Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
1 2
4 22
Yết tỷ giá trực tiếp (certain/direct quotation) : Yết tỷ giá gián tiếp (Incertain/indirect quotation)
1 đơn vị ngoại tệ = x đơn vị nội tệ 1 đơn vị nội tệ = x đơn vị ngoại tệ
=> biết ngay giá 1 đvị ngoại tệ là bao nhiêu, không phải tính => không biết ngay giá 1 đvị ngoại tệ, muốn tìm là bao nhiêu
toán thêm phải nghịch đảo tỷ giá cho sẵn
VD: Tại Thụy Sỹ, NH niêm yết: VD: USD0,6250/CHF => indirect quote (Swiss franc – home
currency; $ - foreign currency)
CHF1,6000/USD (SF1,6000/$)=> direct quote (Swiss franc
– home currency; $ - foreign currency)
Áp dụng: tại hầu hết các nước trừ Mỹ, Anh, EU, Úc, New
Zealand
23 24
23 24
1
17/04/2019
Yết giá trên thị trường ngoại hối Việt Nam Điểm tỷ giá
(http://vietcombank.com.vn/)
Điểm tỷ giá: là đơn vị cuối cùng của tỷ giá được yết theo
Mã NT Mua tiền mặt Mua chuyển Bán thông lệ trong các giao dịch ngoại hối trên FOREX
khoản
EURO/USD = 1,2318/20
AUD 16,387.49 16,486.41 16,666.46 • chữ số đứng trước dấu phẩy: đọc hàng đơn vị tiền tệ
EUR • 2 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy: đọc là “số” – figure,
25,947.89 26,025.97 26,676.09
• 2 chữ số kế tiếp: đọc là điểm (points)
GBP 29,990.54 30,201.95 30,470.79
đọc là “tỷ giá EURO – USD bằng một phẩy, hai mươi ba
JPY 201.41 203.44 209.34 số, mười tám đến hai mươi điểm”
USD 23,150.00 23,150.00 23,250.00 Đọc: GBP/USD = 1,5689/93
USD/JPY = 78,27/32
(Áp dụng tại Hội sở chính NHTMCP Ngoại thương Việt Nam)
26
25 26
28 29
30 32
2
17/04/2019
Ngân hàng ngoại thương công bố tỷ giá 2.1.1 Các khái niệm
ngày 12/04/2019(
34 35
Spread Spread
1. Chênh lệch theo điểm tỷ giá (số tuyệt đối):
VD: VCB công bố tỷ giá USD/VND = 23.150/23.250
Tỷ giá mua - Bid rate:
VD: VCB công bố: E(USD/VND) = 23.250/23.150
NH mua vào đồng tiền yết giá - 1USD = 23.150 VND Spread = 21.250 – 23.150 = 100 VND
Tỷ giá bán - Ask rate: 2. Chênh lệch theo tỷ lệ %:
NH bán ra đồng tiền yết giá - 1USD = 23.250VND Spread = (tỷ giá bán – tỷ giá mua) x 100%
Spread = Ask rate – Bid rate = lợi nhuận trước thuế của NH
tỷ giá mua
= (23.250 – 23.150)/23.150 x 100% = 0,24%
37
36 37
36 37
41 42
3
17/04/2019
Chú ý:
1. Do ko quan tâm đâu là ngoại tệ nên ko cần xét từ góc độ của home
country
2. Do tập quán, Euro (EUR), Bảng Anh (GBP), Đôla Úc (AUD), Đôla
Niu Dilân (NZD), Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) luôn được yết dưới JPY/GBP
dạng American terms.
47
43 47
4949 5555
49 55
Trường hợp 1: Doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản sang Tokyo, thu về 1 Trường hợp 2: Doanh nghiệp nhập khẩu đồ điện tử từ Nhật cần thanh
triệu JPY. Doanh nghiệp bán JPY cho NH để lấy VND thanh toán các toán hợp đồng trị giá 1 triệu JPY. Doanh nghiệp cần trả cho VCB bao
chi phí. Xác định tỷ giá JPY/VND mà NH sẽ áp dụng với DN? nhiêu VND để mua được 1 triệu JPY thanh toán cho đối tác Nhật Bản?
VND
111,75 JPY = 23.150 VND
JPY
111,70 JPY = 23.250 VND
(mua) JPY/VND = 23.150/111,75 (mua) JPY/VND = 23.250/111,70
1 JPY = 207,16 VND 1 JPY = 208,15 VND
5656 5757
56 57
4
17/04/2019
2. Xác định tỷ giá hối đoái của 2 3 Xác định tỷ giá chéo của tiền tệ ở vị trí
tiền tệ ở vị trí đồng tiền yết giá định giá và vị trí yết giá
58 59
BÀI TẬP ÁP DỤNG TỶ GIÁ CHÉO BÀI TẬP ÁP DỤNG TỶ GIÁ CHÉO
60 61
62 63
Các giao dịch làm phát sinh trạng thái ngoại tệ của
Trạng thái ngoại hối - exchange position
NHTM
• Khái niệm: Các giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao
quyền sở hữu về ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại Long position Short Position
tệ.
• Mua ngoại tệ (spot, • Bán ngoại tệ (spot,
• trạng thái của một ngoại tệ là sự chênh lệch giữa tổng số
forward) forward)
mua vào và bán ra ngoại tệ đó tại một thời điểm nhất
định. • Thu lãi cho vay bằng • Trả lãi vay bằng
2.Close position: ∑mua - ∑ bán = 0 ngoại tệ ngoại tệ
3.Open position : ∑mua - ∑bán # 0 • Thu phí dịch vụ bằng • Chi trả phí dịch vụ
– Long position : ∑mua - ∑bán > 0 ngoại tệ bằng ngoại tệ
– Short position: ∑mua - ∑bán < 0 • Nhận tiền chuyển • Chuyển ngoại tệ đi…
62
ngoại tệ …
63
62 63
5
17/04/2019
64 65
66 67
101 102
6
17/04/2019
103 104
do không am hiểu ngoại ngữ : 3 Rủi ro vận hành: xảy ra từ những sai sót của hệ thống
• nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nhân viên thực hiện. mạng điện thoại, của giao dịch viên qua Telex, Reuter...
• các phiếu giao dịch cần được thiết kế tốt, kiểm soát hợp hỏng hóc của máy tính cá nhân, hệ thống mạng bị quá tải,
lý và xác nhận qua quầy giao dịch => tránh lỗi trên các hư hại thiết bị hay do mất điện...
phiếu giao dịch ❑Ngân hàng phải có hệ thống ghi lại nội dung các giao dịch qua
điện thoại, sao lưu dữ liệu, lắp đặt hệ thống mạng tiêu chuẩn có
Rủi ro do chênh lệch trình độ/khoảng cách đào tạo giữa các
khả năng chống sốc điện, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị vi tính
nhân viên vận hành, giữa nhân viên cũ và nhân viên mới => khác,...
luôn phải đào tạo nội bộ, cho các nhân viên, thường xuyên
tham dự các khoá đào tạo, hội thảo về hoạt động KDNT
105 106
5. Rủi ro đối tác : là rủi ro xảy ra khi một Ngân hàng đối
4. Rủi ro tổ chức: Là rủi ro do hệ thống tổ chức và cơ chế tác hay khách hàng không thể hay không muốn thực hiện
quản lý đem lại - phân công trách nhiệm chưa rõ ràng giữa các nghĩa vụ đã cam kết trong giao dịch mua bán ngoại tệ
các bộ phận tham gia vào hoạt động KDNT: giao dịch, vào thời điểm phát sinh các nghĩa vụ đã cam kết đó.
thanh toán, kiểm soát => dẫn đến những rủi ro như
vượt hạn mức kinh doanh giữa Ngân hàng và khách hàng có
hợp đồng KDNT có thể không được thực hiện vào đúng ngày giá trị,
dòng tiền vào ra không được kiểm soát,
trạng thái ngoại tệ có thể vượt quá mức an toàn cho phép...
107 108
7
17/04/2019
110 111
=> đánh giá cấp độ các loại rủi ro là đặc biệt cần thiết Mô hình quản trị rủi ro tập trung: có 3 bộ phận
vì nhờ nó nhà quản trị có thể xây dựng được chiến Front Office – FO: Bộ phận giao dịch trực tiếp;
lược kinh doanh để có biện pháp quản trị rủi ro cho Back Office – BO: Bộ phận xử lý giao dịch;
phù hợp. Middle Office – MO: Bộ phận quản trị rủi ro.
Mô hình quản trị rủi ro phân tán:
không có sự phân chia đầy đủ thành các bộ phận độc lập trên
112 113
114 115
8
17/04/2019
116 117
Mô hình quản trị rủi ro tập trung Mô hình quản trị rủi ro phân tán
ƯU ĐIỂM:
ƯU ĐIỂM: Chi nhánh có quyền tự quyết trong việc giao dịch với khách hàng
Giảm chi phí quản lý. trong hạn mức giao dịch được phép =>tận dụng được cơ hội để
Thống nhất được các luồng tiền tệ. tối đa hóa lợi nhuận.
Tận dụng được nguồn tiền tệ nhàn rỗi. NHƯỢC ĐIỂM
Hiệu quả cao trong việc quản lý tiền. Không có sự tách bạch giữa các hoạt động KDNT và hoạt động
Hạn chế được việc rủi ro bị phân tán. quản lý rủi ro
NHƯỢC ĐIỂM khó quản lý, không hạn chế tối đa được những rủi ro + chi phí
hệ thống quản lý cồng kềnh, mất thời gian, dẫn đến việc các quản lý tăng => giảm hiệu quả kinh doanh
chi nhánh không chủ động, tự quyết được việc giao dịch với
Rủi ro bị phân tán dẫn đến mất mát lớn hơn.
khách hàng, nên không tận dụng được cơ hội để tối đa hóa lợi
nhuận.
119 120
122
Những rủi ro thường gặp trong kinh doanh ngoại hối đối
121
Những rủi ro thường gặp trong kinh doanh ngoại hối đối
với các nhà đầu tư nói chung
với các nhà đầu tư nói chung
Rủi ro lãi suất – Sự tăng giảm lãi suất đồng tiền trong cặp tiền tệ trong thời
Rủi ro tỷ giá – là rủi ro thường trực, gắn liền và trở gian giao dịch (đối với giao dịch qua nhà môi giới sẽ ảnh hưởng đến lượng
thành rủi ro đặc trưng của hoạt động kinh doanh ngoại tiền lãi/phí có thể phải trả cho nhà môi giới hằng ngày để duy trì lệnh giao
hối. dịch).
❑Nguyên nhân phát sinh Rủi ro thanh khoản – là rủi ro khi công ty môi giới giữ tài khoản giao dịch
✓Chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố: cung - cầu ngoại tệ trên thị không còn khả năng để thanh toán khi chủ tài khoản yêu cầu rút tiền => cần
trường, cán cân thanh toán quốc tế, chính sách thuế quan, năng cẩn thận khi lựa chọn công ty môi giới
suất lao động, tình hình kinh tế chính trị của mỗi nước, lãi suất Rủi ro kỹ thuật - Technology Risk – sự gián đoạn, hỏng hóc của những
đồng ngoại tệ và nội tệ…. máy móc công nghệ hay mạng bị hỏng..
❑những giao dịch ngoại hối phụ thuộc vào công nghệ => là dạng rủi ro
✓Exchange Position không cân xứng: nhà kinh doanh ngoại mà nhiều nhà đầu tư không để ý đến
hối chỉ chịu rủi ro tỷ giá khi duy trì trạng thái ngoại hối mở ❑Cần dự phòng một đường mạng thay thế khi cần thiết, dự phòng máy
(open position) => cần quản lý tốt trạng thái mua bán ngoại tệ khi máy tính chính đang sử dụng bị hỏng …
để ngăn ngừa rủi ro tỷ giá phát sinh.
121 122
9
17/04/2019
123
Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại hối đối với các
nhà đầu tư Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngoại hối
1 Duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối: Quản lý bằng Chọn mức đòn bẩy thích hợp và mức tiền đặt cọc – margin requirement
công cụ hạn mức (position limits) : đóng một và trò lớn trong quản lí rủi ro.
❑Nguyên tắc phân bổ hạn mức: Tổ chức hoạt động kinh doanh: phải có định hướng, kế hoạch tiến hành,
✓chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thâm niên và năng lực kinh doanh phát triển hoạt động kinh doanh của mình
trên Forex. Nguyên tắc: Không có một mức rủi ro nào là thích hợp với tất cả mọi
❑Hạn mức theo các đồng tiền kinh doanh: người:
✓Những những đồng tiền ít biến động thì hạn mức có thể cao, còn 1. Mỗi người sẽ có khả năng sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro khác nhau. Sự chấp
những đồng tiền biết động mạnh thì hạn mức thấp nhận rủi ro này không phải là một con số nào đó, nó thay đổi theo kĩ năng
❑Hạn mức cho các loại nghiệp vụ cụ thể cũng như sự hiểu biết của nhà kinh doanh.
❑sử dụng linh hoạt các công cụ lệnh giao dịch
2. Cần ước lượng tỷ lệ giữa rủi ro sẵn sàng chịu (về tâm lí) và mức rủi ro có thể
2 Đa dạng hoá danh mục đầu tư chấp nhận nếu xảy ra trong thực tế.
❑Thực hiện giao dịch với nhiều loại ngoại tệ khác nhau 3. => Đạt được một tỷ lệ tốt giữa rủi ro và lợi nhuận tiềm năng sẽ giúp đạt được
❑Sử dụng các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường mục đích của mình
123 127
10