You are on page 1of 4

Tăng Tuấn Đạt – MSSV: 87231020187

Họ và tên: Tăng Tuấn Đạt; MSSV: 87231020187


Lớp học phần: 24D3ACC50703002; Môn Kế toán quốc tế 1

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 6: THUÊ TÀI SẢN

Bài 6.2. (Kế toán bên đi thuê, vấn đề chung)

Cách 1: Khi nhận Cách 2: Xử ly theo


tài sản: không ghi IFRS 16 (Khi nhận
sổ kép. tài sản, Tăng
Tình huống Quyền sử dụng tài
Khi thanh toán tiền
sản và Nợ phải trả).
thuê:Tăng Chi phí Khi thanh toán tiền:
(P/L) Giảm nợ phải trả.
1/ Worker thuê 1 chiếc xe
hơi. Kỳ hạn thuê là 1
năm với quyền chọn kéo
dài HĐ thuê thêm 1
năm với cùng mức giá
thuê. Vào ngày bắt đầu
thuê, Worker xác định là
không thực hiện quyền X
chọn kéo dài HĐ thuê vì
cho rằng cùng tiền thuê
tương tự có thể thuê được
chiếc xe mới khác.
Khoản tiền thuê phải thanh
toán cuối mỗi tháng
là 10.000 CU
2/ Worker thuê 1 chiếc xe
tải. Kỳ hạn thuê là 1
năm tiền thuê trả cuối mỗi
tháng là 10.000 CU.
Worker được quyền chọn
kéo dài HĐ thuê thêm
1 năm với giá thuê 5.000 X
CU/tháng (bằng 1/2
giá thị trường). Vì điều
kiện có lợi này, Worker dự
định sẽ kéo dài thời gian
thuê thêm 1 năm
nữa.
3/ Ngày 1/1/20X1, Worker
thuê 1 công cụ phục
vụ sản xuất. Kỳ hạn thuê 3 X
năm, tiền thuê trả
cuối mỗi tháng là 100 CU.
Tăng Tuấn Đạt – MSSV: 87231020187

Giá trị hợp lý của


công cụ này là 5000 CU,
quản lý của doanh
nghiệp đánh giá tài sản này
có giá trị nhỏ.

Cách 1: Thay đổi Cách 2: Thay đổi


được xử lý như là 1 được xử lý bằng
Tình huống
hợp đồng mới, độc cách điều chỉnh lại
lập với hợp đồng cũ hợp đồng cũ
4/ Vào ngày 1/1/20X1,
Celia ký một HĐ thuê
3.000 mét vuông văn
phòng làm việc trong 8
năm. Tiền thuê hàng năm
trả vào ngày 31/12 là
120.000 CU. Ngày
1/1/20X5, Celia và bên cho
thuê thỏa thuận mở rộng
diện tích thuê thêm
X
4.000 mét vuông cho 4
năm còn lại và tiền thuê
hàng năm là 260.000 CU.
Yêu cầu: Xử lý thay đổi
HĐ thuê của Celia.
Biết lãi suất đi vay của
Celia năm 20X1 là 5%,
và 20X5 là 6%.
5/ Vào ngày 1/1/20X1,
Melinda ký một HĐ thuê
5.000 mét vuông văn
phòng với kỳ hạn 8 năm.
Tiền thuê hàng năm trả vào
31/12 là 200.000
CU. Vào ngày 1/1/20X5,
Melinda và bên cho
thuê thỏa thuận điều chỉnh
HĐ thuê trong 4 năm
X
còn lại là giảm diện tích sử
dụng chỉ còn 3.000
mét vuông và tiền thuê
hàng năm giảm xuống
còn 130.000 CU.
Yêu cầu: Xử lý thay đổi
HĐ thuê của Melinda.
Lãi suất đi vay của
Melinda vào các năm
20X1
Tăng Tuấn Đạt – MSSV: 87231020187

và 20X5 lần lượt là 5% và


6%

Bài 6.4 (Kế toán bên đi thuê, Tổng hợp)


Quy giá trị tiền thuê 3 năm về hiện tại
150.000 150.000
= 150.000 + + (1+6%)^2 = 425.009
1+6%
Đầu năm N:
- Nhận Tài sản

Nợ Quyền sử dụng TS 425.009


Có Nợ phải trả 425.009

- Thanh toán

Nợ Nợ phải trả 150.000

Có Tiền 150.000

Cuối năm N: Khấu hao

Nợ CP khấu hao 141.669 (= 425.009/3)


Có Hao mòn lũy kế 141.669

Đầu năm N+1:


- Lãi phải trả

Nợ CP lãi 16.501 (= (425.009 - 150.000) x 6%)

Có Nợ phải trả 16.501

- Thanh toán

Nợ Nợ phải trả 150.000 (Lãi: 16.501; Nợ Gốc: 133.499)

Có Tiền 150.000

Nợ phải trả thuê còn lại = 425.009 – 150.000 – 133.499 = 141.510


Tăng Tuấn Đạt – MSSV: 87231020187

Cuối năm N+1: Khấu hao

Nợ CP khấu hao 141.669 (= 425.009/3)


Có Hao mòn lũy kế 141.669

You might also like