Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5
Chuong 5
1
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
3
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.3. Nội dung giá thành công tác xây lắp ( Zctxl)
• Chi phí trực tiếp:
Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển cần
thiết để hoàn thành KLCTXL hoặc kết cấu xây lắp
Chi phí nhân công:
Bao gồm tiền lương cấp bậc, phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định sản
xuất, một số khoản lương phụ và một số khoản chi phí có thể khoán trực tiếp
cho người lao động
Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ
diezen, hơi nước..Kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi
công trực tiếp tham vào thi công xây lắp, để hoàn thành KLCTXL hoặc kết cấu
trên công trình. (chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi
phí nhiên liệu động lực, phí tốn tháo dỡ, tiền lương của cn điều khiển máy, vận
chuyển máy….)
• Chi phi chung: Bao gồm một số chi phí chính như
Chi phí quản lý hành chính
Chi phí phục vụ công nhân
Chi phí phục vụ thi công
Chi phí chung khác
4
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành công tác xây lắp
5.4.1. Đánh giá chung
5.4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch Z từng loại CTXL
5
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
6
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch Z từng loại CTXL
• Đặt ra hai chỉ tiêu (Dựa vào từng loại CTXL nhận thầu đầu kỳ)
Mức hạ giá thành kế hoạch:
Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch: M 0
Q0 Z 0 Z dt T0 M 0 / Q0 Z dt 100
Qo: KLCTXL dự kiến cần thực hiện thuộc loại công tác I
Zo, Zdt: Giá thành kế hoạch và giá thành dự toán của đơn vị KLCTXL cần thực
hiện thuộc loại công tác i.
• Xác định hai chỉ tiêu tương ứng:
Mức hạ giá thành thực tế
M 1 T1 Q1 Z1 Z dt T1 M 1 / Q1 Z dt 100
Tỷ lệ hạ giá thành thực tế:
Q1: KLCTXL thực hiện theo thực tế
Zdt, Z1: Giá thành thực tế và giá thành dự toán của đơn vị KLCTXL được thực
hiện trong kỳ thuộc loại công tác I
• Phương pháp so sánh: M = M1 – M0; T = T1 – To
• M <0 vàT<0: DN hoàn thành một cách toàn diện kế hoạch hạ thấp Zctxl
• M <0 or T<0: DN không hoàn thành một cách toàn diện kế hoạch hạ thấp Zctxl
• Phân tích: Nhận định chung về tình hình thực hiện kế hoạch hạ Zctxl của DN trong kỳ
nghiên cứu. DN đã hạ Zctxl ở mức cao hay thấp. Hiệu quả đem lại từ việc hạ Zctxl
như thế nào? Tiết kiệ bao nhiêu chi phí sản xuất, lợi nhuận
7
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.4.2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch Z từng loại CTXL
• Mỗi tốc độ hạ giá thành có một gốc so sánh khác nhau. M1, Mo được xác định cùng một
mức giá thành dự toán của KLCTXL thực hiện.
• Trong kỳ nghiên cứu: DN có sự thay đổi khối lượng và nội dung các công tác được thực hiện
trong từng loại Ctxl so với kế hoạch dự kiến đề ra.
Sự thay đổi mức Z dự toán tính bình quân cho 1 đơn vị klctxl giữa thực tế so với KH
Z dự toán của klctxl thực tế có sự khác biệt so với giá thành dự toán theo kế hoạch
• Để loại trừ ảnh hưởng sự thay đổi về khối lượng và nội dung các công tác trong loại CTXL
thực hiện so với kế hoạch ta cần xác định lại chỉ tiêu giá thành kế hoạch theo klctxl thực tế.
Tính các chỉ tiêu: Mức hạ Z kế hoạch, Tỷ lệ hạ Z kế hoạch cho klctxl thực hiên trong kỳ
• Giá thành kế hoạch của từng loại ctxl lập trên cơ sở
Khối lượng cần thực hiện trong kỳ
Các mức đơn giá dự toán thuộc loại ctxl đó mà DN áp dụng trong nội bộ DN
Thông qua phương án và biện pháp tổ chức thi công công trình
Phù hợp với (Đặc điểm và địa điểm xây dựng công trình, khả năng cung ứng vật liệu
xây dựng tại địa phương)
• DNXD lập kế hoạch giá thành (công trình và từng loại công tác) bằng cách định ra tỷ lệ hạ
thấp từng khoàn mục giá thành.
• Tỷ lệ hạ giá thành ở khoản mục i theo kế hoạch (%) = (Mức hạ giá thành ở khoản mục i /
Giá thành dự toán ở khoản mục i) * 100
• Giá thành kế hoạch theo khoản mục i tính cho klctxl thực hiện = Giá thành dự toán theo
khoản mục I của klctxl thực hiện * ( 1 + Tỷ lệ hạ giá thành ở khoản mục i theo kế hoạch)
8
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.5. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành công trình hoàn thành
• Phấn đấu hạ giá thành các công trình hoàn thành bàn giao là một nhiệm vụ quan
trọng trong quá trình hđsxkd của DNXL (có ý nghĩa nâng cao mức doanh lợi thu
được, nâng cao phúc lợi, thu nhập của người lao động, ý nghĩa với nền kinh tế quốc
dân)
• So sánh chỉ tiêu:
Mức giá thành công trình thực tế đạt được của DN: Q1 Z1
Q1 Z dt
Mức giá thành công trình lập theo dự toán thiết kế hoặc theo dự toán thi công.
• Sử dụng chỉ tiêu:
Mức hạ thấp giá thành công trình hoàn thành bàn giao M ZCT
Q1 Z1 Q1 Z dt
Tỷ lệ hạ giá thành công trình hoàn thành bàn giao:
Tỉ lệ thực hiện Z dự toán công trình hoàn thành bàn giao = (Z thực tế của công
trình hoàn thành bàn giao / Z dự toán - dự toán thiết kế - dự toán thi công của
công trình hoàn thành )*100
Mzct = 0: DN không thu thêm một khoản lợi nhuận nào khác ngoài lãi định mức
được hưởng theo qui định của Nhà nước
Mzct >0: DN không thực hiện tốt kế hoạch hạ thấp Z các công trình xây lắp
thuộc công trình. DN không được hưởng trọn vẹn phần lãi định mức theo qui
định. Trong hạch toán kết quả sxkd của DN đối với công trình này DN đã chịu
một khoản lỗ 9
D BA
Qu¶n trÞ kinh doanh
5.5. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành công trình hoàn thành
• Mzct < 0: DN đã thực hiện tốt nhiệm vụ hạ Z công trình hoàn thành bàn giao nhờ
thực hiện có hiệu quả nhiều biện pháp trong tổ chức thi công, tổ chức quản lý sản
xuất trong DN…nên đã sử dụng tốt và hợp lý, tiết kiệm các yếu tố nguyên vật liệu
ngoài lãi định mức, DN còn nhận được thêm phần lãi bổ sung từ việc xuất hiện mức
hạ thấp vượt kế hoạch (dự toán) giá thành.
11