Professional Documents
Culture Documents
Ôn CK KTNH
Ôn CK KTNH
15/12/N, rút 1 kỳ phiếu phát hành 15/2/N, 15/12/N, rút 1 kỳ phiếu phát hành
lãi suất 12%/ năm, lãi trả sau (dự chi: 15/2/N, lãi suất 12%/ năm, lãi trả sau,
492), giao dịch bằng TM, (dự chi: 492), giao dịch bằng TM,
Giá PH = 520 trd Giá PH = 490 trd
MG = 500 tr MG = 500 tr
phụ trội: 433 chiết khấu: 432
*15/2/N, PH kỳ phiếu *15/2/N, PH kỳ phiếu
Nợ 1011: 520 Nợ 1011: 490
Có 431: 500 Nợ 432: 10
Có 433: 20 Có 431: 500
- Hàng tháng dự chi lãi trả sau - Hàng tháng dự chi lãi trả sau
Nợ 803/ Có 492: 500* (12%/12) = 5 Nợ 803/ Có 492: 500* (12%/12) = 5
- Hàng tháng phân bổ phụ trội - Hàng tháng phân bổ chiết khấu
Nợ 433/ Có 803: 20/10 tháng = 2 Nợ 803/ Có 432: 10/10 tháng = 1
*15/12/N *15/12/N
- Trả lãi cuối kỳ - Trả lãi cuối kỳ
Nợ 492/ Có 1011: 5*10 tháng = 50 Nợ 492/ Có 1011: 5*10 tháng = 50
- Trả GTCG - Trả GTCG
Nợ 431/ Có 1011: 500 Nợ 431/ Có 1011: 500
15/12/N, rút 1 kỳ phiếu phát hành 15/2/N, 15/12/N, rút 1 kỳ phiếu phát hành 15/2/N,
lãi suất 12%/ năm, lãi trả trước (phân lãi suất 12%/ năm, lãi trả trước (phân
bổ: 388), giao dịch bằng TM, bổ: 388), giao dịch bằng TM,
Giá PH = 520 trd Giá PH = 490 trd
MG = 500 tr MG = 500 tr
phụ trội: 433 chiết khấu: 432
*15/2/N, PH kỳ phiếu *15/2/N, PH kỳ phiếu
Nợ 1011: 520 Nợ 1011: 490
Có 431: 500 Nợ 432: 10
Có 433: 20 Có 431: 500
- Hàng tháng phân bổ lãi trả trước - Hàng tháng phân bổ lãi trả trước
Nợ 803/ Có 388: 500* (12%/12) = 5 Nợ 803/ Có 388: 500* (12%/12) = 5
- Hàng tháng phân bổ phụ trội - Hàng tháng phân bổ chiết khấu
Nợ 433/ Có 803: 20/10 tháng = 2 Nợ 803/ Có 432: 10/10 tháng = 1
- Trả lãi đầu kỳ - Trả lãi đầu kỳ
Nợ 388/ Có 1011: 5*10 = 50 Nợ 388/ Có 1011: 5*10 = 50
*15/12/N *15/12/N
- Trả GTCG - Trả GTCG
Nợ 431/ Có 1011: 500 Nợ 431/ Có 1011: 500
THU LÃI
THU LÃI CHO VAY CHIẾT KHẤU: Nợ 4211/ Có 701
THU HOA HỒNG CHIẾT KHẤU: Nợ 4211/ Có 717
THU GỐC CHIẾT KHẤU: BÊN PHÁT HÀNH THƯƠNG PHIẾU TRẢ TIỀN
Nợ 1331/ Có 2211
Nợ 4211/ Có 2211
RÚT --> THOÁI CHI = THU LẠI LÃI THỪA --> THOÁI CHI = THU LẠI LÃI THỪA
TRƯỚC - Tất toán - Tấ t toá n Tấ t toá n và Tính lã i theo lã i suấ t KO
HẠN KỲ HẠ N
- Thoái chi
Nợ 1011 (chính là số tiền THU LẠI - Thoái chi
LÃI THỪA) Nợ 491 (Lãi đã dự chi )
Nợ 801
Có 388 (lấy số tiền phân bổ TRỪ cho Có 1011 (Lãi thực tế đc hưởng)
Nợ 4232
số tiền đã phân bổ trong kỳ) Có 801 (Lãi thực tế đc hưởng - Lãi đã
Có 1011
Có 801 (lấy số tiền đã phân bổ TRỪ dự chi )
lãi thực tế đc hưởng)
- Số tiề n KH nhậ n= Gố c - THU LẠ I LÃ I b/ Định kỳ quý, 6 tháng, 1 năm
THỪ A Có dự chi (Giố ng như cuố i kỳ)
Yêu cầu LĨNH LÃI ĐẦU KỲ (TRẢ TRƯỚC) LĨNH LÃI CUỐI KỲ (ĐÁO HẠN) LĨNH LÃI ĐỊNH KỲ
1. NH ghi nhậ n STK thì phả i có CP chờ
1. NH ghi nhậ n STK 1. NH ghi nhậ n STK
phâ n bổ - TK 388
2. Phâ n bổ từ ng thá ng theo yc đề 2. Dự chi lã i từ ng thá ng theo yc đề 2. Trả lã i định kỳ
Nợ 801/ Có 388 Nợ 801/ Có 491 Nợ 801/ Có 1011
3. Đế n ngà y rú t sổ nhưng KH ko rú t 3. Đế n ngà y rú t sổ nhưng KH ko rú t 3. Đế n ngà y rú t sổ nhưng KH ko rú t
- LÃ I NHẬ P VỐ N (Cộ ng tấ t cả cá c lã i đã LÃ I NHẬ P VỐ N (gố c + lã i thá ng chưa
- LÃ I NHẬ P VỐ N (gố c + lã i đã phâ n
dự chi) lấ y)
bổ )
Nợ 491/ Nợ 801(nế u thự c tế > dự chi)
Nợ 491/ Có 4232
/ Có 4232
RÚT
TRỄ -->GỐC MỚI = GỐC + LÃI NHẬP VỐN
HẠN 4. Đế n ngà y rú t trễ hạ n 4. Đế n ngà y rú t trễ hạ n
Lã i thự c tế (từ ngà y kế t thú c kỳ hạ n Lã i thự c tế (từ ngà y kế t thú c kỳ hạ n
đế n ngà y rú t trễ ) đế n ngà y rú t trễ )
- Tấ t toá n và Tính lã i theo lã i suấ t KO
- Tất toán - Tấ t toá n
KỲ HẠ N
Trả lã i Nợ 801
- Trả lãi Nợ 801/ Có 1011 ( Lã i thự c tế ) Nợ 4232
Nợ 801/ Có 1011 ( Lã i thự c tế )
Có 1011
DẠNG 4: LÝ THUYẾT
1. Khi ghi nhận doanh thu chi phí tại NHTM thì tuân theo NT gì? Cho ví dụ?
- Tuân theo 2 nguyên tắc: Cơ sở dồn tích và phù hợp
VD: Nguyên tắc CƠ SỞ DỒN TÍCH
Khi KH gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, chi phí lãi TG đã phát sinh, nhưng chưa thanh toán, theo NT CSDT kế toán có thể ghi
tăng chi phí như sau
Nợ TK 801 or Nợ TK 803
Có TK 491 Có TK 491
( Phương pháp trích trước)
VD: Nguyên tắc PHÙ HỢP
Chi lãi đầu kỳ đối với Tiết kiệm có kỳ hạn, kế toán phải phân bổ theo NT phù hợp
Nợ TK 388 / Có TK 1011
Hàng kỳ Kế toán phân bổ vao chi phí lãi TG
Nợ TK 801 / Có TK 388
2. Khi kế toán dự thu lãi cho vay theo ngày, thì kế toán cũng dự chi lãi TG theo ngày
Vd1: Nợ TK 394 / Có TK 702 Vd2: Nợ TK 394/ Có TK 703
Đồng thời Đồng thời
Nợ TK 801 Nợ TK 803
Có TK 491 Có TK 492
3. Thu nhập ngân hàng có chịu thuế GTGT hay không?
Đối tượng chịu thuế GTGT tại ngân hàng:
- Đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: là TN từ hoạt động dịch vụ và TN từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+Thu nhập dịch vụ bao gồm các thu nhập sau:
- Dịch vụ mở tài khoản.
- Dịch vụ bảo lãnh có thu phi (TRỪ bảo lãnh cho vay).
- Dịch vụ thanh toán gồm: Cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, dịch vụ
thanh toán quốc tế, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền kiều hối..
- Nghiệp vụ ủy thác và đại lý dưới hình thức: ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến các hoạt động
NH: quản lý tài sản, vốn đầu tư ....
- Các dịch vụ liên quan đến hoạt động NH như bảo quản vật liệu quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ sắt
+Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, CCDC.
- Đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là thu nhập từ kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
Đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT:
Là TN từ hoạt động cho vay vốn, bảo lãnh cho vay vốn, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá trị như tiền, bán tài sản đảm
bảo nợ vay để thu hồi nợ, cho thuê tài chính của các tổ chức tín dụng Việt Nam, các hoạt động chuyển nhượng vốn theo pháp
luật và hoạt động kinh doanh chứng khoán. Hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm các hoạt động như môi giới, tự doanh,
quản lý danh mục đầu tư, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ, các công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ. ( Vd: TK 70 – TN từ hđ tín dụng; TK 72 - TN từ hđ dịch vụ; TK 74 – TN từ kinh doanh ngoại hối)
Note: Thu nhập thanh lý ( là của TK 79) nằm trong TN khác
4. Thanh toán liên hàng là gì? Cho ví dụ
- Thanh toán liên hàng hay còn gọi là thanh toán liên ngân hàng áp dụng trong giao dịch giữa 2 NH khác nhau
- Ví dụ: Một khách hàng A mở TK tại NH ACB TPHCM chuyển tiền cho một khách hàng B mở TK tại VCB Hà Nội.
5. Thanh toán bù trừ là gì? Cho ví dụ
- Thanh toán bù trừ giữa các NH thành viên thông qua sự chủ trì của NHNN. Các NH tiến hành bù trừ tiền phải thu và phải trả
lẫn nhau, kết quả chênh lệch sau bù trừ sẽ được NHH tổng hợp và trích từ TK tiền gởi của NH phải trả chuyển qua NH phải thu