You are on page 1of 6

BÀI TẬP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ DNXD

1. Có tài liệu của một doanh nghiệp xây dựng như sau:
Năm trước:
- Giá trị sản xuất xây lắp thực hiện (trđ) 11.500
- Số CNXL bình quân (người) 800
- Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 CNXL trong kỳ 220
Năm phân tích
- Giá trị sản xuất xây lắp thực hiện (trđ) 13.000
- Số CNXL bình quân (người) 900
- Tổng số ngày công thực tế làm việc trong kỳ 207.000
Yêu cầu:
a. Phân tích biến động chỉ tiêu giá trị sản xuất xây lắp năm phân tích so với năm trước.
b. Phân tích biến động năng suất lao động bình quân 1 công nhân xây lắp năm phân tích so với năm
trước.
2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của 1 doanh nghiệp xây lắp cho thấy tổng số giờ công xây
lắp kỳ phân tích so với kì trước tăng lên 1056 giờ công. Bằng phương pháp thay thế liên hoàn (hoặc phương
pháp số chênh lệch) đã xác định được:
- Do tăng số lượng công nhân xây lắp làm tăng 458 giờ công
- Do giảm số ngày làm việc thực tế bình quân 1 CNXL làm giảm 200 giờ công.
Yêu cầu:
a. Trong kỳ phân tích độ dài ngày làm việc thực tế bình quân tăng hay giảm so với năm trước?
b. Sự thay đổi độ dài ngày làm việc ảnh hưởng đến tổng số giờ công xây lắp như thế nào ? Mức độ ảnh
hưởng là bao nhiêu ?
3. Hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến mức tăng (giảm) giá trị khối lượng công tác đào đắp đất
bằng máy tháng 2 so với tháng 1 của một doanh nghiệp xây dựng theo tài liệu sau:
Công tác đào đắp đất KLCT đất hoàn thành (m3) Đơn giá (đồng /m3)
bằng máy Tháng 1 Tháng 2 Tháng 1 Tháng 2
Đất cấp I 3.500 3.900 16.000 16.580
Đất cấp II 2.200 2.500 17.880 17.800
Đất cấp III 1.700 1.350 18.550 18.600
4. Có tài liệu báo cáo của 1 doanh nghiệp xây lắp trong kỳ phân tích:
Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực hiện
1. Giá trị sản xuất xây lắp Triệu đồng 2000 2500
2. Số CNXL bình quân trong kỳ Người 120 140
3. Quỹ tiền lương của CNXL Triệu đổng 850 910
Dùng phương pháp thích hợp đó phân tích:
a. Tình hình sử dụng số lượng lao động trong kỳ của doanh nghiệp xây lắp.
b. Tình hình thực hiện kế hoạch giá trị sản xuất xây lắp trong kỳ.
c. Tình hình sử dụng quỹ tiền lương của công nhân xây lắp trong kỳ.
5. Hãy phân tích các nhân tố về lao động đến biến động khối lượng công tác xây lắp hoàn thành của một
doanh nghiệp xây dựng theo tài liệu sau:
Chỉ tiêu Đơn vị Kỳ trước Kỳ phân tích
1. Số CNXL bình quân Người 200 190
2. Số ngày làm việc bình quân 1 CNXL Ngày 24 25
3. Độ dài ngày làm việc thực tế bình quân Giờ/Ngày 8 7
4. NSLĐ bình quân 1 giờ công Trđ/Giờ công 0,6 0,7

1
6. Có tài liệu báo cáo của một doanh nghiệp xây dựng như sau:
Chỉ tiêu Đơn vị Tháng 8 Tháng 9
1. Số CNVXL bình quân trong kỳ Người 700 750
2. Số CNXL bình quân trong kỳ Người 640 682
3. Số ngày làm việc thực tế bình quân 1 CNXL Ngày 24 25
4. Số giờ làm việc bình quân một ngày cùa CNXL Giờ/Ngày 7,5 7
5. NSLĐ bình quân 1 giờ công Trđ/Giờ công 0,5 0,6
Yêu cầu:
a Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức biến động NSLĐ bình quân 1 CNXL và 1 CNVXL
tháng 9 so với tháng 8.
c. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động khối lượng công tác xây lắp hoàn thành tháng 9 so
với tháng 8.
7. Phân tích tình hình sản xuất xây lắp trong kỳ phân tích tại một doanh nghiệp thi công xây dựng cho thấy:
Giá trị sản xuất xây lắp thực hiện tăng 210 triệu đồng so với kế hoạch.
Bằng phương pháp loại trừ đã xác định được:
- Do năng suất lao động bình quân 1 ngày công xây lắp tăng so với kế hoạch đã tác động làm tăng giá
trị sản xuất xây lắp 76 triệu đồng so với kế hoạch.
- Do số ngày làm việc bình quân cùa 1 câng nhân xây lắp trong kỳ giảm so với kế hoạch đã tác động
làm giảm giá trị sản xuất xây lắp 48 triệu đồng so với kế hoạch.
Yêu cầu: Hãy tính toán, lập luận và cho biết: Sự thay đổi số công nhân xây lắp bình quân trong kỳ so
với kế hoạch ảnh hưởng như thế nào (chiều hướng và mức độ ảnh hưởng) tới mức biến động giá trị sản xuất xây
lắp thực hiện so với kế hoạch?
8. Phân tích tình hình năng suất lao động (NSLĐ) của một doanh nghiệp xây dựng cho thấy NSLĐ bình quân
của 1 công nhân xây lắp kỳ phân tích tăng so với kỳ trước 1,8 Triệu đồng/người. Bằng phương pháp loại trừ đã
xác định được:
- Do số ngày làm việc bình quân của 1 công nhân xây lắp trong kỳ tăng so với kỳ trước đã tác động
làm tăng NSLĐ bình quân của 1 công nhân xây lắp 0,7 Triệu đồng/người so với kỳ trước.
- Do số giờ làm việc bình quân 1 ngày của công nhân xây lắp giảm so với kỳ trước đã tác động làm
giảm NSLĐ bình quân của 1 công nhân xây lắp 0,5 Triệu đồng/người so với kỳ trước.
Hãy tính toán, lập luận và cho biết:
- Sự thay đổi mức NSLĐ bình quân 1 giờ công xây lắp so với kỳ trước đã ảnh hưởng như thế nào tới
mức biến động NSLĐ bình quân của 1 công nhân xây lắp thực hiện so với kỳ trước (chiều hướng và mức độ
ảnh hưởng)?
- NSLĐ bình quân 1 giờ công xây lắp kỳ phân tích tăng hay giảm so với kỳ trước?

9. Có tài liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng trong kỳ phân tích:
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
1. Giá trị máy thi công Triệu đồng 2.500 2.800
2. Số CNXL bình quân trong kỳ Người 120 110
Yêu cầu:
a. Xác định mức trang bị máy cho lao động theo kế hoạch và thực hiện cùa doanh nghiệp kỳ phân tích.
b. Vận dụng phương pháp phân tích thích hợp để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (giá trị
máy thiết bị sản xuất và số câng nhân xây lắp bình quân) đến biến động mức trang bị máy cho lao động kỳ thực
hiện so với kế hoạch.
10. Phân tích tình hình chi phí vật liệu sử dụng vào sản xuất xây lắp cùa một doanh nghiệp xây dựng kỳ phân
tích cho thấy: Chi phí vật liệu sử dụng thực tế giảm 250 triệu đồng so với kế hoạch.
Bằng phương pháp loại trừ đã xác định được:
- Do tăng khối lượng công tác xây lắp hoàn thành đã tác động làm tăng chi phí vật liệu sử dụng 145
triệu đồng so với kế hoạch.
- Do giá vật liệu giảm đã tác động làm giảm chi phí vật liệu sử dông 86 triệu đồng so với kế hoạch.

2
Yêu cầu: Hãy tính toán, lập luận và cho biết: Sự thay đổi mức hao phí vật liệu cho một đơn vị khối
lượng công tác xây lắp hoàn thành ảnh hưởng như thế nào (chiều hướng và mức độ ảnh hưởng) tới mức biến
động chi phí vật liệu sử dông vào sản xuất xây lắp thực tế so với kế hoạch trong kỳ?
11. Hãy phân tích tình hình thực hiện kế hoạch công tác gối đầu trong kỳ của một doanh nghiệp xây dựng
dựa vào tài liệu sau (Khi phân tích chia các công trình, hạng mục công trình theo mức chuẩn bị kế hoạch ra 3
loại : <15%, 15 - 60% và > 60%):
§-n vị: Triệu ®ổng
Công trình, hạng mục Giá trị dự toán Khối lượng công tác KLCTXL thực hiện trong kỳ
công trình xây lắp thực hiện đến
đầu kỳ Kế hoạch Thực hiện
A 850 220 300 250
B 1.000 350 320 400
C 450 - 100 130
D 1.350 500 460 450

12. Hãy xác định ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu công tác đến tình hình thực hiện khối lượng công tác xây
lắp trong kỳ của 1 của 1 DNXD dựa vào tài liệu sau:

Giá trị KLCTXL hoàn thành Hao phí lao động định mức cho 1
Loại công tác xây lắp (Triệu đồng) triệu đồng KLCTXL (Ngày
KH TH công/Trđ)
1. Xây 1.800 1.860 6
2. Bê tông 1.400 1.380 8
3. Ốp gạch men 1.200 9.50 14

13. Có tài liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng:
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
1. Khối lượng công tác do máy hoàn thành Trđ 150.000 185.700
2. Số máy thi công sử dụng Cái 5 6
3. Tổng số ca máy làm việc Ca máy 130 168
Yêu cầu:
a. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng máy thi công (sử dụng số lượng máy, thời gian
máy và năng suất máy) của doanh nghiệp xây dựng trong kỳ.
b. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố về sử dụng máy đến mức thay đổi khối lượng công tác hoàn
thành bằng máy thực hiện so với kế hoạch trong kỳ.
14. Hãy xác định ảnh hưởng của các nhân tố tới mức tăng (giảm) số lượng gạch sử dụng kỳ phân tích so với
kỳ trước của một doanh nghiệp xây dựng theo tài liệu sau: ______________________________________
KLCT xây tường hoàn thành (m3) Mức hao phí gạch (viên/m3)
Công tác xây lắp Kỳ trước Kỳ phân tích Kỳ trước Kỳ phân tích
Xây tường 220 140 150 530 532
Xây tường 330 130 120 520 519
Xây tường 450 150 100 500 501
15. Có tài liệu sau của một 1 doanh nghiệp xây dựng:
Loại vật liệu Lượng vật liệu tiêu hao Đơn giá vật liệu (1000đ)
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
1. Gạch xây (1000v) 740 745 720 750
2. Cát vàng (m3) 450 460 150 160
3. Xi măng (tấn) 230 227 950 980
Yêu cầu:
a. Xác định chi phí vật liệu thực hiện và kế hoạch trong kỳ phân tích của doanh nghiệp xây dựng.

3
a. Phân tích và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (sự thay đổi lượng vật liệu tiêu hao và
đơn giá vật liệu) đến chênh lệch chi phí vật liệu thực hiện so với kế hoạch.
16. Hãy phân tích các nhân tố thuộc về sử dụng máy móc thiết bị thi công đến biến động chi phí sử dụng máy
kỳ này so với kỳ trước của một doanh nghiệp xây dựng theo tài liệu sau:
Loại máy và thiết bị Số ca máy thực tế làm việc Chi phí một ca máy (1000đ)
Kỳ trước Kỳ phân tích Kỳ trước Kỳ phân tích
1. Máy đào dung tích gầu 0,8 m3 80 90 1.663 1.560
2. Máy ủi công suất 110CV 72 75 1.455 1.354
3. Ô tô tự đổ tải trọng 3,5 tấn 60 65 1.250 1.252
17. Có số liệu sau đây về tình hình tiêu hao vật liệu chính cho sản xuất thi công xây lắp của một
doanh nghiệp xây dựng:
Mức hao phí vật liệu bình quân 1 đơn vị Đơn giá vật liệu
Khối lượng CTXL lắp hoàn thành KLCT xây lắp (Trđ / đv NVL)
Tên Năm Tên NVL sản Năm Năm Năm Năm
CTXL 2021 Năm 2022 xuất 2021 2022 2021 2022
a 0,354 0,348 1,15 1,20
A 16.000 18.000 b 0,22 0,20 14,95 15,50
c 0,45 0,40 0,20 0,19
d 0,87 0,80 0,23 0,22
a 0,07 0,062 1,15 1,20
B 5.000 4.500 e 0,54 0,53 0,16 0,20
f 0,3 0,28 0,08 0,09
Yêu cầu :
1. Xác định "Chi phí vật liệu chính sử dụng vào sản xuất xây lắp" của doanh nghiệp năm
2021 và năm 2022.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mức tăng (giảm) chi phí vật liệu chính sử dụng vào sản xuất
xây lắp năm 2022 so với năm 2021.
18. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm phân tích của 1 doanh nghiệp xây dựng theo tài liệu sau:
Năm phân tích
Chỉ tiêu Đơn vị Năm trước Kế hoạch Thực hiện
1. Doanh thu thuần Trđ 1.800 2.000 2.080
2. Vốn lưu động bình quân Trđ 1.400 1.500 1.480
Qua kết quả phân tích hãy xác định số vốn lưu động tiết kiệm (hoặc lãng phí) do tăng (hoặc giảm) tốc độ luân
chuyển vốn lưu động thực tế so với kế hoạch năm phân tích.
19. Có số liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng trong kỳ phân tích:
Đn giá ca máy
Máy móc thiết bị thi công Số lượng máy sử Số ca máy làm việc
(1000đ/ca)
dụng (Máy) (Ca)
Loại máy Tên máy KH TH KH TH KH TH
a 2 1 300 220 2.100 2.200
A b 3 2 100 80 1.100 1.250
c 1 2 100 130 300 340
d 2 1 100 85 250 220
B
e 1 1 30 33 200 180
Yêu cầu:
a. Xác định chi phí máy làm việc theo kế hoạch và thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ phân tích.

4
b. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng thuộc về sử dụng máy tới mữc biến động chi phí máy làm việc
thực hiện so với kế hoạch trong kỳ.

20. Có tài liệu báo cáo của một doanh nghiệp xây dựng như sau:
Chỉ tiêu Đơn vị Kỳ trước Kỳ phân tích
1. Doanh thu thuần Trđ 2.500 3.025
2. Vốn lưu động bình quân Trđ 1.050 1.100
3. Lợi nhuận thuần từ HĐKD Trđ 203 275
4. Thời gian của kỳ phân tích Ngày 360 360
Yêu cầu:
a. Xác định các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động kỳ trước và kỳ phân tích, nêu ý nghĩa
của từng chỉ tiêu. Trên cơ sở đó phân tích sự biến động hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp kỳ
phân tích so với kỳ trước.
b. Nêu ý nghĩa của việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và một số biện pháp tăng nhanh tốc độ
luân chuyển vốn lưu động? Xác định lượng vốn lưu động tiết kiệm (hay lãng phí) do tăng nhanh (hoặc làm
chậm) tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
21. Hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến biến động lợi nhuận thuần (Lợi nhuận trước thuế) từ hoạt
động sản xuất kinh doanh quý II so với quý I năm phân tích của một doanh nghiệp xây dựng theo tài liệu sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý I Quý II
1. Doanh thu thuần 9.570 10.860
2. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 580 641
22. Có tài liệu sau của một doanh nghiệp xây dựng:
____________________________________________ ___________________ Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022
1. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ 3.500 4.050
2. Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ 9.500 10.200
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2021 và 2022?
b. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu biến động năm 2022 so với năm 2021 do ảnh hưởng của những
nhân tố nào, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đó bằng phương pháp phân tích thích hợp?
23. Có số liệu sau đây của một doanh nghiệp xây dựng:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu 31/12/2020 31/12/ 2021 31/12/2022
1. Tài sản ngắn hạn 1.200 1.500 1.800
Trong đó: Tiền và tương đương tiền 350 390 400
2. Tài sản dài hạn 1.600 1.800 2.000
3. Nợ phải trả 750 900 1.200
Trong đó: Nợ ngắn hạn 500 600 800

Cho biết thêm: Lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp đạt được năm 2021 là 778,75 Triệu đồng, năm 2022 là 1000
Triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định “Hệ số khả năng thanh toán hiện thời” (Hh) và “Hệ số khả năng thanh toán
nhanh” (Hn) của doanh nghiệp ở đầu năm và cuối năm 2022.
b. Xác định “Vốn chủ sở hữu bình quân” (VS) năm 2022 và năm 2021 của doanh nghiệp.
c. Xác định “Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu” (ROE) của doanh nghiệp năm 2021 và năm 2022.
d. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố: “Lợi nhuận sau thuế'” và “Vốn chủ sở hữu bình quân” tới mức
tăng (giảm) “Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu” năm 2022 so với năm 2021.

5
24. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của một doanh nghiệp xây dựng năm 202X dựa vào tài liệu sau đây:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Ngày 31 tháng 12 năm 202X
Đvt : Tr Đ
Tài sản Mã số Đầu năm Cuối năm
A. Tài sản ngắn hạn 100 3.188 3.178
I. Tiền và tương đương tiền 110 910 1.010
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 560 620
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 416 304
IV. Hàng tồn kho 140 1.242 1.204
V. Tài sản ngắn hạn khác khác 150 60 40

B. Tài sản dài hạn 200 2.330 2.558


I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1.780 1.960
II. TSCĐ 220 400 468
III. Bất động sản đầu tư 230 120 100
IV. TSDH dở dang 240 30 30
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
VI. TSDH khác 260
Tổng cộng tài sản 270 5.518 5.736
Nguồn vốn Mã số Đầu năm Cuối năm
A. Nợ phải trả 300 1.530 2.156
I. Nợ ngắn hạn 310 884 1.116
II. Nợ dài hạn 330 566 980

B. Vốn chủ sở hữu 400 3.988 3.580


I. Vốn CSH 410 3.228 3.320
II. Nguổn kinh phí và quỹ khác 430 1.770 260
Tổng cộng nguổn vốn 440 5.518 5.736

You might also like