You are on page 1of 7

BT KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ ĐẤU THẦU 2020

BÀI TẬP KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ ĐẤU THẦU

Bài 1:
Hãy so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất theo chỉ tiêu giá trị – giá trị sử dụng
với các số liệu như sau:
Đơn vị
STT Tên chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
tính
Triệu
1 Chi phí xây dựng 47.000 49.000
đồng
2 Tuổi thọ công trình Năm 60 70
Chi phí sử dụng công trình Triệu
3 1.500 1.100
hàng năm đồng
4 Tính dễ sử chữa điểm 85 90
5 Trọng lượng công trình Tấn 630 620
6 Khả năng chống động đất điểm 85 90
7 Sự hoà hợp với cảnh quan điểm 90 90
Tận dụng thông gió, chiếu
8 điểm 80 90
sáng tự nhiên
Tính hợp lý của hệ thống giao
9 điểm 85 90
thông trong nhà
Tỷ lệ chiếm chỗ của diện tích
10 kết cấu đứng trên diện tích % 16 15
mặt bằng
- Các chỉ tiêu 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và các chỉ tiêu khác đều thoả mãn với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy định.
W1 = 0,16; W2 = 0,14; W3 = 0,16; W4 = 0,1; W5 = 0,11; W6 = 0,1; W7 = 0,05;
W8 = 0,05; W9 = 0,06; W10 = 0,07.

- Lãi suất dùng để xét đến sự thay đổi giá trị của tiền theo thời gian lấy bằng lãi
suất bình quân của thị trường vốn là 12%/năm.

1
BT KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ ĐẤU THẦU 2020

Bài 2:
Hãy chọn phương án thiết kế tốt nhất theo chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo với các
số liệu như sau:
Đơn vị
STT Tên chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
tính
Triệu
1 Chi phí xây dựng 47.000 49.000
đồng
2 Tuổi thọ công trình Năm 60 70
Chi phí sử dụng công trình Triệu
3 1.500 1.100
hàng năm đồng
4 Tính dễ sử chữa điểm 85 90
5 Trọng lượng công trình Tấn 630 620
6 Khả năng chống động đất điểm 85 90
7 Sự hoà hợp với cảnh quan điểm 90 90
Tận dụng thông gió, chiếu
8 điểm 80 90
sáng tự nhiên
Tính hợp lý của hệ thống giao
9 điểm 85 90
thông trong nhà
Tỷ lệ chiếm chỗ của diện tích
10 kết cấu đứng trên diện tích % 16 15
mặt bằng
- Các chỉ tiêu 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và các chỉ tiêu khác đều thoả mãn với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy định.
W1 = 0,16; W2 = 0,14; W3 = 0,16; W4 = 0,1; W5 = 0,11; W6 = 0,1; W7 = 0,05;
W8 = 0,05; W9 = 0,06; W10 = 0,07.

- Lãi suất dùng để xét đến sự thay đổi giá trị của tiền theo thời gian lấy bằng lãi
suất bình quân của thị trường vốn là 12%/năm.

2
BT KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ ĐẤU THẦU 2020

Bài 3:
Một chủ đầu tư cần chọn nhà thầu thi công công trình. Có 2 đơn vị dự thầu được
xem xét như sau:
Đơn vị dự thầu 1: Thời gian xây dựng công trình là 16 tháng, tổng giá trị hợp
đồng là 10.700 triệu đồng. Bắt đầu thi công phải tạm ứng cho nhà thầu là 3.000 triệu
đồng, cuối tháng thứ 6 tạm ứng cho nhà thầu 4.000 triệu đồng và khi kết thúc hợp
đồng thì thanh toán nốt 3.700 triệu đồng.
Đơn vị dự thầu 2: Thời gian xây dựng công trình là 13 tháng, tổng gía trị hợp
đồng là 10.800 triệu đồng. Mỗi tháng phải tạm ứng cho nhà thầu 550 triệu đồng vào
cuối tháng. Sau khi nhận bàn giao công trình sẽ thanh toán nốt cho nhà thầu 3.650
triệu đồng.
Được biết rằng vốn đầu tư cho công trình chủ đầu tư phải đi vay với lãi suất
0,6% tháng, ghép lãi theo tháng.
Yêu cầu:
Hãy lựa chọn phương án hợp đồng thi công cho chủ đầu tư nếu cả hai phương án
đều thoả mãn yêu cầu kỹ thuật?

Bài 4:
Một công ty xây dựng đã lập kế hoạch thi công một công trình trong 12 tháng,
giá thành kế hoạch của công trình gồm:
- Chi phí vật liệu 5,7 tỷ đồng
- Chi phí nhân công 0,53 tỷ đồng
- Chi phí sử dụng máy 1,2 tỷ đồng
- Chi phí gián tiếp 0,7 tỷ đồng
Mức vốn sản xuất bình quân năm công ty sử dụng trong quá trình thi công bao
gồm vốn cố định là 2,4 tỷ đồng, vốn lưu động là 1,6 tỷ đồng. Trong thực tế thời gian
xây dựng đã được rút ngắn còn 10 tháng. Công ty đã phải chi phí thêm cho việc áp
dụng các biện pháp rút ngắn thời gian xây dựng là 100 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu quả do việc rút ngắn thời gian xây dựng mang lại
cho công ty? Biết rằng lãi suất tối thiểu của đồng vốn sản xuất xây dựng là 12% năm.

3
BT KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ ĐẤU THẦU 2020

Bài 5:
Hãy so sánh lựa chọn phương án áp dụng công nghệ thi công mới để thực hiện
một hợp đồng xây dựng với các số liệu sau:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Phương án 1 Phương án 2


1. Vốn đầu tư mua máy Triệu đồng 1200 1800
2. Khấu hao thiết bị máy móc Tr.đồng/tháng 22 25
3. Chi phí năng lượng cho máy 185 220
hoạt động Triệu đồng

4. Chi phí lương công nhân 230 270


Triệu đồng
5. Chi phí quản lý Tr.đồng/tháng 15 20
6. Thời gian thi công Tháng 9 6

Cho biết lãi suất tối thiểu của vốn sản xuất xây dựng là 13% năm.

Bài 6:
Một đơn vị vay vốn đầu tư một công trình sản xuất với công suất thiết kế là 500 000,0
sản phẩm năm. Thực tế thi công đã rút ngắn thời gian xây dựng được 3 tháng so với
kế hoạch. Vốn vay với lãi suất 0,8% tháng ghép lãi theo tháng, được rút theo tiến độ
như sau: (giả thiết số vốn vay ở từng tháng được huy động ở cuối tháng)

Đơn vị tính: triệu đồng

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Kế 600 600 600 600 600 600 600 600 600 600 600 600
hoạch

Thực 800 800 800 800 800 800 800 800 900
hiện

Dự kiến trong năm đầu tiên đi vào vận hành sẽ khai thác 80% công suất. Sản phẩm có
thể tiêu thụ được với giá 70 000,0 đ/sp. Được biết giá bán sản phẩm dự kiến khi lập
DAĐT là 50 000,0 đ/sp
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu quả do việc rút ngắn thời gian xây dựng mang lại
cho chủ đầu tư?

4
BT KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ ĐẤU THẦU 2020

Bài 7:
Hãy chọn phương án tốt nhất để thi công đào đất móng cho một công trình với số liệu
sau:
- Phương án 1: máy chủ đạo là máy đào gầu nghịch dung tích gầu 0,5m3 kết hợp
với 6 ôtô tự đổ loại 7 tấn chở đất đổ ra ngoài công trường.
- Phương án 2: máy chủ đạo là máy đào gầu nghịch dung tích gầu 0,65m3 kết hợp
với 7 ôtô tự đổ loại 9 tấn chở đất đổ ra ngoài công trường.
- Vốn đầu tư mua máy: máy đào dung tích gầu 0,5m3 là 950 triệu đồng; máy đào
dung tích gầu 0,65m3 là 1.100 triệu đồng; ôtô tự đổ loại 7 tấn là 550 triệu đồng,
ôtô tự đổ loại 9 tấn là là 650 triệu đồng.
- Đơn giá ca máy: máy đào dung tích gầu 0,5m3 là 830.000 đồng/ca; máy đào
dung tích gầu 0,65m3 là 900.000 đồng/ca; ôtô loại 7 tấn là 650.000 đồng/ca; ôtô
loại 9 tấn là 730.000 đồng/ca.
- Thời hạn thi công:
 Phương án 1 thi công trong 9 ngày trong đó máy thi công trong thời gian
7 ngày, mỗi ngày máy thi công 1 ca.
 Phương án 2 thi công trong 8 ngày trong đó máy thi công trong 6 ngày,
mỗi ngày máy thi công 1 ca.
- Tổng hao phí lao động thủ công đào và sửa móng (thợ bậc 3/7):
 Phương án 1 là 320 công.
 Phương án 2 là 280 công.
 Đơn giá ngày công bậc thợ 3/7 là 188.000 đồng/công.
- Tỷ lệ chi phí gián tiếp là 7,8% so với chi phí trực tiếp.
- Chi phí bất biến chiếm trong chi phí gián tiếp là 50%.
- Lãi suất huy động vốn đầu tư mua sắm máy là 10%năm.

Bài 8:
Theo số liệu thi công đất của công trình thuỷ lợi với hai phương án như sau:
- Phương án1: Dùng tổ hợp gồm 2 máy đào dung tích gầu 0,65m3 và 12 ôtô tự đổ
loại 9 tấn thực hiện thi công trong tứng quý.
- Phương án 2: Dùng tổ hợp gồm 1 máy đào dung tích gầu 1,25m3 và 9 ôtô tự đổ
loại 12 tấn thực hiện thi công trong từng quý.
- Vốn đầu tư mua máy: loại máy đào ôtô 0,65m3 là 1.100 triệu đồng/cái; loại máy
đào 1,25m3 là 1.350 triệu đồng/cái; ôtô loại 9 tấn là 650 triệu đồng/cái; ôtô loại
12 tấn là 740 triệu đồng/cái.

5
BT KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ ĐẤU THẦU 2020

- Đơn giá ca máy: loại máy đào dung tích gầu 0,65m3 là 830.000 đồng/ca; máy
đào dung tích gầu 1,25m3 là 1.200.000 đồng/ca; ôtô trọng tải 9 tấn là 730.000
đồng/ca, ôtô 12 tấn là 950.000 đồng/ca.
- Tổng khối lượng đất thi công trong từng quý là bằng nhau tương ứng với số ca
máy máy đào (máy chủ đạo) là: phương án 1 là 78 ca máy; phương án 2 là 66
ca máy.
- Thời gian thi công: phương án 1 là 7 quý, phương án 2 là 5 quý.
- Tỷ lệ chi phí gián tiếp là 7,3% so với chi phí trực tiếp.
- Chi phí bất biến chiếm trong chi phí gián tiếp là 55%.
- Lãi suất huy động vốn mua sắm máy lấy chung cho các loại máy là 10 %/năm.
- Lãi suất dùng để xét đến sự thay đổi của tiền theo thời gian lấy bằng lãi suất
bình quân thị trường là 8 %/năm.
Yêu cầu: Hãy chọn phương án tốt nhất để thi công.

Bài 9:
Theo số liệu thực hiện đầu tư xây dựng một công trình công nghiệp như sau:
- Tổng mức đầu tư của dự án là 160 tỷ đồng.
- Công suất thiết kế của dự án là 1.200.000 tấn sản phẩm/năm.
- Thời gian thực hiện dự án là 3 năm.
- Vốn đầu tư phân bổ theo tiến độ thực hiện của từng năm là:
 Năm thứ 1: 30%.
 Năm thứ 2: 40%.
 Năm thứ 3: 30%.
- Gía bán sản phẩm là 800.000 đồng/tấn sản phẩm.
- Chi phí sản xuất là 630.000 đồng/tấn sản phẩm.
- Hệ số khai thác công suất thiết kế của năm đầu tiên là 70%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.
- Tiến độ sản xuất của nhà máy là đều đặn hàng năm.
- Lãi suất huy động vốn của chủ đầu tư là 10%năm.
- Thời gian rút ngắn đưa dự án vào khai thác là 3 tháng.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu quả mang lại cho chủ đầu tư do giảm thời gian thực hiện
dự án mang lại.

6
BT KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ ĐẤU THẦU 2020

Bài 10:
Theo số liệu của hợp đồng tổng thầu gói thầu xây lắp ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu
như sau:
- Giá trị hợp đồng là 40 tỷ đồng. Trong đó:
 Chi phí vật liệu chiếm 76% giá thành hợp đồng.
 Chi phí nhân công chiếm 8% giá thành hợp đồng.
 Chi phí sử dụng máy chiếm 6% giá thành hợp đồng.
 Chi phí gián tiếp chiếm 7% giá thành hợp đồng
- Thời gian thực hiện hợp đồng là 6 quý.
- Lãi suất huy động vốn của nhà thầu để thực hiện thi công là 12%năm.
- Khi lập phương án thực hiện hợp đồng, nhà thầu dự kiến 3 phương án:
 Phương án 1: thời gian thực hiện hợp đồng là 5 quý. Vốn sản xuất nhà
thầu ứng ra để thi công là 7 tỷ. Tổng chi phí tăng thêm so với giá trị trong
hợp đồng do biện pháp giảm thời gian gây ra là 400 triệu.
 Phương án 2: thời gian thực hiện hợp đồng là 5 quý 1 tháng. Vốn sản
xuất nhà thầu ứng ra để thi công là 6,7 tỷ. Tổng chi phí tăng thêm so với
gía trị hợp đồng do biện pháp giảm thời gian gây ra là 300 triệu.
 Phương án 3: thời gian thực hiện hợp đồng là 5 quý 2 tháng. Vốn sản
xuất nhà thầu ứng ra để thi công là 6,5 tỷ. Tổng chi phí tăng thêm so với
gía trị hợp đồng do biện pháp giảm thời gian gây ra là 200 triệu.
Yêu cầu: Hãy chọn phương án tốt nhất để thực hiện hợp đồng nói trên.

You might also like