Professional Documents
Culture Documents
CTTT-C12 Hoat Dong Xay Dung
CTTT-C12 Hoat Dong Xay Dung
MỤC TIÊU
CHƯƠNG 12
• Hiểu được đặc điểm chung hoạt động xây
dựng ảnh hưởng đến công tác kế toán trong
các doanh nghiệp xây dựng .
HOẠT ĐỘNG • Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây dựng .
XÂY DỰNG • Ghi nhận doanh thu và chi phí hợp đồng xây
Kế toán tài chính 2 dựng theo các trường hợp.
(Construction
• Hiểu nội dung cơ bản IFRS 15 và vận dụng
Activities) trong doanh nghiệp xây dựng .
• Trình bày thông tin về doanh thu và chi phí
hợp đồng xây dựng theo VAS 15- Hợp đồng
xây dựng.
1
Tài liệu :
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC
- VAS15 “HĐXD”
- IFRS15
1
7/10/2019
Chuẩn mực kế toán: - Nhà thầu thực hiện các HĐXD đã ký sau khi
trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Bàn giao CT,
• Chuẩn mực kế toán số 15: Hợp đồng xây HMCT...hoàn thành cho khách hàng chính là quá
dựng (VAS 15) trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
Chế độ kế toán: - Việc thi công xây dựng CT có đặc điểm, tiêu
chuẩn kỹ thuật riêng biệt.
• Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp tùy thuộc
• Thông tư 133/2016/TT-BTC phương thức thanh toán giữa nhà thầu và
khách hàng
- Giá trị dự toán có thể được lập cho từng CT,
HMCT, khối lượng xây lắp hoàn thành.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi thi công.
Doanh thu của các hợp đồng xây dựng Doanh thu của các hợp đồng xây dựng
2
7/10/2019
Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành
trong DNXL. trong DNXD
- Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành: - Giá trị dự toán là giá trị sản phẩm xây lắp được xây
từng HĐXD, trong đó có thể hạch toán CPSX dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã duyệt, các định
mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước qui định, tính theo
theo từng CT, HMCT hay từng giai đoạn công đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phần
việc. lợi nhuận định mức của nhà thầu
- Phương pháp tập hợp chi phí: từng hợp đồng, - Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức
từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm hay các giai – thuế GTGT
đoạn, khối lượng công tác xây lắp có giá trị dự - Giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ thể
của nhà thầu về biện pháp thi công, các định mức và
toán riêng. đơn giá áp dụng trong DN.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực - Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra
tiếp, có thể kết hợp với phương pháp hệ số hoặc để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định theo
tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí. số liệu kế toán.
Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành Kế toán chi phí NVL trực tiếp
trong DNXD
Chi phí NVL trực tiếp: vật liệu chính, vật liệu phụ,
Cấu tạo CPSX xây dựng:
các cấu kiện, các bộ phận rời, vật liệu tham gia
+ Chi phí vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp
+ Chi phí nhân công trực tiếp *TK sử dụng : TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí sử dụng MTC *Nguyên tắc kế toán :
+ CPSX chung -NVL tính trực tiếp cho CT, HMCT, hay phân bổ
cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù
hợp.
-Cuối kỳ hay khi CT hoàn thành phải kiểm kê số
vật liệu còn lại tại công trường.
Kế toán chi phí NVL trực tiếp Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp, trả lại kho
632
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp không
152
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí nguyên vật liệu
cuối kỳ trước chuyển sang
vượt mức bình thường, của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không tính vào giá thành
thi công xây lắp phát sinh trong SP xây lắp
154
*TK sử dụng : TK 622 - Chi phí nhân công
kỳ (FIFO, BQ …)
( ) Giá trị VL dùng không hết vào xây trực tiếp
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
lắp để tại công trường cuối kỳ ( )
nguyên vật liệu trực tiếp *Nguyên tắc kế toán :
111,112,331
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng - Chi phí nhân công trực tiếp tính cho CT, HMCT
vào xây lắp (không qua kho)
hay được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
theo tiêu thức phù hợp
133
3
7/10/2019
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Kế toán chi phí sử dụng MTC
Phân loại chi phí sử dụng MTC: Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Kế toán chi phí sử dụng MTC: *** Kế toán chi phí sử dụng MTC: slide
này mình bỏ không giảng
*Nguyên tắc kế toán : Trường hợp nhà thầu tổ chức đội máy thi công riêng biệt, được phân cấp hạch
-TK 623 chỉ được dùng khi nhà thầu xây lắp CT toán và có tổ chức kế toán riêng
theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ 154 CP sử dụng
công vừa kết hợp bằng máy. 334,152,153,214,331,111,112 621,622,627 máy thi công
-Nếu nhà thầu xây lắp CT hoàn toàn theo
phương thức bằng máy thì không dùng TK 623 Tập hợp chi phí sử Cuối kỳ kết chuyển hay
mà tập hợp toàn bộ chi phí trực tiếp vào TK dụng máy thi công phân bổ chi phí máy
621,622,627. thi công
Phần chi phí sử dụng MTC vượt mức bình 133
thường cũng không được tính vào giá thành CT
mà được kết chuyển ngay vào TK632 Thuế GTGT
đầu vào
4
7/10/2019
5
7/10/2019
Kế toán CPSX chung Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung phẩm xây dựng
334 627 632
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí SX và tính giá thành sản
Lương phải trả nhân viên quản lý và
phục vụ thuộc phạm vi công trường
Chi phí sản xuất chung
cố định vượt mức bình
phẩm xây lắp:
thường không phân
338 bổ không tính vào giá 621 154 Xây lắp 152
thành sản phẩm XL
Trích BHXH, BH thất nghiệp, BHYT,
KPCĐ của nhân viên quản lý công Tập hợp Kết chuyển hoặc phân bổ Phế liệu thu hồi nhập
trường, công nhân xây lắp, công
nhân sử dụng máy thi công 154 xây lắp chi phí ngvật liệu trực tiếp kho (giá thu hồi)
152,153,242 Cuối kỳ kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sản xuất
VL thừa nhập kho
Vật liệu, công cụ phục vụ thi công,
phục vụ công nhân xây lắp, dùng cho chung
622 khi kết thúc hđồng
quản lý công trường
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
*Trường hợp nhà thầu tạm ứng chi phí để thực hiện khối lượng
giao khoán xây lắp nội bộ mà tổ đội nhận khoán không tổ chức kế DN cần kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang để
toán riêng thì kế toán theo dõi tạm ứng trên TK 141- Tạm ứng và
quyết toán tạm ứng ghi tăng các khoản mục chi phí có liên quan.
tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
152,153,112.. 141
621,622, • Xác định theo chi phi thực tế phát sinh;
623,627
133
thuếGTGT
đầu vào
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG Ghi nhận doanh thu trong HĐXD.
XÂY DỰNG
(1) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO a)Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo
GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN. tiến độ kế hoạch: doanh thu được ghi nhận
(2) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO tương ứng với phần công việc đã hoàn thành
TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH do nhà thầu tự xác định
b)Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo
giá trị khối lượng thực hiện: doanh thu được
ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành thực tế.
6
7/10/2019
Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh
theo giá trị khối lượng thực hiện. toán theo tiến độ kế hoạch
*TK sử dụng: TK 337 -Thanh toán theo tiến
- Lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã độ kế hoạch HĐXD
hoàn thành được khách hàng xác nhận: *Nguyên tắc kế toán :
Nợ các TK 111, 112, 131 -TK này phản ánh số tiền khách hàng phải
Có TK 511 trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu
Có TK 3331 theo doanh thu tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định
của HĐXD dở dang.
Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh Ví dụ: Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo
toán theo tiến độ kế hoạch tiến độ kế hoạch
Một hợp đồng xây dựng trong 3 năm, tổng doanh thu của hợp đồng là
TK 511 TK 337 TK 131,111,112 5.000.000.000 đồng, tổng chi phí thực tế phát sinh trong 3 năm là
4.050.000.000 đồng. Trong hợp đồng quy định nhà thầu được thanh toán
Ghi nhận doanh thu theo Thu tiền theo tiến độ
theo tiến độ kế hoạch. Tình hình chi phí và số tiền thanh toán ba năm như
phần công việc hoàn thành
sau:
TK 333
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Thuế GTGT
1. Chi phí thực tế đến năm 1.500.000 3.600.000 4.050.000
39
Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch kế hoạch
1. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2015:
Yêu cầu: Xác định doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng và ghi sổ + Tổng chi phí dự toán của hợp đồng = Chi phí thực tế + Chi phí ước tính để hoàn
kế toán của từng năm. Biết rằng doanh thu được ghi nhận theo phương thành = 1.500.000 + 3.000.000 = 4.500.000
pháp tỷ lệ giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn + Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2015 được xác định như sau:
thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng Doanh thu = Chi phí thực tế năm 2015/ Tổng chi phí dự toán của HĐ x Giá trị hợp
đồng
= 1.500.000/4.500.000 x 5.000.000 = 1.670.000
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
năm 2015 là 1.670.000, kế toán lập hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131: 1.000.000
Có TK 337: 1.000.000
+ Căn cứ vào doanh thu được xác định theo phương pháp tỷ lệ chi phí năm 2015
là 1.670.000, kế toán lập chứng từ phản ánh doanh thu, căn cứ ghi chứng từ:
Nợ TK 337: 1.670.000
Có TK 511: 1.670.000
+ Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015:
Nợ TK 632: 1.500.000đ
Có TK 154: 1.500.000đ
7
7/10/2019
Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch
2. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2016: 3. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2017:
+ Tổng chi phí dự toán của hợp đồng năm 2016 là: + Đến cuối năm 2017 hợp đồng đã hoàn thành 100% trong đó phần công việc
= 3.600.000 + 400.000 = 4.000.000 hoàn thành của 2 năm trước là 90%
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2014 được xác định như sau: 3.600.000/4.000.000 x 100% = 90%
Doanh thu của 2 năm = Chi phí thực tế của 2 năm/ Tổng chi phí dự toán của HĐ x Vậy phần công việc hoàn thành của năm 2017 là 10% = 100 % – 90%
Giá trị hợp đồng + Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2017 được xác định như sau:
= 3.600.000/4.000.000 x 5.000.000 = 4.500.000 Doanh thu năm 2017 = Tỷ lệ công việc hoàn thành năm 2017 x Giá trị hợp đồng
Doanh thu năm 2016 = Doanh thu của 2 năm – Doanh thu đã ghi nhận năm 2015 = 10% x 5.000.000 = 500.000
= 4.500.000 – 1.670.000 = 2.830.000 + Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng năm 2017 là 300.000, kế toán lập hóa đơn, ghi:
năm 2016 là 3.700.000, kế toán lập hóa đơn, ghi: Nợ TK 131: 300.000
Nợ TK 131: 3.700.000 Có TK 337: 300.000
Có TK 337: 3.700.000 + Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
+ Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành trong năm 2017 ghi:
hoàn thành trong năm 2016 ghi: Nợ TK 337: 500.000
Nợ TK 337: 2.830.000 Có TK 511: 500.000
Có TK 511: 2.830.000 + Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017: 4.050.000 –
+ Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016: 3.600.000 – 3.600.000 = 450.000
1.500.000 = 2.100.000 Nợ TK 632: 450.000đ
Nợ TK 632: 2.100.000đ Có TK 154: 450.000đ
Có TK 154: 2.100.000đ
*Nội dung bảo hành CT gồm: khắc phục, sửa *Mức tiền cam kết để bảo hành CT:
chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết - 3% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn
hoặc CT vận hành sử dụng không bình thường bảo hành không ít hơn 24 tháng.
do lỗi nhà thầu. - 5% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn
*Thời gian bảo hành CT được tính từ ngày nhà bảo hành không ít hơn 12 tháng
thầu bàn giao CT, HMCT:
- Không ít hơn 24 tháng đối với CT cấp đặc biệt,
cấp 1.
- Không ít hơn 12 tháng đối với CT cấp còn lại.
8
7/10/2019
Có 3 trường hợp thực hiện khoản tiền cam kết *TK sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả ,
bảo hành CT:
TK3522 - Dự phòng bảo hành CT xây dựng
- Nhà thầu nộp tiền bảo hành vào TK của khách
hàng và chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc thời
hạn bảo hành và được khách hàng xác nhận.
- Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư
bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương
đương.
- Tiền bảo hành có thể được cấn trừ vào tiền
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.
VD: Tại một nhà thầu có tình hình sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
TK 621, 622, 627 TK 154- BH TK 352 TK 627 Số dư đầu kỳ TK 352 : 60.000, chi tiết: Dự phòng bảo hành công trình A : 60.000
Trích chi phí bảo hành -Trong kỳ phát sinh:
K/c CPBH p/s Xử lý CPBH với
Tập hợp Chi phí sửa chữa bảo hành các công trình phát sinh thực tế:
số đã trích
TK 632
Khoản mục chi phí Công trình A
CPNVLTT 35.000
CPBH thiếu CPNCTT 15.000
CPMTC 10.000
TK 711
CPSXC 5.000
Hoàn nhập CPBH thừa Cuối kỳ kết thúc thời gian bảo hành hai công trình trên theo hợp đồng, đã xử lý
dự phòng bảo hành sản phẩmxây dựng theo quy định.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản tình hình trên.
51 52
54
9
7/10/2019
10