You are on page 1of 11

D BA

Qu¶n trÞ kinh doanh

Chương 5: Phân tích giá thành công tác xây lắp


5.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích
5.2. Những khái niệm cơ bản về giá thành xây dựng
5.3. Nội dung giá thành sản phẩm xây lắp
5.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành công tác xây lắp
5.5. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành công trình
hoàn thành

1
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích


• Ý nghĩa:
 Ý nghĩa to lớn trong công tác quản lý giá thành tại DNXDGT
 Cho phép DN đánh giá được chính xác và toàn diện tình hình thực hiện các chế
đội chính sách của Nhà nước có liên quan tới công tác quản lý tài chính, chế độ
khấu hao TSCĐ
 Đánh giá tình hình thực hiện các chính sách về lao động tiền lương, thuế
 Cơ sở để DN đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá
thành công trình xây dựng
• Nhiệm vụ:
 Đánh giá tình hình hoàn thành hạ Zctxl
 Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch Zctxl
 Đề ra các biện pháp nhằm không ngừng hạ thấp Zctxl trên cơ sở nâng cao nslđ,
tiết kiệm chi phí sản xuất, giảm bớt các khoản tổn thất và lãng phí trong quá trình
sxkd.
• Tài liệu phân tích:
 Tài liệu kế hoạch: kế hoạch Zctxl, kế hoạch Zct và hmct
 Tài liệu dự toán thiết kế ct, hmct
 Tài liệu hạch toán kế toán và báo cáo thống kê 2
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.2. Những khái niệm cơ bản về giá thành xây dựng


• Giá xây dựng công trình: Là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc cải tạo, mở
rộng hay trạng bị kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu tư.
• Tổng mức đầu tư: Là vốn đầu tư được dự kiến để chi phí cho toàn bộ quá trình đầu tư
nhằm đạt được các mục tiêu đầu tư, đưa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của dự
án, tổng mức đầu tư được phân tích, tính toán và xác định trong giai đoạn nghiên cứu
khả thi của dự án.
• Tổng dự toán công trình: Là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư công trình, được tính
toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Tổng dự toán công trình bao gồm các khoản
chi phí có liên quan chi phí xây lắp, chi phí mua sắm,chi phí khác, chi phí dự phòng.
• Giá thành công tác xây lắp: Phản ánh chi phí được hạch toán vào chỉ tiêu giá thành mà
DN đã bỏ ra trong quá trình thực hiện các KLCTXL tại nhiều công trình được DN thi
công trong khoảng thời gian nghiên cứu nào đó.
• Giá thành công trình hoàn thành: Là giá thành của một công trình, hạng mục công trình,
biểu thị toàn bộ chi phí mà DNXD đã bỏ ra kể từ ngày khởi công đến khi kết thúc bàn
giao công trình đưa công trình vào sử dụng.

3
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.3. Nội dung giá thành công tác xây lắp ( Zctxl)
• Chi phí trực tiếp:
 Chi phí vật liệu:
 Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển cần
thiết để hoàn thành KLCTXL hoặc kết cấu xây lắp
 Chi phí nhân công:
 Bao gồm tiền lương cấp bậc, phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định sản
xuất, một số khoản lương phụ và một số khoản chi phí có thể khoán trực tiếp
cho người lao động
 Chi phí máy thi công:
 Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ
diezen, hơi nước..Kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi
công trực tiếp tham vào thi công xây lắp, để hoàn thành KLCTXL hoặc kết cấu
trên công trình. (chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi
phí nhiên liệu động lực, phí tốn tháo dỡ, tiền lương của cn điều khiển máy, vận
chuyển máy….)
• Chi phi chung: Bao gồm một số chi phí chính như
 Chi phí quản lý hành chính
 Chi phí phục vụ công nhân
 Chi phí phục vụ thi công
 Chi phí chung khác

4
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành công tác xây lắp
 5.4.1. Đánh giá chung
 5.4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch Z từng loại CTXL

5
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.4.1. Đánh giá chung


• Khái quát tình hình tiết kiệm chi phí, hạ Zctxl
• Tính toán chỉ tiêu: “ tỷ lệ % thực hiện kế hoạch giá thành” của toàn bộ CTXL thực hiện
trong kỳ

Ty le % thuc hien ke hoach Z CTXL 


 Q i1  Z i1
 100
Q i1  Z i 0
• Qi1: Khối lượng CTXL thứ i, kỳ thực tế
• Zio, Zi1: Giá thành đơn vị của loại CTXL thứ i theo kế hoạch và thực tế
• Tỷ lệ <100%: DN đã hạ được Z thực tế so với kế hoạch dự kiến
• Tỷ lệ >100%: Hệ số giữa tỷ số và mẫu số sẽ mang dấu +, phản ánh mức chi phí thực
tế đã vượt so với kế hoạch đề ra.
• Mức độ % hoàn thành giá thành dự toán thi công: của các CTXL

Muc do % hoan thanh Z TCXL 


 Q i1  Z i1
 100
Q i1  Z idt
• Qi1: khối lượng CTXL thứ i, kỳ thực tế
• Zidt, Zi1: Giá thành đơn vị của loại CTXL thứ i, theo dự toán thi công và thực tế

6
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch Z từng loại CTXL
• Đặt ra hai chỉ tiêu (Dựa vào từng loại CTXL nhận thầu đầu kỳ)
 Mức hạ giá thành kế hoạch:
 Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch: M 0       
Q0 Z 0  Z dt T0  M 0 / Q0 Z dt  100
 Qo: KLCTXL dự kiến cần thực hiện thuộc loại công tác I
 Zo, Zdt: Giá thành kế hoạch và giá thành dự toán của đơn vị KLCTXL cần thực
hiện thuộc loại công tác i.
• Xác định hai chỉ tiêu tương ứng:
 Mức hạ giá thành thực tế      
M 1 T1  Q1 Z1  Z dt T1  M 1 / Q1 Z dt  100
 Tỷ lệ hạ giá thành thực tế:
 Q1: KLCTXL thực hiện theo thực tế
 Zdt, Z1: Giá thành thực tế và giá thành dự toán của đơn vị KLCTXL được thực
hiện trong kỳ thuộc loại công tác I
• Phương pháp so sánh: M = M1 – M0; T = T1 – To
• M <0 vàT<0: DN hoàn thành một cách toàn diện kế hoạch hạ thấp Zctxl
• M <0 or T<0: DN không hoàn thành một cách toàn diện kế hoạch hạ thấp Zctxl
• Phân tích: Nhận định chung về tình hình thực hiện kế hoạch hạ Zctxl của DN trong kỳ
nghiên cứu. DN đã hạ Zctxl ở mức cao hay thấp. Hiệu quả đem lại từ việc hạ Zctxl
như thế nào? Tiết kiệ bao nhiêu chi phí sản xuất, lợi nhuận

7
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch Z từng loại CTXL
• Mỗi tốc độ hạ giá thành có một gốc so sánh khác nhau. M1, Mo được xác định cùng một
mức giá thành dự toán của KLCTXL thực hiện.
• Trong kỳ nghiên cứu: DN có sự thay đổi khối lượng và nội dung các công tác được thực hiện
trong từng loại Ctxl so với kế hoạch dự kiến đề ra.
 Sự thay đổi mức Z dự toán tính bình quân cho 1 đơn vị klctxl giữa thực tế so với KH
 Z dự toán của klctxl thực tế có sự khác biệt so với giá thành dự toán theo kế hoạch
• Để loại trừ ảnh hưởng sự thay đổi về khối lượng và nội dung các công tác trong loại CTXL
thực hiện so với kế hoạch ta cần xác định lại chỉ tiêu giá thành kế hoạch theo klctxl thực tế.
 Tính các chỉ tiêu: Mức hạ Z kế hoạch, Tỷ lệ hạ Z kế hoạch cho klctxl thực hiên trong kỳ
• Giá thành kế hoạch của từng loại ctxl lập trên cơ sở
 Khối lượng cần thực hiện trong kỳ
 Các mức đơn giá dự toán thuộc loại ctxl đó mà DN áp dụng trong nội bộ DN
 Thông qua phương án và biện pháp tổ chức thi công công trình
 Phù hợp với (Đặc điểm và địa điểm xây dựng công trình, khả năng cung ứng vật liệu
xây dựng tại địa phương)
• DNXD lập kế hoạch giá thành (công trình và từng loại công tác) bằng cách định ra tỷ lệ hạ
thấp từng khoàn mục giá thành.
• Tỷ lệ hạ giá thành ở khoản mục i theo kế hoạch (%) = (Mức hạ giá thành ở khoản mục i /
Giá thành dự toán ở khoản mục i) * 100
• Giá thành kế hoạch theo khoản mục i tính cho klctxl thực hiện = Giá thành dự toán theo
khoản mục I của klctxl thực hiện * ( 1 + Tỷ lệ hạ giá thành ở khoản mục i theo kế hoạch)
8
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.5. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành công trình hoàn thành
• Phấn đấu hạ giá thành các công trình hoàn thành bàn giao là một nhiệm vụ quan
trọng trong quá trình hđsxkd của DNXL (có ý nghĩa nâng cao mức doanh lợi thu
được, nâng cao phúc lợi, thu nhập của người lao động, ý nghĩa với nền kinh tế quốc
dân)
• So sánh chỉ tiêu:
 Mức giá thành công trình thực tế đạt được của DN:  Q1 Z1
 Q1 Z dt
 Mức giá thành công trình lập theo dự toán thiết kế hoặc theo dự toán thi công.
• Sử dụng chỉ tiêu:
 Mức hạ thấp giá thành công trình hoàn thành bàn giao M ZCT   
Q1 Z1  Q1 Z dt
 Tỷ lệ hạ giá thành công trình hoàn thành bàn giao:
 Tỉ lệ thực hiện Z dự toán công trình hoàn thành bàn giao = (Z thực tế của công
trình hoàn thành bàn giao / Z dự toán - dự toán thiết kế - dự toán thi công của
công trình hoàn thành )*100
 Mzct = 0: DN không thu thêm một khoản lợi nhuận nào khác ngoài lãi định mức
được hưởng theo qui định của Nhà nước
 Mzct >0: DN không thực hiện tốt kế hoạch hạ thấp Z các công trình xây lắp
thuộc công trình. DN không được hưởng trọn vẹn phần lãi định mức theo qui
định. Trong hạch toán kết quả sxkd của DN đối với công trình này DN đã chịu
một khoản lỗ 9
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

5.5. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành công trình hoàn thành
• Mzct < 0: DN đã thực hiện tốt nhiệm vụ hạ Z công trình hoàn thành bàn giao nhờ
thực hiện có hiệu quả nhiều biện pháp trong tổ chức thi công, tổ chức quản lý sản
xuất trong DN…nên đã sử dụng tốt và hợp lý, tiết kiệm các yếu tố nguyên vật liệu
ngoài lãi định mức, DN còn nhận được thêm phần lãi bổ sung từ việc xuất hiện mức
hạ thấp vượt kế hoạch (dự toán) giá thành.

Giá trị dự toán xây lắp công trình


Giá thành dự toán xl công trình Lãi định mức
Giá thành thực tế xl công trình

Lãi định mức


Thực lãi

Lãi định mức


(L)
10
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh

11

You might also like