You are on page 1of 7

BT 6.2.

(Kế toán bên đi thuê, vấn đề chung)

Cách 1: Khi nhận


Tình huống tài sản: không ghi sổ kép
Khi thanh toán tiền thuê: Tăng chi phí (P/L)
1/ Worker thuê 1 chiếc xe hơi. Kỳ hạn thuê là 1
năm với quyền chọn kéo dài HĐ thuê thêm 1
năm với cùng mức giá thuê, Worker xác định là
không thực hiện quyền chọn kéo dài HĐ thuê X
vì cho rằng cùng tiền thuê tương tự có thể thuê
được chiếc xe mới khác. Khoản tiền thuê phải
thanh toán cuối mỗi tháng là 10.000 CU
2/ Worker thuê 1 chiếc xe tải. Kỳ hạn thuê là 1
năm tiền thuê trả cuối mỗi tháng là 10.000 CU.
Worker được quyền chọn kéo dài HĐ thuê thêm
1 năm với giá thuê 5.000 CU/tháng (bằng 1/2 giá
thị trường). Vì điều kiện có lợi này, Worker dự
định sẽ kéo dài thời gian thuê thêm 1 năm nữa.
3/ Ngày 1/1/20X1, Worker thuê 1 công cụ phục
vụ sản xuất. Kỳ hạn thuê 3 năm, tiền thuê trả
cuối mỗi tháng là 100 CU. Giá trị hợp lý của công X
cụ này là 5000 CU, quản lý của doanh nghiệp
đánh giá tài sản này có giá trị nhỏ.

Cách 1: Thay đổi được xử lý như là 1 hợp


Tình huống
đồng mới, độc lập với hợp đồng cũ
4/ Vào ngày 1/1/20X1, Celia ký một HĐ thuê
3.000 mét vuông văn phòng làm việc trong 8 năm.
Tiền thuê hàng năm trả vào ngày 31/12 là 120.000
CU. Ngày 1/1/20X5, Celia và bên cho thuê thoả
thuận mở rộng diện tích thuê thêm 4.000 mét vuông
X
cho 4 năm còn lại và tiền thuê hàng năm là 260.000
CU.
Yêu cầu: Xử lý thay đổi HĐ thuê của Celia. Biết
lãi suất đi vay của Celia năm 20X1 là 5%, và 20X5
là 6%.
5/Vào ngày 1/1/20X1, Melinda ký một HĐ thuê
5.000 mét vuông văn phòng với kỳ hạn 8 năm. Tiền
thuê hàng năm trả vào ngày 31/12 là 200.000 CU.
Vào ngày 1/1/20X5, Melinda và bên cho thuê thoả
thuận điều chỉnh HĐ thuê trong 4 năm còn lại là
giảm diện tích sử dụng chỉ còn 3.000 mét vuông và
tiền thuê hàng năm giảm xuống còn 130.000 CU.
Yêu cầu: Xử lý thay đổi HĐ thuê của Melinda. Lãi
suất đi vay của Melinda vào các năm 20X1 và 20X5
lần lượt là 5% và 6%
Cách 2: Xử lý theo IFRS 16 (Khi nhận tài sản,
tăng quyền sử dụng tài sản và nợ phải trả)
Khi thanh toán tiền: giảm nợ phải trả

Cách 2: Thay đổi được xử lý bằng cách điều


chỉnh lại hợp đồng cũ

X
BT 6.4 (Kế toán bên đi thuê, Tổng hợp)

Giá trị hiện tại cửa hàng trưng bày = 150.000 + (150.000/1.06^1) + (150.000/1.06^2) 425,009

Ngày Số tiền trả CP lãi tính trước Lãi trả Nợ gốc trả Nợ gốc còn lại
425,009
1/1/N 150,000 150,000 275,009
31/12/N 16,501
1/1/N+1 150,000 16,501 133,499 141,510
31/12/N+1 8,490
1/1/N+2 150,000 8,490 141,510 -
Cộng 450,000 24,991 24,991 425,009

Năm N
1/1/N Thuê một cửa hàng để trưng bày và bán sản phẩm
Nợ Quyền sử dụng tài sản 425,009
Có Nợ phải trả 275,009
Có Tiền 150,000

31/12/N Chi phí lãi tính trước


Nợ Chi phí lãi 16,501
Có Lãi - Nợ phải trả 16,501

Chi phí khấu hao


Nợ Chi phí khấu hao 141,670
Có Quyền sử dụng tài sản 141,670

You might also like