You are on page 1of 7

TS.

Trần Thị Lương Bình - FTU 4/19/2019

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG


◼ Có 2 phương pháp chính:
PHÂN TÍCH THỊ  Phân tích cơ bản (Fundamental analysis): là
phương pháp đầu tiên, với nền tảng là tập trung vào
TRƯỜNG FOREX các sự kiện thực tế và tin vào các nguyên nhân làm
cho giá thay đổi như đã từng xảy ra trong quá khứ
(tập trung vào các chỉ số kinh tế tác động đến cung
cầu)
TS. Trần Thị Lương Bình  Phân tích kỹ thuật: tập trung vào việc nghiên cứu
Khoa Tài chính – Ngân hàng những biến động của thị trường dựa vào các mô hình,
sự diễn biến của các số liệu về giá và các chỉ dẫn
Email: hiển thị trên biểu đồ.
tranthiluongbinh@ftu.edu.vn

1 2

PHÂN TÍCH CƠ BẢN TRÊN


PHÂN TÍCH CƠ BẢN
FOREX
◼ Khái niệm: là phương pháp nghiên cứu những biến ◼ Cơ sở dữ liệu: dựa vào tất cả các thông
động của giá cả và xu hướng thị trường bằng cách
tin kinh tế đã hoặc sẽ diễn ra trong tương
phân tích các chỉ số kinh tế, chính sách kinh tế vĩ
mô, tình hình kinh tế thế giới và chu kỳ kinh lai gần.
doanh (gọi là các yếu tố cơ bản).  VD: những thông tin kinh tế trực tiếp/gián tiếp
◼ PTCB là phân tích các điều kiện kinh tế sẽ ảnh chứa đựng những thay đổi về kinh tế, lãi suất;
hưởng như thế nào đến sự phát triển chung về kinh những cuộc bầu cử, thảm hoạ thiên nhiên.
tế của 1 quốc gia, vùng miền hay toàn cầu trong  Các thông tin phân tích cần được phân loại
tương lai thông qua các số liệu thống kê. theo nhóm: các nhân tố kinh tế, tài chính,
◼ Thông thường nhà đầu tư sẽ phân tích môi trường chính trị, các cuộc khủng hoảng, thảm hoạ
kinh tế và chính trị nhằm xác định được giá trị tương thiên nhiên
lai của sản phẩm đầu tư

3 4

PHÂN TÍCH CƠ BẢN TRÊN


PHÂN TÍCH CƠ BẢN
FOREX
◼ VD: Các câu hỏi về nền kinh tế vĩ mô và ◼ VD về các câu hỏi chi tiết nhà đầu tư cần quan
chính trị như: tâm:
 Tỷ lệ lãi suất? ◼ Cần nhìn vào sự khác biệt của nền công nghiệp
để dưa ra những quyết định cơ bản như điều
 Tình trạng Chính phủ?
kiện thuận lợi và hạn chế của mỗi quốc gia:
 Thế giới, khu vực, quốc gia trong tình trạng ◼ Nền công nghiệp nào là then chốt?
hoà bình hay chiến tranh? ◼ Đó là công nghệ gì?
 Nền chính trị có ổn định không? ◼ Hệ thống ngân hàng như thế nào?
 Xã hội có ổn định không? ◼ Chỉ số bán lẻ?
◼ Hệ thống giao thông, dịch vụ y tế…?

5 6

1
TS.Trần Thị Lương Bình - FTU 4/19/2019

Ứng dụng phương pháp


Đặc điểm của phương pháp PTCB Phân tích cơ bản
 Là phương pháp phân tích dựa trên việc nghiên cứu các lý ◼ Phương pháp phân tích cơ bản nghiên cứu tất cả
do hoặc nguyên nhân làm cho giá tăng lên hoặc giảm các yếu tố có liên quan ảnh hưởng đến giá cả của
xuống. một thị trường để xác định trị nội tại của thị trường
 Chú trọng vào nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng của đó:
cung cầu trên thị trường làm cho giá cả dịch chuyển cao ✓ Giá trị nội tại > Giá trị thị trường: thị trường
hơn/thấp hơn hoặc không đổi (ví dụ các dự báo về lãi suất, đang định giá thấp tài sản đó → tài sản này có
lạm phát, tăng trưởng kinh tế, xuất nhập khẩu, đầu tư… ) khả năng sẽ được mua vào
→ Mục tiêu: xác định về giá trị nội tại của thị trường = giá trị ✓ Giá trị nội tại < Giá trị thị trường: thị trường
sinh lời tiềm ẩn của một thị trường để xác định xem giá cả trên đang định giá cao tài sản đó → tài sản này có
thị trường được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thực. khả năng sẽ được bán ra

7 8

Ưu điểm của phân tích cơ bản Nhược điểm của phân tích cơ bản
 có thể sử dụng trong điều kiện thị trường hiệu quả ✓ Chỉ có hiệu quả nếu nhà phân tích tiếp cận thông
 khả năng dự đoán được những xu thế dài hạn và năm tin đầy đủ, có khả năng phân tích và dự tính tốt
bắt giá trị thực của ngoại tệ (đồng tiền này bị đánh giá
quá thấp hoặc quá cao so với thực tế) để hành động ngay;
◼ Lưu ý: ✓ Phụ thuộc nhiều vào chất lượng thông tin;

✓ Nên lập thành một hỗn hợp đa dạng hơn là tất cả các yếu tố cơ ✓ Chỉ xác định được giá trị mà chưa xác định được
bản thời điểm tham gia thị trường thích hợp;
✓ Cần có phương pháp để chuyển các thông tin kinh tế-chính trị-
xã hội thành những điểm thâm nhập hay thoát ra khỏi thị ✓ Bỏ qua yếu tố tâm lý;
trường→ kết hợp PP Phân tích kỹ thuật ✓ Quá nhiều thông tin → Kẹt, không đầu tư được→
chuyển sang phân tích kỹ thuật

9 10

Phương pháp phân tích kỹ thuật Đặc điểm cơ bản của PTKT
◼ KHÁI NIỆM: là phương pháp dự báo các xu hướng giá trong  Coi giá là nền tảng phản ánh tất cả hành động thị
tương lai dựa trên việc xem xét các biến động giá trong quá trường và thừa nhận tính xu hướng của giá cả
khứ.
 Chỉ căn cứ vào thông tin có trong giá cả để lý giải về
◼ PTKT sử dụng các chỉ báo, các quy tắc giao dịch, đồ thị tỉ
giá và số lượng mua bán của quá khứ đã được tập hợp để các biểu hiện của thị trường và hình thành dự báo
dự báo xu hướng biến động của giá trong tương lai. giá cả trong tương lai.
◼ PTKT áp dụng trong phân tích tất cả các công cụ tài chính  Nhấn mạnh sự điều chỉnh theo thị trường: xác định
có thể giao dịch được: ngoại hối, cổ phiếu, các hợp đồng thời điểm thị trường thay đổi.
giao sau, hàng hoá ...
 Tập trung nhiều vào sự biến động trong ngắn hạn
của thị trường.

12

11 12

2
TS.Trần Thị Lương Bình - FTU 4/19/2019

3 CÂU HỎI TRONG PTKT Mục tiêu của phương pháp PTKT
◼ Nghiên cứu về các biến động của thị
trường thông qua việc sử dụng các đồ thị
▪ What to trade? nhằm dự đoán cá xu hướng giá trong
▪ When to trade? (Timing is tương lai
everything) ◼ Biến động thị trường bao gồm 3 nguồn
▪ How to trade? thông tin cơ bản có sẵn: Giá + Khối lượng
giao dịch + số lượng hợp đồng chưa tất
toán (chỉ được sử dụng trong GD tương lai
và GD quyền chọn)
13

13 14

Ưu điểm của phương pháp PTKT Nhược điểm của phương pháp PTKT
 Chỉcần quan tâm tới sự dịch chuyển cung-cầu  Không phát huy tác dụng trong điều kiện
dẫn đến sự thay đổi xu hướng của giá. thị trường hiệu quả.
 Dữ liệu phân tích minh bạch, dễ dàng tiếp cận.
 Một quy tắc giao dịch hiệu quả sẽ nhanh
 Cho biết thời điểm mua-bán hợp lý nhất →làm chóng lỗi thời khi có nhiều người sử dụng
tăng hiệu suất sử dụng vốn do hành động theo
diễn biến thị trường.
nó.
 Có tính linh hoạt, dễ sử dụng và nhanh chóng.
 Khảnăng vận dụng với các khoảng thời gian khác
nhau
15 16

15 16

Một số so sánh PTCB - PTKT Một số so sánh PTCB - PTKT


◼ Về mục đích ◼ Phân tích + định thời gian:
 Giống nhau: cùng 1 mục đích- cả 2 PP cùng  Giống nhau: cả 2 PP đều sử dụng trong giai
nhằm giải quyết 1 vấn về - xác định xu hướng di đoạn đầu – quá trình dự đoán xu hướng thị
chuyển của giá. trường
 Khác nhau ở cách tiếp cận vấn đề:
 Khác nhau:
 PTCB: nghiên cứu nguyên nhân khiến thị trường thay đổi
(nguyên nhân gây ra sự dịch chuyển giá)  PTCB – không xác định được rõ ràng thời điểm
 PTKT: nghiên cứu kết quả của thị trường (nghiên cứu chiều cụ thể để tham gia và thoát ra khỏi thị trường
hướng của sự dịch chuyển)
 PTKT – xác định được

17 18

3
TS.Trần Thị Lương Bình - FTU 4/19/2019

Một số so sánh PTCB - PTKT


◼ Tính linh hoạt
 PTCB - chỉ chuyên môn hoá vào 1 nhóm các
nhân tố → không thể linh hoạt được
PHÂN TÍCH CƠ
 PTKT – nắm được diễn biến trong quá trình BẢN
nghiên cứu thị trường có thể tập trung vào
những thị trường có xu hướng mạnh → luân
chuyển được vốn đầu tư TRÊN THỊ TRƯỜNG
NGOẠI HỐI

19 20

Phân tích cơ bản thị trường Phân tích cơ bản dựa trên
Forex điều gì?
◼ Những tác động chung: ◼ Mối quan tâm bậc nhất của các nhà giao dịch là có thể nhận lợi
 Sự thay đổi giá trên tiền tệ của các quốc gia trên thế giới, hàng nhuận dựa trên việc dự đoán xu hướng di chuyển của công cụ giao
hóa thô, kim loại liên quan đến một loạt các sự kiện, ảnh hưởng dịch trước/sau một sự kiện nào đó. Việc phân tích lịch sử cho phép
tới một quốc gia nào đó hoặc trên toàn thế giới. bạn đánh giá mức biến động vào thời điểm các tin tức được cập
 Đây có thể là một sự thay đổi về kinh tế hoặc chính trị, hay là nhật, xu hướng di chuyển khi có một số thay đổi so với mức dự báo.
một thảm họa thiên nhiên. Khi thực hiện phân tích cơ bản, họ sẽ ◼ Các giả định về phân tích cơ bản trên thị trường:
dựa trên các sự thay đổi này.  Giá không bao giờ tự thay đổi – luôn có một nguyên nhân nào đó.
 Ngoài ra, cũng có thể là sự thay đổi cương vị lãnh đạo của một  Có thể dự báo được sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến sự di
chuyển giá.
số tập đoàn lớn, những người đứng đầu quốc gia, thay đổi khối  Tính toán chính xác xu hướng của các yếu tố kinh tế/chính trị sẽ giúp đưa ra
lượng sản xuất và sự biến động của cặp tiền tệ cũng như các tài nhận định chính xác về sự thay đổi giá trong tương lai.
sản khác.  Các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến giá nhưng rất khó dự báo
trước.

21 22

CHỈ BÁO KINH TẾ VĨ MÔ LÀ


Các Yếu tố phân tích cơ bản
GÌ?
◼ Chỉ báo kinh tế vĩ mô ◼ Chỉ số kinh tế vĩ mô là những thống kê
◼ Chính sách kinh tế vĩ mô kinh tế được công bố định kỳ bởi các cơ
◼ Kinh tế thế giới quan nhà nước và các tổ chức chính phủ.
◼ Chu kỳ kinh doanh ◼ Những chỉ số này đóng góp tầm nhìn về
năng lực kinh tế của một quốc gia hoặc khu
vực cụ thể, và do đó có thể gây ra tác động
lớn trên thị trường Forex.

23 24

4
TS.Trần Thị Lương Bình - FTU 4/19/2019

Chỉ báo kinh tế Một số chỉ báo kinh tế sử dụng trong


phân tích biến động USD
Ý nghĩa: ✓ GDP
Cung cấp thông tin về lĩnh vực nào của nền kinh ✓ IP (Industrial Production): Chỉ số sản xuất công
tế; nghiệp đo lường năng lực sản xuất công nghiệp
Khi nào được công bố và theo dõi sát sao lịch ✓ PMI (Purchasing Manager‘s Index): Chỉ số về tình
công bố → hiểu được biến động thất thường hình sản xuất quốc gia
của giá cả; ✓ PPI (Producers Price Index): Chỉ số giá của nhà sản
xuất
Ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp lên giá cả;
✓ CPI
Có tiềm năng làm thay đổi thị trường tùy thuộc
vào mức độ quan tâm của thị trường và tình ✓ Durable goods order: Đơn đặt hàng lâu bền
trạng của nền kinh tế; ✓ ECI (Employer Cost Index): Chỉ số quỹ lương nhân
dụng
Có rơi vào vùng mong muốn của thị trường
không (biết được thị trường dự đoán điều gì và ✓ RS (Retail Sales): Báo cáo doanh số bán lẻ
phản ứng của thị trường). ✓ Housing Starts: Báo cáo xây dựng nhà mới

25 32

Một số chỉ báo thống kê hàng CHỈ SỐ NIỀM TIN NGƯỜI TIÊU DÙNG - CONSUMER
CONFIDENCE Quốc Gia: Hoa Kỳ.
tháng của nền kinh tế Mỹ
◼ Định nghĩa: Báo cáo hàng tháng về niềm tin của người tiêu dùng.
◼ Chỉ số nạn thất ◼ Chỉ số công nghiệp: ◼ Mô tả: Chỉ số niềm tin của người tiêu dùng tại Mỹ được cập nhật
nghiệp:  Sản phẩm công nghiệp hàng tháng dựa trên việc khảo sát 5,000 hộ gia đình Mỹ để xác
 Tỷ lệ thất nghiệp  Năng suất sử dụng lao định phản ứng của người tiêu dùng với tình hình hiện tại và sự
 Chỉ số công việc dịch vụ tạo động mong đợi của họ trong tương lai. Chỉ số được tính từ năm 1967.
ra/mất đi ◼ Chỉ số tiêu dùng: Giá trị ban đầu được giả định là “100”. Các thí sinh tham gia khảo
 Sự thay đổi trong chi phí  Chỉ số bán lẻ sát cung cấp câu trả lời “tốt-xấu” trong một số vấn đề:
nhân công lao động ◼ Tình hình tài chính của gia đình so với giai đoạn trước.
 Chỉ số bán xe hơi
◼ Lạm phát:  Chỉ số các đơn đặt hàng ◼ Tình hình tài chính dự kiến của gia đình trong một năm tới.
 Chỉ số tiêu dùng ◼ Đánh giá tình trạng nền kinh tế trong một năm tới.
 Chỉ số giá sản phẩm ◼ Đánh giá về tỷ lệ thất nghiệp dự kiến và suy thoái kinh tế.
◼ Đánh giá việc mua sắm của các hộ gia đình (quần áo, đồ dùng gia
đình và v.v.).

33 34

CHỈ SỐ NIỀM TIN NGƯỜI TIÊU DÙNG - CONSUMER Ví dụ về phân tích những biến động của
CONFIDENCE Quốc Gia: Hoa Kỳ. cặp tỷ giá EURUSD ngày 17/04
◼ Chỉ số này được coi là một thước đo tương đối số lượng phản hồi ◼ Trước đó: Vào thứ Ba, ngày 16/04, giao dịch đồng euro đã đóng
cửa giảm điểm.
tích cực / tiêu cực trên tổng số phản hồi. Chỉ số bao gồm hai thành
phần: niềm tin của người tiêu dùng trong tình hình kinh tế hiện nay ◼ Cặp tỷ giá EUR/USD đã bị đánh tụt xuống mức 1.1314 bởi
Reuters, hãng thông tấn này đã báo cáo rằng các nhà hoạch định
(present conditions) và triển vọng phát triển trong tương lai
chính sách của ECB nghi ngờ số liệu tăng trưởng kinh tế được dự
(expectations). Chỉ số niềm tin người tiêu dùng được tính như sau:
đoán của ngân hàng này trong nửa cuối năm 2019, cho rằng nó
2/5 từ các đánh giá về tình hình hiện tại và 3/5 từ sự mong đợi. Theo quá khả quan.
truyền thống, chỉ số niềm tin người tiêu dùng được sử dụng để dự
◼ Trong vòng hai giờ, cặp tỷ giá đã trở về mức kháng cự 1.1314,
đoán về lĩnh vực việc làm và tình trạng chung của nền kinh tế, được nhưng không thể duy trì ở đó. Giao dịch trên đồng euro đã đóng
coi là một chỉ số hàng đầu của chu kỳ kinh doanh. cửa ở nửa dưới của khoảng giao dịch trong ngày.
◼ Ý nghĩa: Sự tăng trưởng của các chỉ số là một yếu tố tích cực cho
sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, dẫn đến sự tăng giá của
đồng USD.
◼ Tác động thị trường: Thấp.
◼ Ngày cập nhật: Sau ngày 20 hàng tháng.

35 36

5
TS.Trần Thị Lương Bình - FTU 4/19/2019

Ví dụ về phân tích những biến động của Ví dụ về phân tích những biến động
cặp tỷ giá EURUSD ngày 17/04 của cặp tỷ giá EURUSD ngày 17/04
◼ Tin tức của ngày 17/04 (GMT+3):
◼ 11:00 giờ tại Eurozone: tài khoản vãng lai (Tháng 2).
◼ 11:30 giờ tại Anh: CPI (Tháng 3), chỉ số giá bán lẻ (Tháng 3), PPI – đầu vào
(Tháng 3), PPI – đầu ra (Tháng 3).
◼ 12:00 giờ tại Eurozone: CPI (Tháng 3), cán cân thương mại (Tháng 2).
◼ 15:30 giờ tại Canađa: CPI (Tháng 3), nhập khẩu (Tháng 2), xuất khẩu
(Tháng 2).
◼ 15:30 giờ tại Mỹ: cán cân thương mại (Tháng 2).
◼ 16:00 giờ tại Anh: Bài phát biểu của Carney, Thống đốc Ngân hàng Anh
(BoE).
◼ 17:30 giờ tại Mỹ: Thay đổi về dự trữ dầu thô của EIA (12/4).
◼ 17:30 giờ tại Eurozone: Bài phát biểu của Thành viên Ban Điều hành ECB,
Lautenschläger.
◼ 19:45 giờ tại Mỹ: Bài phát biểu của Thành viên Hội đồng Thống đốc Fed,
Bullard.
◼ 21:00 giờ tại Mỹ: Báo cáo Beige Book của Fed.

37 38

Ví dụ về phân tích những biến động


Chính sách kinh tế vĩ mô
của cặp tỷ giá EURUSD ngày 17/04
◼ Tình hình hiện tại ngày 17/04 ◼ Tập trung vào chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ
◼ Các tiêu đề trên các phương tiện truyền thông đã gây ra một số biến (tác động tới tổng cầu):
động trong ngày hôm qua, nhưng rõ ràng là chúng ít làm thay đổi
tâm lý thị trường nói chung.
GDP = C + I + G + (EX- IM)
◼ Cặp tỷ giá EUR/USD một lần nữa trở về mức 1.1314 nhờ vào dữ
liệu GDP và sản xuất công nghiệp mạnh mẽ của Trung Quốc.
◼ Sau một thời gian ngắn củng cố, nhà phân tích cho rằng đà phục hồi
sáng 17/04 sẽ tiếp tục đến độ thứ 90 tại mức 1.1336. Nhìn vào
biến động của cặp tỷ giá từ ngày 10 đến 12/04. Thị trường hiện đang
hành xử theo cách tương tự.
◼ Khi ngày lễ Phục sinh đang đến gần, cùng với cuối tuần dài, hoạt
động của nhà giao dịch và nhà đầu tư sẽ giảm. Nhiều nhà giao dịch
sẽ đóng vị thế của họ trước cuối tuần dài, mà việc này có thể sẽ dẫn
đến biến động thị trường cao.

39 43

Tình hình kinh tế thế giới Chu kỳ của các hoạt động kinh doanh:

◼ Tác động tới thị trường ◼ Chu kỳ của các hoạt động kinh doanh: tương ứng lặp
◼ Ảnh hưởng tới hoạt động của các công ty. lại liên tiếp của các hđ kinh tế
◼ Tác động tới nền kinh tế trong nước thông qua tỷ giá hối
đoái, lãi suất, lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Thời kỳ tăng
trưởng mạnh

Thời kỳ Thời kỳ
phục hồi thoái trào

Thời kỳ khủng hoảng

44 45

6
TS.Trần Thị Lương Bình - FTU 4/19/2019

Chu kỳ của các hoạt động kinh doanh: Chu kỳ kinh doanh

◼ Thời kỳ tăng trưởng: nền kinh tế mở rộng, kinh doanh ◼ Phân tích chu kỳ kinh doanh nhằm dự báo thị trường.
phát triển mạnh, hàng hoá và các nhu cầu khác gia tăng, ◼ Xác định điểm đổi chiều của chu kỳ kinh doanh.
khối việc làm mở rộng => công việc kinh doanh và người ◼ Các dạng chỉ báo chu kỳ kinh doanh:
tiêu dùng thường vay thêm tiền để mở rộng sản xuất hay ✓ Chỉ số xảy ra trước: VD: chỉ số giá chứng khoán;
chi tiêu => tỷ lệ lãi suất gia tăng. sự hình thành các ngành nghề mới; việc cấp phép
◼ Thời kỳ lạm phát: khi nhu cầu hàng hoá vượt cung và giá xây dựng; tình hình mua sắm trang thiết bị, may
tăng cao, gây ra lạm phát => quay vòng làm giảm sức móc kỹ thuật.
mua => kinh tế giảm sút => gây ra thời kỳ thoái trào. ✓ Chỉ số xảy ra đồng thời: VD: số lượng nhân công
◼ Thời kỳ giảm phát: tình trạng trì trệ và giảm sút rõ rệt của trong lĩnh vực phi nông nghiệp.
hầu hết các loại giá cả => giá thấp hơn sẽ lại kích thích ✓ Chỉ số xảy ra sau: VD: thay đổi lượng thời gian làm
nhu cầu => nền kinh tế chuyển sang chu kỳ kế tiếp là mở việc, cho vay tiêu dùng.
rộng tăng trưởng

46 47

You might also like