You are on page 1of 10

7/10/2019

MỤC TIÊU
CHƯƠNG 12
• Hiểu được đặc điểm chung hoạt động xây
dựng ảnh hưởng đến công tác kế toán trong
các doanh nghiệp xây dựng .
HOẠT ĐỘNG • Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây dựng .
XÂY DỰNG • Ghi nhận doanh thu và chi phí hợp đồng xây
Kế toán tài chính 2 dựng theo các trường hợp.
(Construction
• Hiểu nội dung cơ bản IFRS 15 và vận dụng
Activities) trong doanh nghiệp xây dựng .
• Trình bày thông tin về doanh thu và chi phí
hợp đồng xây dựng theo VAS 15- Hợp đồng
xây dựng.
1

Tài liệu :

- Thông tư số 200/2014/TT-BTC
- VAS15 “HĐXD”
- IFRS15

Ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt động xây


NỘI DUNG dựng theo quy định của Việt Nam (VAS15)
1. Văn bản pháp lý
• Ghi nhận doanh thu, chi phí hoạt 2. Đặc điểm Doanh thu và chi phí của hoạt
động xây dựng theo quy định của động xây dựng
Việt Nam (VAS15) 3. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
xây dựng
• Ghi nhận doanh thu theo thông lệ 4. Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng
quốc tế (IFRS15) 5. Kế toán bảo hành CT xây dựng sau khi
bàn giao cho khách hàng.
6. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính

1
7/10/2019

Văn bản pháp lý Đặc điểm hoạt động xây dựng

Chuẩn mực kế toán: - Nhà thầu thực hiện các HĐXD đã ký sau khi
trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Bàn giao CT,
• Chuẩn mực kế toán số 15: Hợp đồng xây HMCT...hoàn thành cho khách hàng chính là quá
dựng (VAS 15) trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
Chế độ kế toán: - Việc thi công xây dựng CT có đặc điểm, tiêu
chuẩn kỹ thuật riêng biệt.
• Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp tùy thuộc
• Thông tư 133/2016/TT-BTC phương thức thanh toán giữa nhà thầu và
khách hàng
- Giá trị dự toán có thể được lập cho từng CT,
HMCT, khối lượng xây lắp hoàn thành.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi thi công.

Doanh thu của các hợp đồng xây dựng Doanh thu của các hợp đồng xây dựng

Theo VAS15 “HĐXD”


DOANH THU HỢP ĐỒNG XD
• HĐXD với giá cố định: nhà thầu chấp thuận
một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng
hoặc một đơn giá cố định trên đơn vị sản
phẩm hoàn thành. Các khoản tăng, Khoản thanh toán
giảm khi thực hiện khác mà nhà thầu
• HĐXD với chi phí phụ thêm: nhà thầu được Doanh thu ban
hợp đồng, tiền thu được từ khách
đầu được ghi hàng hay một bên
hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh trong thưởng và các
khác để bù đắp cho
khoản khác (nếu
toán, cộng thêm một khoản được tính bằng tỉ hợp đồng;
có khả năng làm
các chi phí không
bao gồm trong giá
lệ phần trăm trên những chi phí này hoặc thay đổi doanh thu ) hợp đồng.
được tính thêm một khoản phí cố định.

Chi phí của HĐXD:

Chi phí hợp đồng XD


a/Chi phí liên quan b/Chi phí chung liên
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
trực tiếp đến từng quan đến các hợp
c/ Các chi phí
khác có thể thu lại
SẢN PHẨM XÂY DỰNG
hợp đồng, đồng,
từ khách hàng
-CP nhân công -Chi phí bảo hiểm.
theo các điều
-CP nguyên VL + th/bi -Chi phí thiết kế và
khoản của hợp
-Khấu hao MMTB và trợ giúp kỹ thuật
đồng như chi phí
các TSCĐ khác không liên quan trực
giải phóng mặt
-CP vận chuyển, lắp tiếp đến một hợp
bằng, chi phí triển
đặt, tháo dỡ MMTB, đồng
khai... mà khách
VL -Chi phí quản lý
hàng phải trả lại
-CP thiết kế chung trong XD.
cho nhà thầu đã
-CP dự tính để sửa -Các chi phí đi vay
được qui định trong
chữa và bảo hành (được vốn hóa)
HĐXD.
CT. phân bổ cho từng
hợp đồng

2
7/10/2019

Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành
trong DNXL. trong DNXD
- Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành: - Giá trị dự toán là giá trị sản phẩm xây lắp được xây
từng HĐXD, trong đó có thể hạch toán CPSX dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã duyệt, các định
mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước qui định, tính theo
theo từng CT, HMCT hay từng giai đoạn công đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phần
việc. lợi nhuận định mức của nhà thầu
- Phương pháp tập hợp chi phí: từng hợp đồng, - Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định mức
từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm hay các giai – thuế GTGT
đoạn, khối lượng công tác xây lắp có giá trị dự - Giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ thể
của nhà thầu về biện pháp thi công, các định mức và
toán riêng. đơn giá áp dụng trong DN.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực - Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra
tiếp, có thể kết hợp với phương pháp hệ số hoặc để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định theo
tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí. số liệu kế toán.

Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành Kế toán chi phí NVL trực tiếp
trong DNXD
Chi phí NVL trực tiếp: vật liệu chính, vật liệu phụ,
Cấu tạo CPSX xây dựng:
các cấu kiện, các bộ phận rời, vật liệu tham gia
+ Chi phí vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp
+ Chi phí nhân công trực tiếp *TK sử dụng : TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí sử dụng MTC *Nguyên tắc kế toán :
+ CPSX chung -NVL tính trực tiếp cho CT, HMCT, hay phân bổ
cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù
hợp.
-Cuối kỳ hay khi CT hoàn thành phải kiểm kê số
vật liệu còn lại tại công trường.

Kế toán chi phí NVL trực tiếp Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp, trả lại kho

632
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp không
152
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi phí nguyên vật liệu
cuối kỳ trước chuyển sang
vượt mức bình thường, của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không tính vào giá thành
thi công xây lắp phát sinh trong SP xây lắp
154
*TK sử dụng : TK 622 - Chi phí nhân công
kỳ (FIFO, BQ …)
( ) Giá trị VL dùng không hết vào xây trực tiếp
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
lắp để tại công trường cuối kỳ ( )
nguyên vật liệu trực tiếp *Nguyên tắc kế toán :
111,112,331
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng - Chi phí nhân công trực tiếp tính cho CT, HMCT
vào xây lắp (không qua kho)
hay được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
theo tiêu thức phù hợp
133

Thuế GTGT đầu vào

3
7/10/2019

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Kế toán chi phí sử dụng MTC

Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp


MTC: máy nghiền đá, máy trộn bêtông, máy san
334 622 632 nền, máy xúc, máy vận thăng, máy cạp chuyển,
Chi phí nhân công trực tiếp
xl cần cẩu ...
vượt mức bình thường, Chi phí sử dụng MTC gồm:
Lương chính, phụ, phụ cấp lương
phải trả công nhân trực tiếp xây
không tính vào giá thành SP
• Chi phí nhân công
xây lắp
lắp (thuộc doanh nghiệp hoặc • Chi phí vật liệu
thuê ngoài) 154
xl • Chi phí dụng cụ phục vụ MTC.
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp
• Chi phí khấu hao MTC.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Chi phí bằng tiền khác

Phân loại chi phí sử dụng MTC: Kế toán chi phí sử dụng MTC:

Chi phí sử dụng MTC *TK sử dụng :


-TK 623: nhà thầu không tổ chức đội xe MTC
riêng hoặc có tổ chức đội xe MTC nhưng
Chi phí thường xuyên: Chi phí tạm thời: không tổ chức kế toán riêng cho đội.
-Chi phí nhiên liệu .
Chi phí phát sinh một lần +TK 6231: lương chính, lương phụ, phụ cấp
-Lương chính, lương phụ,
tương đối lớn, khi phát
phụ cấp của công nhân
sinh thường không tính lương phải trả công nhân điều khiển máy, kể
điều khiển và công nhân
phục vụ máy. hết một lần vào chi phí cả công nhân phục vụ máy.(không bao gồm
-Khấu hao máy sử dụng máy mà được khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của
-Chi phí thuê máy (nếu có) phân bổ dần theo thời
-Chi phí SCTX MTC. gian sử dụng máy. công nhân sử dụng máy và phục vụ MTC.)
-Các chi phí khác

Kế toán chi phí sử dụng MTC: *** Kế toán chi phí sử dụng MTC: slide
này mình bỏ không giảng
*Nguyên tắc kế toán : Trường hợp nhà thầu tổ chức đội máy thi công riêng biệt, được phân cấp hạch
-TK 623 chỉ được dùng khi nhà thầu xây lắp CT toán và có tổ chức kế toán riêng
theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ 154 CP sử dụng
công vừa kết hợp bằng máy. 334,152,153,214,331,111,112 621,622,627 máy thi công
-Nếu nhà thầu xây lắp CT hoàn toàn theo
phương thức bằng máy thì không dùng TK 623 Tập hợp chi phí sử Cuối kỳ kết chuyển hay
mà tập hợp toàn bộ chi phí trực tiếp vào TK dụng máy thi công phân bổ chi phí máy
621,622,627. thi công
Phần chi phí sử dụng MTC vượt mức bình 133
thường cũng không được tính vào giá thành CT
mà được kết chuyển ngay vào TK632 Thuế GTGT
đầu vào

4
7/10/2019

*** Kế toán chi phí sử dụng MTC:slide này


mình bỏ không giảng ***Kế toán chi phí sử dụng MTC: chỉ
giảng slide này và gộp slide 26+27
Tùy theo mối quan hệ giữa đội máy thi công với nhà thầu Trường hợp nhà thầu không tổ chức đội xe máy thi công riêng
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch
vụ xe máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
hoặc có tổ chức đội xe máy thi công nhưng không tổ chức kế
154 623 toán riêng cho đội.
Phân bổ chi phí sử dụng máy cho đối
tượng xây lắp 334,152,153,142,214,331,111 623 154XL
,112…
Tập hợp chi phí sử Phân bổ chi phí sử
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe dụng máy thi công dụng máy thi công
máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ:
cho từng đối tượng
154 632 511 623,133 xây lắp
Chi phí sử dụng máy 911
phục vụ nội bộ (giá Giá bán về số ca máy
vốn) cung cấp nội bộ
133
3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu ra
đầu vào

Kế toán chi phí sử dụng MTC:


Kế toán CPSX chung
Nếu nhà thầu thuê ngoài máy thi công (thuê máy thi công và tự *TK sử dụng:TK 627- CPSX chung:
tổ chức sử dụng hoặc chỉ thuê một số ca máy hoạt động nhất
định) + Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải
trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng,
+ Tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây
334,152,153,214,331,112... 623 154XL dựng;
Chi phí thuê ngoài máy Cuối kỳ kết chuyển
thi công hay phân bổ chi phí
+ Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của
sử dụng máy cho nhân viên quản lý tổ đội thi công...và bao gồm
Tập hợp chi
phí sử dụng
từng đối tượng XL thêm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
máy thi công 133 của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử
dụng và phục vụ MTC.
Thuế GTGT
đầu vào

Kế toán CPSX chung


Kế toán CPSX chung
+ Chi phí vật liệu :để sửa chữa, bảo dưỡng
TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc đội xây dựng, chi *Nguyên tắc kế toán :
phí lán trại tạm thời... Chi phí chung được tập hợp theo từng địa
điểm thi công, khu vực thi công, từng công
trường, hoặc được phân bổ cho từng đối
tượng xây lắp theo tiêu thức phù hợp.

5
7/10/2019

Kế toán CPSX chung Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung phẩm xây dựng
334 627 632
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí SX và tính giá thành sản
Lương phải trả nhân viên quản lý và
phục vụ thuộc phạm vi công trường
Chi phí sản xuất chung
cố định vượt mức bình
phẩm xây lắp:
thường không phân
338 bổ không tính vào giá 621 154 Xây lắp 152
thành sản phẩm XL
Trích BHXH, BH thất nghiệp, BHYT,
KPCĐ của nhân viên quản lý công Tập hợp Kết chuyển hoặc phân bổ Phế liệu thu hồi nhập
trường, công nhân xây lắp, công
nhân sử dụng máy thi công 154 xây lắp chi phí ngvật liệu trực tiếp kho (giá thu hồi)
152,153,242 Cuối kỳ kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sản xuất
VL thừa nhập kho
Vật liệu, công cụ phục vụ thi công,
phục vụ công nhân xây lắp, dùng cho chung
622 khi kết thúc hđồng
quản lý công trường

Tập hợp Kết chuyển hoặc phân bổ


214 155,632
Khấu hao tài sản cố định dùng cho chi phí nhcông trực tiếp
bộ phận quản lý công trường
Giá thành của khlg xây
3522 623 lắp hoàn thành hoặc
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hoàn thành bàn giao
hành công trình xây lắp hoàn thành Tập hợp Kết chuyển hoặc phân
bàn giao bổ chi phí sử dụng MTC 111,112,131
111,112,331
Bán vật liệu thừa, phế
627 liệu thu hồi (không qua
Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền
khác
Kết chuyển hoặc phân kho), ghi giảm chi phí
Tập hợp
133
bổ chi phí sx chung trực tiếp (có tính thuế
Thuế GTGT
GTGT phải nộp)
đầu vào

Lưu ý những trường hợp thuộc ngành Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:

*Trường hợp nhà thầu tạm ứng chi phí để thực hiện khối lượng
giao khoán xây lắp nội bộ mà tổ đội nhận khoán không tổ chức kế DN cần kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang để
toán riêng thì kế toán theo dõi tạm ứng trên TK 141- Tạm ứng và
quyết toán tạm ứng ghi tăng các khoản mục chi phí có liên quan.
tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
152,153,112.. 141
621,622, • Xác định theo chi phi thực tế phát sinh;
623,627

Tạm ứng giao khoán công Khối lượng xây lắp


• Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm;
tác xây lắp nội bộ (tổ đội
nhận khoán không tổ chức
giao khoán nội bộ
hoàn thành bàn giao
• Xác định theo đơn giá dự toán.
kế toán riêng)

133
thuếGTGT
đầu vào

KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG Ghi nhận doanh thu trong HĐXD.
XÂY DỰNG
(1) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO a)Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo
GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN. tiến độ kế hoạch: doanh thu được ghi nhận
(2) NHÀ THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO tương ứng với phần công việc đã hoàn thành
TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH do nhà thầu tự xác định
b)Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo
giá trị khối lượng thực hiện: doanh thu được
ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành thực tế.

6
7/10/2019

Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh
theo giá trị khối lượng thực hiện. toán theo tiến độ kế hoạch
*TK sử dụng: TK 337 -Thanh toán theo tiến
- Lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã độ kế hoạch HĐXD
hoàn thành được khách hàng xác nhận: *Nguyên tắc kế toán :
Nợ các TK 111, 112, 131 -TK này phản ánh số tiền khách hàng phải
Có TK 511 trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu
Có TK 3331 theo doanh thu tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định
của HĐXD dở dang.

Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh Ví dụ: Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo
toán theo tiến độ kế hoạch tiến độ kế hoạch
Một hợp đồng xây dựng trong 3 năm, tổng doanh thu của hợp đồng là
TK 511 TK 337 TK 131,111,112 5.000.000.000 đồng, tổng chi phí thực tế phát sinh trong 3 năm là
4.050.000.000 đồng. Trong hợp đồng quy định nhà thầu được thanh toán
Ghi nhận doanh thu theo Thu tiền theo tiến độ
theo tiến độ kế hoạch. Tình hình chi phí và số tiền thanh toán ba năm như
phần công việc hoàn thành
sau:
TK 333
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Thuế GTGT
1. Chi phí thực tế đến năm 1.500.000 3.600.000 4.050.000

2. Chi phí ước tính để hoàn thành 3.000.000 400.000

3. Số tiến phải thanh toán trên hóa đơn


1.000.000 3.700.000 300.000
theo tiến độ kế hoạch ghi trong hợp đồng

4. Số tiền đã thanh toán bằng TGNH 750.000 3.000.000 1.250.000

39

Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch kế hoạch
1. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2015:
Yêu cầu: Xác định doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng và ghi sổ + Tổng chi phí dự toán của hợp đồng = Chi phí thực tế + Chi phí ước tính để hoàn
kế toán của từng năm. Biết rằng doanh thu được ghi nhận theo phương thành = 1.500.000 + 3.000.000 = 4.500.000
pháp tỷ lệ giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn + Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2015 được xác định như sau:
thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng Doanh thu = Chi phí thực tế năm 2015/ Tổng chi phí dự toán của HĐ x Giá trị hợp
đồng
= 1.500.000/4.500.000 x 5.000.000 = 1.670.000
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
năm 2015 là 1.670.000, kế toán lập hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131: 1.000.000
Có TK 337: 1.000.000
+ Căn cứ vào doanh thu được xác định theo phương pháp tỷ lệ chi phí năm 2015
là 1.670.000, kế toán lập chứng từ phản ánh doanh thu, căn cứ ghi chứng từ:
Nợ TK 337: 1.670.000
Có TK 511: 1.670.000
+ Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015:
Nợ TK 632: 1.500.000đ
Có TK 154: 1.500.000đ

7
7/10/2019

Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch
2. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2016: 3. Ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng năm 2017:
+ Tổng chi phí dự toán của hợp đồng năm 2016 là: + Đến cuối năm 2017 hợp đồng đã hoàn thành 100% trong đó phần công việc
= 3.600.000 + 400.000 = 4.000.000 hoàn thành của 2 năm trước là 90%
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2014 được xác định như sau: 3.600.000/4.000.000 x 100% = 90%
Doanh thu của 2 năm = Chi phí thực tế của 2 năm/ Tổng chi phí dự toán của HĐ x Vậy phần công việc hoàn thành của năm 2017 là 10% = 100 % – 90%
Giá trị hợp đồng + Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2017 được xác định như sau:
= 3.600.000/4.000.000 x 5.000.000 = 4.500.000 Doanh thu năm 2017 = Tỷ lệ công việc hoàn thành năm 2017 x Giá trị hợp đồng
Doanh thu năm 2016 = Doanh thu của 2 năm – Doanh thu đã ghi nhận năm 2015 = 10% x 5.000.000 = 500.000
= 4.500.000 – 1.670.000 = 2.830.000 + Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng
+ Căn cứ vào số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng năm 2017 là 300.000, kế toán lập hóa đơn, ghi:
năm 2016 là 3.700.000, kế toán lập hóa đơn, ghi: Nợ TK 131: 300.000
Nợ TK 131: 3.700.000 Có TK 337: 300.000
Có TK 337: 3.700.000 + Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
+ Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành trong năm 2017 ghi:
hoàn thành trong năm 2016 ghi: Nợ TK 337: 500.000
Nợ TK 337: 2.830.000 Có TK 511: 500.000
Có TK 511: 2.830.000 + Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017: 4.050.000 –
+ Ghi nhận chi phí vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016: 3.600.000 – 3.600.000 = 450.000
1.500.000 = 2.100.000 Nợ TK 632: 450.000đ
Nợ TK 632: 2.100.000đ Có TK 154: 450.000đ
Có TK 154: 2.100.000đ

Các trường hợp khác : KẾ TOÁN BẢO HÀNH CT


- Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng:
Nợ các TK 111, 112, 131 KẾ TOÁN BẢO HÀNH CT XÂY
Có TK 511 DỰNG SAU KHI BÀN GIAO CHO
Có TK 3331 KHÁCH HÀNG.
- Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để
bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Khi nhận được tiền thanh toán hoặc khoản ứng trước từ
khách hàng:
Nợ các TK 111, 112...
Có TK 131

Bảo hành CT Bảo hành CT

*Nội dung bảo hành CT gồm: khắc phục, sửa *Mức tiền cam kết để bảo hành CT:
chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết - 3% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn
hoặc CT vận hành sử dụng không bình thường bảo hành không ít hơn 24 tháng.
do lỗi nhà thầu. - 5% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn
*Thời gian bảo hành CT được tính từ ngày nhà bảo hành không ít hơn 12 tháng
thầu bàn giao CT, HMCT:
- Không ít hơn 24 tháng đối với CT cấp đặc biệt,
cấp 1.
- Không ít hơn 12 tháng đối với CT cấp còn lại.

8
7/10/2019

Bảo hành CT Kế toán bảo hành CT

Có 3 trường hợp thực hiện khoản tiền cam kết *TK sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả ,
bảo hành CT:
TK3522 - Dự phòng bảo hành CT xây dựng
- Nhà thầu nộp tiền bảo hành vào TK của khách
hàng và chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc thời
hạn bảo hành và được khách hàng xác nhận.
- Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư
bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương
đương.
- Tiền bảo hành có thể được cấn trừ vào tiền
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.

12.5.2 Kế toán bảo hành CT Kế toán bảo hành CT

VD: Tại một nhà thầu có tình hình sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
TK 621, 622, 627 TK 154- BH TK 352 TK 627 Số dư đầu kỳ TK 352 : 60.000, chi tiết: Dự phòng bảo hành công trình A : 60.000
Trích chi phí bảo hành -Trong kỳ phát sinh:
K/c CPBH p/s Xử lý CPBH với
Tập hợp Chi phí sửa chữa bảo hành các công trình phát sinh thực tế:
số đã trích
TK 632
Khoản mục chi phí Công trình A
CPNVLTT 35.000
CPBH thiếu CPNCTT 15.000
CPMTC 10.000
TK 711
CPSXC 5.000

Hoàn nhập CPBH thừa Cuối kỳ kết thúc thời gian bảo hành hai công trình trên theo hợp đồng, đã xử lý
dự phòng bảo hành sản phẩmxây dựng theo quy định.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản tình hình trên.

51 52

Ghi nhận doanh thu theo thông lệ quốc tế


So sánh giữa IFRS 15 và VAS 15
(IFRS15)
• Theo IFRS 15, mô hình ghi nhận doanh thu cho
tất cả các hợp đồng với khách hàng gồm 5 bước Điểm khác biệt
sau:
• Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng  IFRS 15 thay thế cho IAS 11, IAS 18 và theo đó
• Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hướng dẫn một cách thức ghi nhận doanh thu chung
hợp đồng khi đáp ứng các nghĩa vụ của hợp đồng.
• Bước 3: Xác định giá trị giao dịch của hợp đồng  VAS 15 quy định 2 cách thức ghi nhận doanh thu
• Bước 4: Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ và chi phí đối với hợp đồng xây dựng (theo khối
thực hiện lượng và theo tiến độ kế hoạch)
• Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi đáp ứng một
nghĩa vụ thực hiện

54

9
7/10/2019

THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC


Tóm tắt
Báo cáo tài chính • Hoạt động sản xuất xây lắp có nhiều điểm đặc
thù riêng .
• CPSX theo 4 khoản mục: Chi phí VL trực tiếp,
BC tình hình TC Thuyết minh BCTC chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
-Hàng tồn kho -Hàng tồn kho: Chi
-Dự phòng phải trả phí SXKDDD MTC và CPSX chung .
-Chi phí phải trả BCKQKD -PP ghi nhận doanh • Thanh toán trong xây lắp theo 2 trường hợp:
-Phải thu (phải trả ) -Doanh thu thu và xác định
theo tiến độ kế -Giá vốn công việc hoàn  Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
hoạch thành.  Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
-Phải thu khách -Tổng doanh thu ghi
hàng (khách hàng nhận lũy kế đến • Dự phòng phải trả về bảo hành xây lắp.
ứng trước) thời điểm báo cáo….

10

You might also like