Lớp học phần: 24D3ACC50703002; Môn Kế toán quốc tế 1
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 6: THUÊ TÀI SẢN
Bài 6.2. (Kế toán bên đi thuê, vấn đề chung)
Cách 1: Khi nhận Cách 2: Xử ly theo
tài sản: không ghi IFRS 16 (Khi nhận sổ kép. tài sản, Tăng Tình huống Quyền sử dụng tài Khi thanh toán tiền sản và Nợ phải trả). thuê:Tăng Chi phí Khi thanh toán tiền: (P/L) Giảm nợ phải trả. 1/ Worker thuê 1 chiếc xe hơi. Kỳ hạn thuê là 1 năm với quyền chọn kéo dài HĐ thuê thêm 1 năm với cùng mức giá thuê. Vào ngày bắt đầu thuê, Worker xác định là không thực hiện quyền X chọn kéo dài HĐ thuê vì cho rằng cùng tiền thuê tương tự có thể thuê được chiếc xe mới khác. Khoản tiền thuê phải thanh toán cuối mỗi tháng là 10.000 CU 2/ Worker thuê 1 chiếc xe tải. Kỳ hạn thuê là 1 năm tiền thuê trả cuối mỗi tháng là 10.000 CU. Worker được quyền chọn kéo dài HĐ thuê thêm 1 năm với giá thuê 5.000 X CU/tháng (bằng 1/2 giá thị trường). Vì điều kiện có lợi này, Worker dự định sẽ kéo dài thời gian thuê thêm 1 năm nữa. 3/ Ngày 1/1/20X1, Worker thuê 1 công cụ phục vụ sản xuất. Kỳ hạn thuê 3 X năm, tiền thuê trả cuối mỗi tháng là 100 CU. Tăng Tuấn Đạt – MSSV: 87231020187
Giá trị hợp lý của
công cụ này là 5000 CU, quản lý của doanh nghiệp đánh giá tài sản này có giá trị nhỏ.
Cách 1: Thay đổi Cách 2: Thay đổi
được xử lý như là 1 được xử lý bằng Tình huống hợp đồng mới, độc cách điều chỉnh lại lập với hợp đồng cũ hợp đồng cũ 4/ Vào ngày 1/1/20X1, Celia ký một HĐ thuê 3.000 mét vuông văn phòng làm việc trong 8 năm. Tiền thuê hàng năm trả vào ngày 31/12 là 120.000 CU. Ngày 1/1/20X5, Celia và bên cho thuê thỏa thuận mở rộng diện tích thuê thêm X 4.000 mét vuông cho 4 năm còn lại và tiền thuê hàng năm là 260.000 CU. Yêu cầu: Xử lý thay đổi HĐ thuê của Celia. Biết lãi suất đi vay của Celia năm 20X1 là 5%, và 20X5 là 6%. 5/ Vào ngày 1/1/20X1, Melinda ký một HĐ thuê 5.000 mét vuông văn phòng với kỳ hạn 8 năm. Tiền thuê hàng năm trả vào 31/12 là 200.000 CU. Vào ngày 1/1/20X5, Melinda và bên cho thuê thỏa thuận điều chỉnh HĐ thuê trong 4 năm X còn lại là giảm diện tích sử dụng chỉ còn 3.000 mét vuông và tiền thuê hàng năm giảm xuống còn 130.000 CU. Yêu cầu: Xử lý thay đổi HĐ thuê của Melinda. Lãi suất đi vay của Melinda vào các năm 20X1 Tăng Tuấn Đạt – MSSV: 87231020187
và 20X5 lần lượt là 5% và
6%
Bài 6.4 (Kế toán bên đi thuê, Tổng hợp)
Quy giá trị tiền thuê 3 năm về hiện tại 150.000 150.000 = 150.000 + + (1+6%)^2 = 425.009 1+6% Đầu năm N: - Nhận Tài sản
Nợ Quyền sử dụng TS 425.009
Có Nợ phải trả 425.009
- Thanh toán
Nợ Nợ phải trả 150.000
Có Tiền 150.000
Cuối năm N: Khấu hao
Nợ CP khấu hao 141.669 (= 425.009/3)
Có Hao mòn lũy kế 141.669
Đầu năm N+1:
- Lãi phải trả
Nợ CP lãi 16.501 (= (425.009 - 150.000) x 6%)
Có Nợ phải trả 16.501
- Thanh toán
Nợ Nợ phải trả 150.000 (Lãi: 16.501; Nợ Gốc: 133.499)
Có Tiền 150.000
Nợ phải trả thuê còn lại = 425.009 – 150.000 – 133.499 = 141.510