You are on page 1of 22

Chương 1:

1.1 Một số khái niệm chính có liên quan


1. Khái niệm hoạt động đầu tư
- Hoạt động bỏ vốn(có thể là tiền or là nhiều nguồn lực khác trí thể lực) ở thời điểm
hiện tại nhằm tạo ra 1 tài sản(phi vật thể: công nghệ, bằng sáng chế or vật thể: ô tô xe
máy) nào đó và vận hành nó để sinhh lợi hoặc để thỏa mãn nhu cầu nào đó của người
bỏ vốn (nhà đầu tư) trong 1 khoảng thời gian xđ trong tương lai
- Gồm 3 giai đoạn:
o Chuẩn bị
o Thực hiện:giai đoạn chiếm nhiều tiền bạc, nguồn lực, thời gian nhất
o Khai thác và quản lý
- Đầu tư xây dựng: là hđ đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xd mới mở rộng cải tạo
nâng cấp tài sản cố định bao gồm các hoạt động đầu tư vào lĩnh vực xây dựng cơ bản
nhằm thực hiện xây dựng các công trình
- Xây dựng cơ bản: là các hđ cụ thể để tạo ra sản phẩm là những công trình xây dựng
có quy mô có trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất or năng lực phục vụ nhất định
2. Khái niệm công trình xây dựng
- Công trình xây dựng: là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người
(trực tiếp: người thợ; gián tiếp: văn phòng, gián tiếp), vật liệu xây dựng, thiết bị lắp
đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất (gắn liền vs đất, nơi sản xuất) có thể
bao gồm phần dưới mặt đất phần trên mặt đất phần dưới mặt nước và phần trên mặt
nước, được xd theo thiết kế
3. Các lực lượng chủ yếu tham gia vào quá trình hình thành công trình xây dựng

4. Vai trò của ngành xd trong nền kinh tế quốc dân


- Ngành xây dựng là ngành kinh tế lớn đóng vai trò chủ chốt trong khâu cuối cùng để
tạo ra csvc tài sản cố định cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân
- Ngành xây dựng đóng góp lớn cho tích lũy nền kinh tế quốc dân giải quyết công ăn
việc làm
- Ngành xd có thể được coi là “hàn thử biểu” của nền kinh tế quốc dân
2. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật
2.1 Khái niệm và đặc điểm của sp xd
1. .
2. Các đặc điểm của sp xd
- Được xây dựng và sử dụng tại chỗ
- Có kích thước lớn chi phí lớn thời gian xd và sd lâu dài
- Có tính đơn chiếc phụ thuộc điều kiện địa phương

3. Đặc điểm của thị trường xây dựng


Chương 2: cs lý luận đánh giá tài chính kinh tế- xh các dự án xây dựng
2.1 Các loại chi phí
1. Chi phí một lần
2. Chi phí thường xuyên
2.1.1 Chi phí đàu tư xây dựng

2.1.2 Chi phí quản lý vận hành và sữa chữa (OM)


a. Chi phí khấu hao cơ bản
b. Chi phí khấu hao sửa chữa lớn
c. Chi phí sửa chữa thường xuyên
d. Chi phí tiền lương => cán bộ nhân viên trong khai thác công trình kp người đi
xây
e. Chi phí nhiên liệu, năng lượng, vật liệu dùng cho vận hành khai thác (kp xăng
dầu các thứ)
f. Chi phí thiết bị nhỏ
g. Chi phí khác
2.1.3 Một số khái niệm về các loại chi phí khác
a. Chi phí bất biến
Là loại chi phí luôn giữ ở mức không đổi trong suốt thời đoạn không phụ
thuộc vào khối lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đó
VD: khoản vay dài hạn, chi phí thuê nhà xưởng
Khấu hao cơ bản quản trị hành chính, tiền thuê đất,…
b. Chi phí khả biển
Là loại thay đổi tỷ lệ với khối lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đang xét
c. Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp
Dùng nhiều trả nhiều dùng ít trả ít không dùng vẫn mất
d. Chi phí tới hạn
Là lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm (chi phí biên)
e. Chi phí cơ hội
Phương án được lựa chọn là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực
hiện lựa chọn đó

f. Chi phí chìm


Chắc chắn mất đi và không thu hồi được
g. Giá tài chính và giá kinh tế
 Giá tài chính: Là giá được hình thành từ thị trường(VD: giá trứng bán
trên tt) và được dùng để phân tích hiệu quả tài chính của dự án thể
hiện lợi ích trực tiếp của doanh nghiệp (lãi lỗ của doanh nghiệp)
 Giá kinh tế: là giá thị trường đã điều chỉnh để giảm bớt các ảnh hưởng
của các nhân tố làm cho giá cả không phản ánh đúng giá trị thực của
hàng hóa (Nó đứng trên lợi ích của toán bộ lợi ích của nền kinh tế
quốc dân. VD ss giá ga của VN vs thế giới => tìm ra được giá chung)

2.2 Thu nhập của dự án


- Thu nhập hàng năm
- Thu nhập dự án thủy lợi
o Trước khi có dự án: diện tích 10ha, sản lượng 10 tấn
o Sau khi có dự án: diện tích tưới tiêu tăng lên, 25 ha, vì có nước tưới đầy đủ nên
sản lượng tăng lên 30 tấn
=> Thu nhập của dự án: là khoản chênh lệch
- Thu nhập dự án phòng lũ
2.3 Giá trị của tiền tệ theo thời gian
 Biểu đồ dòng tiền tệ: Là một đồ thị biểu diễn các trị số thu và chi theo thời
đoạn

0: thời điểm hiện tại


0->1: năm thứ 1
1: cuối năm 1
1->2: năm thứ 2
2: cuối năm 2
...
N: cuối năm N
Mũi tên càng dài thì giá trị càng lớn
Nửa bên dưới là các dòng chi (mang dấu âm). Ngược lại bên trên là dòng thu (mang
dấu dương)
o Lãi tức
1. Khái niệm về lãi tức và lãi suất
Lãi tức

Lãi suất

o Lãi tức đơn (Ld)

Với 1đ bỏ ra ban đầu thì tương đương bn đồng ở n năm sau tương lai
V0=1
Sau n năm : V0+(V0*Id*n)=1+(Id*n)

100+(100*0.01*10)=110tr sau 10 tháng


o Lãi tức ghép

F: bao gồm cả gốc cả lãi


Lg= F-Vo

=100*(1+0.01)^10
=> mang nhiều giá trị hơn cho người cho vay

C1:

C2:

Đáp án vd1,2,3
Phát sinh 2 dòng tiền tăng lên => cộng 2000+250

2.4 Phương pháp xác định giá trị tương đương của tiền tệ trong trường hợp dòng tiefn
phân bổ đều
2.5 Phương pháp xác định giá trị tương đương của tiền tệ trong trường hợp dòng tiền tệ
phân bổ không đều

2.6 Phương pháp phân tích đánh giá dự án đầu tư về mặt kinh tế xã hội
2.7 Các phương pháp đánh giá các dự án
Chương 3
3.1.2 Phân loại vốn sản xuất
Vốn sx đc chia làm 2 loại
o Vốn cố định: tương ứng với phần tư liệu lao động không hoặc ít thay đổi trong kỳ
sx
o Vốn lưu động
3.2 Vốn cố định chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng tài sản cố định
Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
3.2.1 Khái niệm TSCĐ

b. Phân loại tài sản cố định


- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định vô hình ( quyền sử dụng đất, giấy khen, sổ đỏ, thương hiệu)
* Đặc điểm của tài sản cố định

Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ

Các hình thức đánh giá vốn cố định bằng chỉ tiêu giá trị
Kb= tổng nguyên giá (xem xét nhiều tscđ) ( cố định)
Kb= nguyên giá tscđ đó( nếu xem xét 1 tscđ)
Kht: vốn hiện tại tính ở thời điểm đánh giá (chạy dọc theo trục thời gian vd kht của ½,
31/7
t: khoảng thời gian (thời điểm từ mốc ban đầu cho đếnt hười điểm tiến hành đánh giá
Acb mức trích khấu hao cơ bản
T: thời gian ta sd tscđ dự tính
t<= T

Vốn phục hồi (Kph): kiểu duy tu bảo dưỡng


Giá giải thể (Kgt) Khi hết thời gian sử dụng ( giá thanh lý)

Giá giải thể có thể bằng 0


3.3 Các phương pháp tính khấu hao
1. PHương pháp tuyến tính
Dùng thời gian sử dụng TSCĐ

119-5+3+3=120/10=12

Sau 5 năm: còn 60 tr. Nâng cấp thêm là 30 tr


60+30=90 tr (nguyên giá ban đầu)
T: 90/6

II, Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Chương 4
Để đầu tư xây dựng phải xđ theo một trình tự nhất định
Tổng mức đầu tư được xác định ở giai đoạn …
Chi phí quản lý dự án, tư vấn, kahcs đc xd theo 2 cách
1. Theo định mức tỷ lệ % (bn % của cpxd +cp thiết bị)
2. Lập bằng cách lập dự toán (liệt kê các công việc, đơn giá,…)
Kps=0% cx oke
s

You might also like