111, 112, 138....
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (phần tiền
lãi đầu tư dồn tích)
Kế toán chứng khoán kinh doanh

 c) Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:


- Trường hợp nhận cổ tức cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112...
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chưa thu được tiền ngay)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp nhận cổ tức của giai đoạn trước ngày đầu tư, ghi
Nợ các TK 111, 112, 138... (tổng tiền lãi thu được)
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (phần tiền lãi đầu tư dồn
tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư).
Kế toán chứng khoán kinh doanh
 d) Khi chuyển nhượng chứng khoán kinh doanh, căn cứ vào giá bán chứng khoán:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131... (tổng giá thanh toán)
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn)
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn bình quân gia quyền).
- Các chi phí về bán chứng khoán, ghi:
Bán CK Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Mua CK Nợ TK 121
Có các TK 111, 112, 331...
Kế toán chứng khoán kinh doanh

 đ) Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán kinh


doanh đã đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. (
có lãi )
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn
 Giáo trình
Các khoản đầu tư dài hạn
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON

1.2.1. Khái niệm

Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát


của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty
mẹ).
1.2.2. Điều kiện ghi nhận
 1/ Trên 50% quyền biểu quyết ở cty con
 2/ Ít hơn 50% trong trường hợp:
a/ Có thỏa thuận >50% quyền biểu quyết
b/ Có quyền chi phối theo qui chế thỏa thuận
c/ Có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các
thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương
d/Có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp
HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương
Quyền kiểm soát
của công ty mẹ trong công ty con

 Quyền kiểm soát trực tiếp


Quyền kiểm soát của công ty mẹ được xác
định tương ứng với quyền biểu quyết của
công ty mẹ ở công ty con
Ví dụ

Quyền kiểm soát trực tiếp

A: Sở hữu 26.000 CP của B

A: Nắm giữ trực


tiếp 52% quyền
biểu quyết=>
A kiểm soát B

B: Có 50.000CP đang lưu hành


Quyền kiểm soát
của công ty mẹ trong công ty con
 Quyền kiểm soát gián tiếp

Quyền kiểm soát của công ty mẹ được xác định


bằng tổng cộng quyền biểu quyết của công ty mẹ
ở công ty con đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
qua công ty con khác
Ví dụ
- X sở hữu 6.000 CP/ 10.000 CP của Y và 2 tỷ/10tỷ vốn của Z.
- Y sở hữu 4 tỷ/10tỷ vốn của Z

Quyền kiểm soát của X với Z


20
% = 20% +40% = 60%
%
60

Y Z
40%
Phần lợi ích
của công ty mẹ trong công ty con

 Đầu tư trực tiếp


Tỷ lệ % lợi ích Tỷ lệ % quyền
của công ty mẹ ở = kiểm soát tại
công ty con đầu tư công ty con đầu tư
trực tiếp trực tiếp
Ví dụ

A: Sở hữu 26.000 CP/50.000 CP đang lưu hành của B


A
Quyền kiểm soát 52%

Phần lợi ích của A


đối với B là 52%

B
Ví dụ

B
Lợi ích
của cổ
Lợi ích của A đông
không
52%
kiểm
soát
48%
Phần lợi ích
của công ty mẹ trong công ty con
 Đầu tư gián tiếp

Tỷ lệ % lợi Tỷ lệ % lợi Tỷ lệ % lợi


ích của công = ích tại công x ích tại công
ty mẹ ở công ty con đầu tư ty con đầu
ty con đầu tư trực tiếp tư gián tiếp
gián tiếp
Ví dụ

- X sở hữu 6.000 CP/ 10.000 CP của Y và 1 tỷ/10tỷ vốn của Z.

- Y sở hữu 5,5 tỷ/10tỷ vốn của Z


- Quyền kiểm soát của X với Z
X
= 10% +55% = 65%

10
%
%

- Lợi ích X với Z


60

= 10% + 60% x 55% = 43%

Y 55% Z
Ví dụ

Z
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY KHÁC

03/22/22 Trần Thị Quỳnh Hương 54


Đầu tư dưới hình thức góp vốn vào đơn vị khác

 a. Bản chất
 - Bên được nhận đầu tư muốn huy động vốn, nghĩa
là sau nghiệp vụ đầu tư thì vốn chủ sở hữu của
bên nhận đầu tư sẽ tăng lên
Đầu tư dưới hình thức góp vốn vào đơn vị khác
 b. Nguyên tắc kế toán
 - Tài sản của bên góp vốn được ghi nhận vào Bảng cân
đối kế toán của bên nhận vốn góp.
  - Đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ:
 Nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn trên
cơ sở thỏa thuận. Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ
hoặc giá trị còn lại và giá trị đánh giá lại của tài sản
mang đi góp vốn được kế toán ghi là thu nhập khác
hoặc chi phí khác.
 + Không đề cập đến trường hợp công cụ vốn (cổ
phiếu) hoặc công cụ nợ (trái phiếu, các khoản phải thu...)
Phương pháp hạch toán

Kế toán góp vốn đầu tư vào công ty con

111,112,341… 221”Đầu tư vào công ty con”


Số tiền thực tế đầu tư vào
công ty con

Chi phí liên quan


Phương pháp hạch toán
 Kế toán góp vốn đầu tư vào công ty con

111,112,515 221
Giá hội
đồng góp
vốn
811
152;153; 155; 156
Ghi sổ > đánh giá lại
Giá xuất
kho
711
Ghi sổ < đánh giá lại
 a. N221 650
 N811. 20
 N214 230 GTCL =NG –HMLK =900 -230= 670
 C211 900

 b. N221 690
 N214 230 GTCL =NG –HMLK =900 -230= 670
 C211 900
 C711 20
Phương pháp hạch toán
 Kế toán góp vốn đầu tư vào công ty con

211 221
214
Giá trị hao mòn

Góp vốn bằng TSCĐ

711
Phần vốn góp được đánh giá
cao hơn giá trị còn lại
811
Phần vốn góp được đánh giá
thấp hơn giá trị còn lại
Kế toán mua lại phần vốn góp đầu tư
vào đơn vị khác

 Việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh có thể được
thực hiện bằng cách:
 Bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản
tương đương tiền.
 Bên mua phát hành cổ phiếu.
 Bên mua thanh toán bằng cách trao đổi các tài sản
của mình với bên bị mua.
 Bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu.
Kế toán mua lại phần vốn góp đầu tư
vào đơn vị khác
a. Bản chất
 - Bên đi đầu tư mua lại phần vốn góp của chủ sở
hữu, nghĩa là sau nghiệp vụ đầu tư thì vốn chủ sở
hữu của bên nhận đầu tư sẽ không tăng lên
b. Nguyên tắc kế toán
 - Tài sản của bên mua (bên đầu tư, nhận chuyển
nhượng vốn góp) được chuyển cho bên bán (bên
chuyển nhượng vốn góp) mà không được ghi nhận
vào Bảng cân đối kế toán của đơn vị phát hành công
cụ vốn (bên được đầu tư)
Kế toán mua lại phần vốn góp đầu tư
vào đơn vị khác

b. Nguyên tắc kế toán


 Trường hợp mua bằng vật tư, hàng hóa
Nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch bán
hàng tồn kho dưới hình thức hàng đổi hàng
(ghi nhận doanh thu, giá vốn của hàng tồn
kho mang đi trao đổi lấy phần vốn được
mua)
Kế toán mua lại phần vốn góp đầu tư
vào đơn vị khác

b. Nguyên tắc kế toán


 Trường hợp mua bằng TSCĐ, BĐSĐT:
Nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch nhượng bán
TSCĐ, BĐSĐT (ghi nhận doanh thu, thu nhập khác,
chi phí khác....)
 Trường hợp mua bằng công cụ vốn (cổ phiếu)
hoặc công cụ nợ (trái phiếu, các khoản phải thu...):
Nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch phát hành,
thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư (ghi nhận
lãi, lỗ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi
phí tài chính).
Kế toán mua lại phần vốn góp đầu tư
vào đơn vị khác
 Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chuyển giao
một số các tài sản với công ty con
 Ngày 02/01/N: Công ty cổ phần SX-TM Tài Tài mua 80% cổ phần của Công ty Thanh Sơn với giá 6 tỷ đồng.
Biết rằng giá trị hợp lý và giá trị sổ sách của công ty Thanh Sơn là bằng nhau. Khoản đầu tư trên hai bên mua
và bán cùng thống nhất là công ty SX-TM Tài Tài sẽ thanh toán bằng các hình thức như sau:
 1. Phát hành 100.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá phát hành của cổ phiếu tại ngày diễn ra
trao đổi là 15.000 đồng/cổ phiếu.
 2. Phát hành 1.000 trái phiếu có chiết khấu mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, giá phát hành là 980.000
đồng/trái phiếu.
 3. Sử dụng một ô tô 4 chỗ có nguyên giá 1.000.000.000 đồng đã hao mòn 200.000.000 đồng để thanh toán,
giá trị hợp lý của TSCĐ này tại ngày trao đổi là 850.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%.
 4. Xuất kho một lô đậu phộng da cá thành phẩm có giá xuất kho là 500.000.000 đồng để thanh toán, giá bán
trên thị trường tại thời điểm này là 760.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%.
 5. Số tiền còn lại được thanh toán bằng chuyển khoản.
 Các chi phí phát sinh liên quan đến việc đi đầu tư như chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giálà 100.000.000
đồng được thanh toán bằng chuyển khoản.
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát hành cổ
phiếu, trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với công ty con

1. Phát hành 100.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá phát
hành của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi là 15.000 đồng/cổ phiếu.

N221 1.500.000.000 100.000cp X 15.000đ/cp


C411.1 1.000.000.000 100.000cp x 10.000đ/cp
C411.2 5.00.000.000 100.000cp x (15.000đ/cp -10.000d/cp)
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát
hành cổ phiếu, trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với
công ty con
2. Phát hành 1.000 trái phiếu có chiết khấu mệnh giá 1.000.000
đồng/trái phiếu, giá phát hành là 980.000 đồng/trái phiếu.

N221 980.000.000 1.000tp X 980.000đ/tp


N34312 20.000.000 1.000tp x (15.000đ/cp -10.000d/cp)
C34311 1.000.000.000 1.000tp x 1.000.000đ
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát hành cổ
phiếu, trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với công ty con.
3. Sử dụng một ô tô 4 chỗ có nguyên giá 1.000.000.000 đồng đã hao mòn
200.000.000 đồng để thanh toán, giá trị hợp lý của TSCĐ này tại ngày trao đổi là
850.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%.

a. N811 800.000.000GTCL= NG - HMLK 1.000trđ – 200trđ


N214 200.000.000Hao mòn luỹ kế
C211 1.000.000.000

b. N221 935.000.000
C711 850.000.000
C3331 85.000.000
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát hành cổ phiếu,
trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với công ty con
4. Xuất kho một lô đậu phộng da cá thành phẩm có giá xuất kho là 500.000.000
đồng để thanh toán, giá bán trên thị trường tại thời điểm này là 760.000.000 đồng,
thuế giá trị gia tăng 10%.

a.
N632 500.000.000
C155 500.000.000

b. N221 836.000.000
C511 760.000.000
C3331 76.000.000
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát
hành cổ phiếu, trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với
công ty con
5. Số tiền còn lại được thanh toán bằng chuyển khoản.

N221 1.749.000.000
C112 1.749.000.000
Ví dụ 6.14: Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, phát
hành cổ phiếu, trái phiếu, chuyển giao một số các tài sản với
công ty con
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc đi đầu tư như chi phí tư vấn
pháp lý, thẩm định giálà 100.000.000 đồng được thanh toán bằng
chuyển khoản.

N221 100.000.000
C112 100.000.000
Phương pháp hạch toán
Kế toán chia cổ tức, lợi nhuận được chia từ
công ty con
515 111,112
Thu tiền ngay

138
Khi nhận thông báo Chưa nhận tiền
chia cổ tức, lợi nhuận
Lợi nhuận được chia 221
để lại tăng vốn đầu tư
vào công ty con
Phương pháp hạch toán

Kế toán thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn đầu tư
vào công ty con

221 111,112
Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư vào công ty con phát sinh lỗ
635
lỗ
515
Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản
đầu tư vào công ty con phát sinh lãi
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

 Khái niệm
 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết là khoản
đầu tư mà nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián
tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của
bên nhận đầu tư mà không có thoả thuận khác.
 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết không phản
ánh các giao dịch dưới hình thức hợp đồng hợp tác
kinh doanh không thành lập pháp nhân.
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu

111,112 222
Mua cổ phiếu hoặc góp vốn bằng tiền

152,153,155…
Góp vốn bằng vật tư, hàng hóa
711
Phần vốn góp được đánh giá
cao hơn giá trị ghi sổ
811
Phần vốn góp được đánh giá
thấp hơn giá trị ghi sổ
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

211 222
214
Giá trị hao mòn

Góp vốn bằng TSCĐ

711
Phần vốn góp được đánh giá
cao hơn giá trị còn lại
811
Phần vốn góp được đánh giá
thấp hơn giá trị còn lại
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

222 121; 128,228


Bán một phần vốn đầu tư và
không còn ảnh hưởng đáng kể
111,112,152,…
Thanh lý, nhượng bán
515 635
lãi lỗ

221
Góp thêm vốn để trở thành công
111,112 ty có quyền kiểm soát
1.6. LẬP DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI
HẠN

 Nguyên tắc lập dự phòng:


 + Các chứng khoán đủ điều kiện quy định bị giảm
giá
 + Các khoản đầu tư dài hạn bị giảm giá, hoặc do
DN nhận đầu tư vốn bị lỗ
 + Lập bổ sung hoặc hoàn nhập giữa số cần lập và
số đã lập
1.6. LẬP DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI
HẠN

 Nguyên tắc lập dự phòng:


DP phải lập cho từng loại chứng khoán theo công thức:

Số lượng Giá gốc


Mức DP giảm Giá thị
chứng chứng
giá đầu tư trường
khoán bị khoán
chứng khoán của CK
= giảm giá tại x ghi trên –
dài hạn cho đầu tư
thời điểm sổ kế
năm sau dài hạn
lập BCTC toán
năm
Phương pháp hạch toán
121; 128222,228 2291; 2 635

Khi tổn thất xảy ra Số đã Cuối kỳ lập DP cho


phải bù đắp bằng các lập DP lần đầu
khoản DP

Lập bổ sung (DP kỳ


635
này > DP kỳ trước)
Số chưa
lập DP
Ghi giảm chi phí (DP kỳ
này < DP kỳ trước)

You might also like