Professional Documents
Culture Documents
Do đó:
- Phải lập dự toán thiết kế, thi công , phải có giá trị dự toán cho
từng đơn vị, từng khối lượng để hạch toán xác định kết quả cho khối
lượng xây lắp đã thực hiện
- Kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật thể hiện qua
pp lập dự toán và phương thức thanh toán
-Sản phẩm xây lắp tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
do đơn vị xây lắp ký kết với chủ đầu tư khi trúng thầu hoặc khi chỉ
định thầu.
- thi công mang tính thời vụ
-Thi công thường chịu sự tác động của môi trường nên có thể tạo
ra những khoản thiệt hại bất ngờ. Phát sinh các khoản chi phí làm
lại , chi phí thiệt hại ngừng sản xuất.
1.2 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
1.2.1 Chi phí sản xuất xây lắp
Toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh
Khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí sử dụng máy thi công
1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi
phí sản xuất để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định
٧Giá thành dự toán:
Là tổng chi phí theo dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công
trình
Zdự toán=giá thành dự toán- lợi nhuận định mức
٧ Giá thành kế hoạch:
là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ thể của
DN trong 1 kỳ kế hoạch nhất định
Zkế hoạch=Zdự toán – Mức hạ Zdự toán+ khỏan bù chênh l ệch v ượt
dự toán
٧ Giá thành định mức :
là tổng số chi phí để hoàn thành 1 khối lượng xây lắp cụ thể được tính
toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình , về phương pháp
tổ chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã
đạt được ở Dn , công trường tại thời điểm bắt đầu thi công
٧ Giá thành thực tế :
Là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để hoàn thành công tác xây lắp
II. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Mua NVL dùng trực tiếp cho họat động xây lắp
- Khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp
b) Chi phí nhân công trực tiếp : là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia
vào quá trình hđ xây lắp và các họat động sản xuất sp công nghiệp, cung cấp
dịch vụ lao vụ trong Dn xây lắp. Tập hợp riêng theo từng đối tượng tập hợp chi
phí
- Tiền lương chính, lương phụ , phụ cấp và các khoản phải trả khác cho công
nhân trực tiếp tham gia quá trình xây lắp và khoản trả tiền công cho lao động
thời vụ thuê ngoài
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành
c) Chi phí sản xuất chung
- Chi phí nhân viên phân xưởng : lương chính, lương phụ , phụ cấp lương, tiền
ăn ca của nhân viên quản lý các tổ , đội , đơn vị thi công và các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, …
+ Tiền lương, phụ cấp , tiền ăn ca của nhân viên quản lý công trường , đội xây
dựng , các khoản trích theo lương của công nhân xây lắp công trình , công
nhân điều khiển , phục vụ máy thi công và nhân viên quản lý đội
d1) trường hợp DN tổ chức đội máy thi công riêng biệt
+ Nếu DN tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp quản lý
để theo dõi riêng chi phí như 1 bộ phận độc lập
+ Nếu DN thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận
+ Nếu DN thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa
các bộ phận trong nội bộ
Giá thành ca máy chuyển giao cho các bộ phận xây lắp
Trị giá cung cấp lao vụ máy tính theo giá tiêu thụ
D2) trường hợp DN không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có
tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không phân cấp thành một bộ
phận độc lập
* chi phí thường xuyên : chi phí xảy ra thường xuyên trong quá trình
sử dụng như ; chi phí về nhiên vật liệu , dầu mỡ , tiền lương công nhân
điều khiển máy , công nhân phục vụ thi công, khấu hao TSCĐ, chi phí
sửa chữa…tính trực tiếp 1 lần vào chi phí sử dụng máy thi công
* chi phí tạm thời :chi phí phát sinh 1 lần liên quan đế việc tháo, lắp ,
vận chuyển, di chuyển máy…phân bổ vào chi phí sử dụng máy thi
công theo thời gian sử dụng các công trình tạm hoặc theo thời gian thi
công trên công trường
+ đối với chi phí thường xuyên
Tiền lương
CCDC
Khấu hao
+ Giá thành sản phẩm lao vụ , dịch vụ , sp phụ cung cấp cho xây lắp
chính
+ Giá trị thiệt hại tính vào khoản lỗ bất thường ( thiên tai )
b) Thiệt hại ngừng sản xuất
là những khoản thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một thời
gian nhất định vì những nguyên nhân khách quan hay chủ quan nào
đó . Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm : tiền
lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất , giá trị nguyên vật liệu ,
động lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất
+ Tập hợp chi phí ngừng sản xuất phát sinh
+ Giá thành hoàn thành chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao