You are on page 1of 59

KẾ TOÁN NỢ

NỢ NGẮN HẠN
TRÁCH NHIỆM DÀI HẠN

11-1
11 Nợ ngắn hạn và kế toán tiền
lương

Mục tiêu học tập


1 Giải thích cách hạch toán các khoản nợ ngắn hạn.

Thảo luận về nợ ngắn hạn như thế nào


2 được báo cáo và phân tích.

3 Giải thích cách hạch toán tiền lương.

11-2
HỌC HỎI Giải thích cách hạch toán các khoản nợ
1
KHÁCH QUAN ngắn hạn.

Trách nhiệm pháp lý hiện tại là gì?


MỘT món nợ đó a
 công ty dự kiến sẽ thanh toán trong vòng một năm
hoặc
 chu kỳ hoạt động, tùy theo thời gian nào dài hơn.
Nợ ngắn hạn bao gồm giấy nợ phải trả , tài khoản phải trả , chưa
kiếm được doanh thu và các khoản nợ phải trả như thuế phải trả ,
tiền lương Và tiền lương phải trả và lãi phải trả .

11-3 LO 1
Trách nhiệm pháp lý hiện tại là gì?

Câu hỏi
Để được phân loại là nợ ngắn hạn, khoản nợ phải được
thanh toán trong vòng:
a. một năm.
b. chu kỳ hoạt động.
c. 2 năm.
d. (a) hoặc (b), tùy theo cái nào dài hơn

11-4 LO 1
Nợ ngắn hạn

Ghi chú phải trả


 Giấy nợ viết tay.
 Thường xuyên phát hành để đáp ứng nhu cầu tài
trợ ngắn hạn.
 Yêu cầu người đi vay phải trả lãi.
 Được phát hành trong các khoảng thời gian khác
nhau.

11-5 LO 1
Ghi chú phải trả

Minh họa: Ngân hàng First National đồng ý cho vay 100.000
USD vào ngày 1 tháng 9 năm 2017, nếu Cole Williams Co. ký
một trái phiếu 4 tháng trị giá 100.000 USD, 12%, đáo hạn vào
ngày 1 tháng 1.
Hướng dẫn
a) Chuẩn bị bài viết vào ngày 1 tháng 9 .
b) Lập bút toán điều chỉnh vào ngày 31 tháng 12 , giả định
bút toán điều chỉnh hàng tháng chưa được lập.
c) Chuẩn bị mục nhập bắt buộc vào ngày 1 tháng 1 năm
2018, ngày đáo hạn.

11-6 LO 1
Ghi chú phải trả

Minh họa: Ngân hàng First National đồng ý cho vay 100.000
USD vào ngày 1 tháng 9 năm 2017, nếu Cole Williams Co. ký
một trái phiếu 4 tháng trị giá 100.000 USD, 12%, đáo hạn vào
ngày 1 tháng 1.
a) Soạn bài vào ngày 1 tháng 9 .
Tiền mặt 100.000
Giấy nợ phải trả 100.000

b) Lập bút toán điều chỉnh ngày 31 tháng 12


.
Chi phí lãi vay 4.000
Lãi phải trả 4.000
100.000 USD x 12% x 12/4 = 4.000 USD
11-7 LO 1
Ghi chú phải trả

Minh họa: Ngân hàng First National đồng ý cho vay 100.000
USD vào ngày 1 tháng 9 năm 2017, nếu Cole Williams Co. ký
một trái phiếu 4 tháng trị giá 100.000 USD, 12%, đáo hạn vào
ngày 1 tháng 1 năm 2018.
c) Lập bút toán khi đáo hạn.
Giấy nợ phải trả 100.000
Lãi phải trả 4.000
Tiền mặt 104.000

11-8 LO 1
Nợ ngắn hạn

Thuế bán hàng phải nộp


 Thuế bán hàng được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm đã
nêu trên giá bán.
 Công ty bán hàng (nhà bán lẻ)
► thu thuế từ khách hàng.
► nhập thuế riêng vào máy tính tiền hoặc tính vào tổng
số tiền thu được.
► chuyển số tiền thu được về cơ quan thu ngân sách
của tiểu bang.

11-9 LO 1
Thuế bán hàng phải nộp

Minh họa: Số liệu trên máy tính tiền ngày 25 tháng 3 của
Cooley Grocery cho thấy doanh thu là 10.000 USD và thuế bán
hàng là 600 USD (thuế suất bán hàng là 6%), mục nhật ký là:

Ngày Tiền mặt 10.600


25 Doanh thu bán hàng 10.000
tháng 3
Thuế bán hàng phải nộp 600

11-10 LO 1
Thuế bán hàng phải nộp

Đôi khi các công ty không nhập thuế bán hàng riêng vào máy
tính tiền.

Minh họa: Cửa hàng tạp hóa Cooley nhập tổng số tiền thu
được là 10.600 USD. Bởi vì số tiền nhận được từ việc bán
hàng bằng 100% giá bán cộng với 6% doanh thu (thuế suất
bán hàng là 6%), nên bút toán ghi sổ là:

Ngày Tiền mặt 10.600


25 Doanh thu bán hàng 10.000 *
tháng 3
Thuế bán hàng phải nộp 600

* 10.600 USD 1,06 = 10.000 USD


11-11 LO 1
Nợ ngắn hạn

Lợi nhuận chưa thu được


Doanh thu nhận được trước công ty
 giao hàng hoặc
 cung cấp dịch vụ. Minh họa 11-2
Tài khoản doanh thu
chưa thực hiện và doanh
thu

11-12 LO 1
Lợi nhuận chưa thu được

Minh họa: Đại học Superior bán 10.000 vé xem bóng đá theo
mùa với giá 50 USD/vé cho lịch thi đấu 5 trận trên sân nhà.
Mục nhập để bán vé theo mùa là:

ngày 6 Tiền mặt 500.000


tháng 8
Doanh thu vé chưa kiếm được 500.000

Khi mỗi trò chơi hoàn thành, Cấp trên ghi lại việc ghi nhận
doanh thu bằng mục nhập sau.

Ngày 7 Doanh thu vé chưa kiếm được 100.000


tháng 9
Doanh thu vé 100.000

11-13 LO 1
Nợ ngắn hạn

Kỳ hạn hiện tại của nợ dài hạn


 Phần nợ dài hạn đến hạn trong năm hiện tại.
 Không cần nhập điều chỉnh.

Minh họa: Wendy Construction phát hành một trái phiếu có lãi suất 25.000
USD, kỳ hạn 5 năm vào ngày 1 tháng 1 năm 2017. Trái phiếu này quy định
rằng vào ngày 1 tháng 1, bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2018, Wendy phải
trả 5.000 USD cho trái phiếu này. Khi công ty lập báo cáo tài chính vào ngày
31/12/2017, 5.000
USD20.000
1. Số tiền nào sẽ được báo cáo là khoản nợ hiện tại? __________
USD
2. Số tiền nào sẽ được báo cáo là khoản nợ dài hạn? _________
11-14 LO 1
LÀM ĐI! 1 Nợ ngắn hạn

Bạn và một số bạn cùng lớp đang ôn tập cho kỳ thi kế toán tiếp
theo. Họ yêu cầu bạn trả lời các câu hỏi sau đây.

1. Nếu bạn vay tiền mặt với trái phiếu trị giá 50.000 USD, kỳ hạn 6
tháng, lãi suất 12% vào ngày 1 tháng 9, thì chi phí lãi vay sẽ
phải chịu vào ngày 31 tháng 12 là bao nhiêu?

Giải pháp

50.000 USD x 12% x 12/4 = 2.000 USD

11-15 LO 1
LÀM ĐI! 1 Nợ ngắn hạn

Bạn và một số bạn cùng lớp đang ôn tập cho kỳ thi kế toán tiếp
theo. Họ yêu cầu bạn trả lời các câu hỏi sau đây.

2. Số tiền thuế bán hàng được xác định như thế nào khi tổng sổ
tiền mặt bao gồm thuế bán hàng?

Giải pháp

Đầu tiên , chia tổng số tiền thu được từ máy tính tiền cho 100%
cộng với phần trăm thuế bán hàng để tìm số tiền doanh thu bán
hàng.

Thứ hai , trừ số tiền doanh thu bán hàng khỏi tổng số tiền thu được
từ máy tính tiền để xác định thuế bán hàng.
11-16 LO 1
LÀM ĐI! 1 Nợ ngắn hạn

Bạn và một số bạn cùng lớp đang ôn tập cho kỳ thi kế toán tiếp
theo. Họ yêu cầu bạn trả lời các câu hỏi sau đây.

3. Nếu thu trước 15.000 USD vào ngày 1 tháng 11 cho tiền thuê
nhà 3 tháng thì doanh thu từ tiền thuê nhà sẽ được ghi nhận
vào ngày 31 tháng 12 là bao nhiêu?

Giải pháp

15.000 USD x 2/3 = 10.000 USD

11-17 LO 1
Minh họa 11-4
Báo cáo bảng cân đối kế
toán về nợ ngắn hạn

11-18 LO 2
Phân tích các khoản nợ ngắn hạn

Minh họa 11-5


Tính thanh khoản đề
cập đến khả năng
thanh toán các nghĩa
vụ đáo hạn và đáp
ứng các nhu cầu tiền
mặt bất ngờ.

Tỷ lệ hiện tại cho Minh họa 11-6

phép chúng ta so sánh


tính thanh khoản của
các công ty có quy mô
khác nhau và của một
công ty tại các thời
điểm khác nhau.

11-19 LO 2
LÀM ĐI! 2 Báo cáo và phân tích

Công ty Lepid có số dư tài khoản sau vào ngày 31 tháng 12 năm


2017. Các khoản phải trả ($80.000 đáo hạn sau ngày 31/12/2018)
$200.000, doanh thu dịch vụ chưa thực hiện $75.000, nợ dài hạn
khác ($30.000 đáo hạn vào năm 2018) $150.000, tiền lương và tiền
công phải trả $22.000 , chi phí phải trả khác là 15.000 USD và các
khoản phải trả là 100.000 USD. Ngoài ra, Lepid còn dính vào một
vụ kiện. Cố vấn pháp lý cảm thấy có khả năng Lepid sẽ phải bồi
thường thiệt hại 38.000 USD vào năm 2018.

a. Lập phần nợ ngắn hạn trong bảng cân đối kế toán ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Lepid.

b. Tài sản hiện tại của Lepid là 504.000 USD. Tính vốn lưu động
11-20
và tỷ số thanh toán hiện thời của Lepid. LO 2
LÀM ĐI! 2 Báo cáo và phân tích

a. Lập phần nợ ngắn hạn trong bảng cân đối kế toán ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Lepid.

Nợ ngắn hạn
Giấy nợ phải trả $120.000
Khoản phải trả 100.000
Doanh thu dịch vụ chưa thực hiện 75.000
Trách nhiệm pháp lý 38.000
Tiền lương, tiền công phải trả 22.000
Chi phí phải trả khác 15.000
Nợ dài hạn đến hạn trong vòng một năm 30.000
Tổng nợ ngắn hạn $400.000

11-21 LO 2
LÀM ĐI! 2 Báo cáo và phân tích

b. Tài sản hiện tại của Lepid là 504.000 USD. Tính vốn lưu động
và tỷ số thanh toán hiện thời của Lepid.

Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn =


504.000 USD - 400.000 USD = 104.000 USD

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn → Nợ
ngắn hạn =

504.000 USD 400.000 USD = 1,26:1

11-22 LO 2
HỌC HỎI Giải thích cách hạch toán tiền
2
KHÁCH QUAN
lương.

“ Bảng lương” liên quan đến cả hai:


Lương - Nhân viên quản lý, hành chính và bán hàng (theo
tháng hoặc theo năm).

Tiền lương - nhân viên cửa hàng, nhân viên nhà máy và lao
động chân tay (tính theo giờ).

Xác định tiền lương


Liên quan đến việc tính toán ba số tiền: (1) tổng thu nhập , (2)
các khoản khấu trừ tiền lương và (3) lương ròng .

11-23 LỘ 3
Xác định tiền lương

TỔNG THU NHẬP


Tổng số tiền thù lao mà một nhân viên kiếm được (tiền
lương hoặc tiền lương, cộng với bất kỳ khoản tiền thưởng
và hoa hồng nào).

Minh họa 11-7


Tính tổng tiền lương

11-24 LỘ 3
KHẤU TRỪ LƯƠNG

Minh họa 11-8


Các khoản khấu
11-25 trừ tiền lương LỘ 3
Xác định tiền lương

KHẤU TRỪ LƯƠNG


Bắt buộc: Tình nguyện :
 thuế FICA  Tổ chức từ thiện
 Thuế thu nhập liên  Bảo hiểm
bang  kinh phí công đoàn
 Thuế thu nhập nhà  Kế hoạch cấp tiền trợ cấp
nước

11-26 LỘ 3
Xác định tiền lương

KHẤU TRỪ LƯƠNG


Bắt buộc: Thuế An Sinh Xã Hội và Medicare

 thuế FICA Trợ cấp hưu trí bổ sung, trợ cấp


mất việc làm và trợ cấp y tế.
 Thuế thu nhập liên
bang
Minh họa 11-9
 Thuế thu nhập nhà Thuế suất FICA và cơ sở
tính thuế
nước

11-27 LỘ 3
Xác định tiền lương

KHẤU TRỪ LƯƠNG


Bắt buộc:  Người sử dụng lao động phải
 thuế FICA khấu trừ thuế thu nhập từ tiền
 Thuế thu nhập liên lương của người lao động.

bang  Số tiền khấu trừ được dựa trên


tổng tiền lương và số lượng phụ
 Thuế thu nhập nhà
cấp được yêu cầu.
nước

11-28 LỘ 3
Xác định tiền lương

KHẤU TRỪ LƯƠNG


Bắt buộc:
 thuế FICA
 Thuế thu nhập liên Hầu hết các tiểu bang (và một
bang số thành phố) yêu cầu người sử
dụng lao động khấu trừ thuế thu
 Thuế thu nhập nhà
nhập từ thu nhập của nhân viên.
nước

11-29 LỘ 3
Xác định tiền lương

TRẢ TIỀN RÒNG


Tổng thu nhập trừ đi các khoản khấu trừ tiền lương.
Minh họa 11-12
Tính toán lương ròng

11-30 LỘ 3
Ghi bảng lương

GHI NHẬN CHI PHÍ VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ


LƯƠNG
Minh họa: Chuẩn bị bút toán mà Công ty Học viện sẽ thực hiện để
ghi bảng lương cho tuần kết thúc vào ngày 14 tháng 1.

Chi phí tiền lương và tiền công 17.210,00


Thuế FICA phải nộp 1.316,57
Thuế thu nhập liên bang phải nộp 3.490,00
Thuế thu nhập tiểu bang phải nộp 344,20
Khoản đóng góp của Quỹ Thống nhất phải trả 421,50
Phí công đoàn phải trả 115,00
Tiền lương và tiền công phải trả 11.522,73
11-31 LỘ 3
Ghi bảng lương

GHI LẠI THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG


Minh họa: Chuẩn bị mục nhập mà Công ty Học viện sẽ thực hiện
để ghi lại việc thanh toán bảng lương.

Tiền lương và tiền công phải trả 11.522,73


Tiền mặt 11.522,73

11-32 LỘ 3
LÀM ĐI!3a Lương bổng

Vào tháng 1, tổng thu nhập của Công ty Ramirez là 40.000 USD.
Tất cả thu nhập phải chịu thuế FICA 7,65%. Thuế thu nhập liên
bang bị khấu trừ là 9.000 USD và thuế thu nhập tiểu bang bị khấu
trừ là 1.000 USD. (a) Tính lương ròng cho tháng 1 và (b) ghi lại
bảng lương.
(a) Lương ròng: 40.000 USD - (7,65% x 40.000 USD) - 9.000
USD - 1.000 USD = 26.940 USD

(b) Chi phí tiền lương và tiền công 40.000


Thuế FICA phải nộp 3.060
Thuế thu nhập liên bang phải nộp 9.000
Thuế thu nhập tiểu bang phải nộp 1.000
Tiền lương và tiền công phải trả 26.940
11-33 LỘ 3
Kiểm soát nội bộ về tiền lương

Khi áp dụng vào tiền lương, mục tiêu của kiểm soát nội bộ

1. để bảo vệ tài sản của công ty khỏi việc trả lương trái
phép, và

2. nhằm đảm bảo tính chính xác, tin cậy của số liệu kế toán
liên quan đến tiền lương.

11-34 LỘ 3
Kiểm soát nội bộ về tiền lương
RUỘT THỪA

Minh họa 11-18


Kiểm soát nội bộ về tiền
lương
11-35 LỘ 3
15 Sự tin cậy dài lâu
Mục tiêu học tập
1 Nêu đặc điểm chính của trái phiếu.

2 Giải thích cách hạch toán các giao dịch trái phiếu.

3 Giải thích cách hạch toán các khoản phải trả dài hạn.

Thảo luận về cách thức báo cáo và phân tích các khoản
4 nợ dài hạn.
15-36
HỌC HỎI
KHÁCH QUAN
1 Nêu đặc điểm chính của trái phiếu.

Nợ dài hạn là những nghĩa vụ dự kiến sẽ được thanh


toán sau một năm.

Trái phiếu là một dạng trái phiếu có lãi phải trả.


 Được bán với mệnh giá nhỏ (thường là 1.000 USD hoặc
bội số của 1.000 USD).
 Thu hút nhiều nhà đầu tư.
 Tổng công ty phát hành trái phiếu đang vay tiền.
 Người mua trái phiếu (trái chủ) đang đầu tư vào trái phiếu.

15-37 LO 1
Các loại trái phiếu

15-38 LO 1
Trái phiếu

Thủ tục phát hành


 Luật pháp tiểu bang cấp cho các công ty quyền phát
hành trái phiếu.
 Hội đồng quản trị và cổ đông phải chấp thuận việc phát
hành trái phiếu.
 Hội đồng quản trị phải quy định số lượng trái phiếu được
phép phát hành, tổng mệnh giá và lãi suất theo hợp
đồng .
 Các điều khoản trái phiếu được quy định trong văn bản
pháp luật được gọi là khế ước trái phiếu .

15-39
 Giấy chứng nhận trái phiếu , thường có mệnh giá LO 1
Trái phiếu

Thủ tục phát hành


 Thể hiện lời hứa trả tiền:
► số tiền vào ngày đáo hạn được chỉ định , cộng thêm
► lãi suất định kỳ theo tỷ lệ hợp đồng (đã nêu) trên số
tiền đáo hạn (mệnh giá).
 Việc trả lãi thường được thực hiện nửa năm một lần.
 Phát hành để thu được lượng vốn lớn dài hạn.
 Công ty đầu tư bán trái phiếu cho công ty phát hành.

15-40 LO 1
Minh họa 15-1
Chứng chỉ trái
phiếu
15-41
LO 1
Xác định giá trị thị trường của trái phiếu

Giá thị trường hiện tại (giá trị hiện tại) là một hàm của ba yếu
tố:

1. số tiền đô la sẽ được nhận,

2. khoảng thời gian cho đến khi nhận được số tiền, và

3. lãi suất thị trường.

Lãi suất thị trường là lãi suất mà nhà đầu tư yêu cầu vay
vốn.

15-42 LO 1
HỌC HỎI Giải thích cách hạch toán các giao dịch
2
KHÁCH QUAN trái phiếu.

Công ty ghi nhận các giao dịch trái phiếu khi


 vấn đề (bán),
 mua lại (mua lại) trái phiếu và
 khi người sở hữu trái phiếu chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu phổ thông.

LƯU Ý: Nếu chủ sở hữu trái phiếu bán khoản đầu tư trái phiếu của họ
cho các nhà đầu tư khác, công ty phát hành sẽ không nhận được
thêm tiền từ giao dịch và công ty phát hành cũng không ghi nhật
ký giao dịch .

15-43 LO 2
Kế toán giao dịch trái phiếu

Phát hành theo Mệnh giá, Chiết khấu hay Phí


bảo hiểm? Minh họa 15-4
Lãi suất và giá trái phiếu

Lãi suất hợp


đồng trái
phiếu
Tỷ lệ 10%

15-44 Chạy trình chiếu để hiển thị “Trái phiếu được bán tại”. LO 2
Kế toán giao dịch trái phiếu

Câu hỏi
Lãi suất mà nhà đầu tư yêu cầu khi cho một công ty vay
vốn là:
a. lãi suất theo hợp đồng.
b. tỷ lệ mệnh giá.
c. lãi suất thị trường.
d. lãi suất đã nêu.

15-45 LO 2
Kế toán giao dịch trái phiếu

Câu hỏi
Karson Inc. phát hành trái phiếu kỳ hạn 10 năm với giá trị đáo hạn
là 200.000 USD. Nếu trái phiếu được phát hành với giá cao hơn,
điều này cho thấy rằng:
a. lãi suất hợp đồng vượt quá lãi suất thị trường.
b. lãi suất thị trường vượt quá lãi suất hợp đồng.
c. lãi suất hợp đồng và lãi suất thị trường bằng nhau.
d. không có mối quan hệ tồn tại giữa hai tỷ lệ.

15-46 LO 2
Phát hành trái phiếu theo mệnh giá

Minh họa: Vào ngày 1 tháng 1 năm 2017, Candlestick, Inc.


phát hành trái phiếu 100.000 USD, kỳ hạn 5 năm, 10% với
giá 100 (100% mệnh giá). Mục để ghi lại việc bán hàng là:

Ngày 1 tháng 1 Tiền mặt 100.000


Trái phiếu phải trả 100.000

15-47 LO 2
Phát hành trái phiếu theo mệnh giá

Minh họa: Vào ngày 1 tháng 1 năm 2017, Candlestick, Inc.


phát hành trái phiếu 100.000 USD, kỳ hạn 5 năm, 10% với
giá 100 (100% mệnh giá). Giả sử tiền lãi được trả hàng năm
vào ngày 1 tháng 1. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2017,
Candlestick ghi nhận chi phí lãi vay phát sinh với mục nhập
sau. Giả sử các khoản tích lũy hàng tháng chưa được thực
hiện.
Ngày 31 tháng 12 Chi phí lãi vay 10.000
Lãi phải trả 10.000

15-48 LO 2
Phát hành trái phiếu theo mệnh giá

Minh họa: Vào ngày 1 tháng 1 năm 2017, Candlestick, Inc.


phát hành trái phiếu 100.000 USD, kỳ hạn 5 năm, 10% với
giá 100 (100% mệnh giá). Giả sử tiền lãi được trả hàng năm
vào ngày 1 tháng 1. Hình nến ghi lại khoản thanh toán vào
ngày 1 tháng 1 năm 2018 như sau.

Ngày 1 tháng 1 Lãi phải trả 10.000


Tiền mặt 10.000

15-49 LO 2
Phát hành trái phiếu với giá chiết khấu

Minh họa: Vào ngày 1 tháng 1 năm 2017,


Candlestick, Inc. bán trái phiếu trị giá
100.000 USD, kỳ hạn 5 năm, 10% với giá
98.000 USD (98% mệnh giá). Tiền lãi được
trả hàng năm vào ngày 1 tháng 1. Mục lục
ghi sổ đợt phát hành là:
Ngày 1 tháng 1 Tiền mặt 98.000
Chiết khấu trái phiếu phải trả 2.000
Trái phiếu phải trả 100.000

15-50 LO 2
Phát hành trái phiếu với giá chiết khấu
Minh họa 15-5
Trình bày Tuyên bố Trình bày lời khai của
chiết khấu trái phiếu phải
trả

Giá trị ghi sổ


hoặc giá trị sổ
sách

Bán trái phiếu dưới mệnh giá (chiết khấu) =


tổng chi phí đi vay > lãi phải trả.
Lý do: Bên vay phải thanh toán chiết khấu trái phiếu vào ngày đáo
hạn. Vì vậy, việc chiết khấu trái phiếu được coi là sự gia tăng chi
phí đi vay .

15-51 LO 2
Phát hành trái phiếu ở mức cao hơn

Minh họa: Vào ngày 1 tháng 1 năm 2017,


Candlestick, Inc. bán trái phiếu trị giá
100.000 USD, kỳ hạn 5 năm, 10% với giá
102.000 USD (102% mệnh giá). Tiền lãi
được trả hàng năm vào ngày 1 tháng 1.
Mục lục ghi sổ đợt phát hành là:

Ngày 1 tháng 1 Tiền mặt 102.000


Trái phiếu phải trả 100.000
Phí bảo hiểm trái phiếu phải trả 2.000

15-52 LO 2
Phát hành trái phiếu ở mức cao hơn
Minh họa 15-9
Trình bày Tuyên bố Trình bày lời khai của
chiết khấu trái phiếu phải trả

Bán trái phiếu cao hơn mệnh giá (phí bảo hiểm) =
Tổng chi phí đi vay < lãi phải trả.
Lý do: Bên vay không phải trả phí bảo hiểm trái phiếu khi trái phiếu
đáo hạn. Vì vậy, phí bảo hiểm trái phiếu được coi là giảm chi phí
đi vay .

15-53 LO 2
HỌC HỎI Thảo luận về cách thức báo cáo và phân
4
KHÁCH QUAN tích các khoản nợ dài hạn.
Minh họa 15-14
Bài thuyết trình Trình bày bảng cân đối kế
toán
nợ dài hạn

Các công ty báo cáo thời gian đáo hạn hiện tại của khoản nợ dài
hạn thuộc các khoản nợ ngắn hạn nếu chúng được thanh toán
trong vòng một năm hoặc chu kỳ hoạt động, tùy theo thời gian nào
15-54 dài hơn. LỘ 4
Sử dụng tỷ lệ

Hai tỷ số cung cấp thông tin về khả năng thanh toán dài
hạn và khả năng đáp ứng các khoản thanh toán lãi khi
đến hạn là:
 Tỷ lệ nợ trên tài sản
 Số lần tiền lãi kiếm được

15-55 LỘ 4
Sử dụng tỷ lệ

Minh họa: Công ty Kellogg báo cáo tổng nợ phải trả là 8,925
triệu USD, tổng tài sản là 11,200 triệu USD, chi phí lãi vay là 295
triệu USD, thuế thu nhập là 476 triệu USD và thu nhập ròng là
1,208 triệu USD.
Minh họa 15-15
Tỷ lệ nợ trên tài sản

Tỷ lệ nợ trên tài sản càng cao thì nguy cơ công ty không


thể đáp ứng các nghĩa vụ đáo hạn càng lớn.

15-56 LỘ 4
Sử dụng tỷ lệ

Minh họa: Công ty Kellogg báo cáo tổng nợ phải trả là 8,925
triệu USD, tổng tài sản là 11,200 triệu USD, chi phí lãi vay là
295 triệu USD, thuế thu nhập là 476 triệu USD và thu nhập ròng
là 1,208 triệu USD. Minh họa 15-16
Số lần lãi thu được

Số lần lãi thu được cho thấy khả năng của công ty trong việc
đáp ứng các khoản thanh toán lãi khi đến hạn.

15-57 LỘ 4
Tài trợ nợ và vốn chủ sở hữu

Minh họa 15-17


Ưu điểm của tài trợ trái phiếu
hơn cổ phiếu phổ thông

15-58 LỘ 4
Tài trợ nợ và vốn chủ sở hữu
Minh họa: Microsystems, Inc. đang xem xét hai kế hoạch tài trợ cho việc
xây dựng một nhà máy mới trị giá 5 triệu USD . Họ đang xem xét hai
phương án để huy động thêm 5 triệu đô la: Kế hoạch A liên quan đến việc
phát hành 200.000 cổ phiếu phổ thông với giá thị trường hiện tại là 25 đô la
một cổ phiếu. Kế hoạch B liên quan đến việc phát hành 5 triệu USD trái
phiếu có lãi suất 8% theo mệnh giá. Thu nhập trước lãi vay và thuế sẽ là 1,5
triệu USD; thuế thu nhập dự kiến là 30%.
Minh họa 15-18

15-59

You might also like