You are on page 1of 35

CHƯƠNG 13

PHÂN TÍCH
TRIỂN VỌNG CÔNG TY
1

GV: PGS.TS Trần Thị Thùy Linh


PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
NỘI DUNG
2

I. Tầm quan trọng của phân tích triển vọng


II. Qui trình dự phóng
Dự phóng báo cáo tài chính
Phân tích độ nhạy
III. Ứng dụng phân tích triển vọng trong mô hình định giá
thu nhập còn lại
IV. Các nhân tố tạo ra giá trị
V. Ví dụ định giá chứng khoán vinamilk

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


NỘI DUNG
3

I. Tầm quan trọng của phân tích triển vọng


II. Qui trình dự phóng
Dự phóng báo cáo tài chính
Phân tích độ nhạy
III. Ứng dụng phân tích triển vọng trong mô hình định giá
thu nhập còn lại
IV. Các nhân tố tạo ra giá trị
V. Ví dụ định giá chứng khoán vinamilk

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


NỘI DUNG
4

I. Tầm quan trọng của phân tích triển vọng


II. Qui trình dự phóng
Dự phóng báo cáo tài chính
Phân tích độ nhạy
III. Ứng dụng phân tích triển vọng trong mô hình định giá
thu nhập còn lại
IV. Các nhân tố tạo ra giá trị
V. Ví dụ định giá chứng khoán vinamilk

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH TRIỂN
VỌNG

1.Khái niệm:
Phân tích triển vọng là việc dự báo những thành
quả trong tương lai (thu nhập, dòng tiền), bao gồm
dự báo bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả
kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
5

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH TRIỂN
VỌNG
2. Mục tiêu:
Ø Đánh giá về tiềm năng triển vọng của doanh nghiệp.
Ø Cụ thể hóa thành quả có thể đạt được trong tương lai
thông qua dự phóng báo cáo tài chính.
Ø Đưa ra dự báo trong ngắn hạn và dài hạn có thể ảnh
hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư và để hoạch
6định chiến lược tài chính phù hợp đáp ứng nhu cầu
tiềm năng triển vọng của doanh nghiệp.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH TRIỂN
VỌNG
3. Ý nghĩa:
3.1.Đối với doanh nghiệp:
Ø Kiểm tra tính khả thi của các kế hoạch, chiến lược mà
công ty đang thực hiện.
Ø Phân tích xem hoạt động kinh doanh của công ty có khả
năng tạo ra đủ dòng tiền để tài trợ cho tăng trưởng trong
tương lai hay không hay công ty phải tìm nguồn tài trợ
từ bên ngoài.
Ø Xem xét các kế hoạch, chiến lược hiện hành có thu được
7 các lợi ích như ban QL công ty đã dự báo không?
3.2.Đối với các chủ nợ:
Đánh giá khả năng của công ty trong việc đáp ứng các
yêu cầu của dịch vụ nợ
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
II. QUI TRÌNH DỰ PHÓNG
1.DỰ PHÓNG BÁO CÁO KQKD
Điều kiện cần trong dự phóng báo cáo thu
nhập:
ØMức độ kỳ vọng về hoạt động kinh tế vĩ mô
ØBối cảnh cạnh tranh
ØXu hướng hoạt động trong quá khứ
8
ØChiến lược hoạt động của ban quản lý

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


DỰ PHÓNG BÁO CÁO THU NHẬP
Các bước trong dự phóng báo cáo thu nhập
Bước 1: Xác định tốc độ tăng trưởng kỳ vọng về doanh thu
Bước 2: Tỷ suất lợi nhuận gộp ( Lợi nhuận gộp = Doanh thu
thuần – Giá vốn hàng bán).

Bước 3: tính Tỷ lệ chi phí bán hàng, chi phí quản lý chung so với
doanh thu, lấy con số ở thời điểm gần nhất để dự phóng các chi
phí này.
9
Bước 4: Chi phí khấu hao là hạng mục quan trọng, được dự
phóng riêng: chi phí cố định và là hàm số về số tài sản hao mòn –
Cần xem xét trong báo cáo của công ty để xác định tỷ lệ chi phí
khấu hao so với số dư tài sản cố định (PP&E)
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
DỰ PHÓNG BÁO CÁO THU NHẬP

Các bước trong dự phóng báo cáo thu nhập


Bước 1: Xác định tốc độ tăng trưởng kỳ vọng về doanh
thu
…...
Bước 5: Chi phí lãi vay: xem xét căn cứ trên tình hình vay
nợ, tình hình dự kiến huy động vốn của công ty trong
những năm tới để xác định tỷ lệ Chi tiêu lãi vay so với nợ
dài hạn năm trước.
10
Bước 6: Chi phí thuế là tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp
so với thu nhập chịu thuế: xem xét luật thuế, ngành được
ưu đãi thuế, chính sách ưu đãi thuế của công ty
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
DỰ PHÓNG BÁO CÁO THU NHẬP
qVí dụ: Bảng báo cáo thu nhập dự phóng của Công
ty VDEC
§Các giả định dự báo:
- Tăng trưởng doanh thu: 8,09%; 9,5%; 9,91%
-Tỷ suất lợi nhuận gộp: 31,69%
-% CPBH, CPC, CPQL/DT: 22,27%
-% CPKH/PP&E gộp năm trước: 6,85%
11
-CP lãi vay/ Nợ dài hạn năm trước: 7,15%
-Chi tiêu thuế TN/Thu nhập trước thuế: 25%

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


DỰ PHÓNG BÁO CÁO KQKD
Bước Chỉ tiêu Diễn giải Dự phóng
1 Doanh thu thuần =1.037.088 x 1,0809 1.120.988

2 GVHB =1.120.988- 355.241 765.747

3 Lợi nhuận gộp =1.037.088 x 31,69% 355.241

4 Chi phí BH, CPC, =1.120.988 x 22,27% 249.644


CPQL
5 CP Khấu hao = 479.492 x 6,85% 32.845

6 Chi phí lãi vay = 210.288 x 7,15% 15.036

7 12 Lợi nhuận trước thuế =355.241-249.644- 57.716


32.845-15.036
8 Thuế TN =57.716x25% 14.429
9 Lãi(lỗ) các khoản bất 0 0
thường
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
10 Lợi nhuận sau thuế =57.716-14.429 43.287
2.DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

qCác bước thực hiện:


Bước 1: Dự phóng các tài sản lưu động ngoại trừ tiền mặt, sử dụng
doanh thu được dự phóng hoặc giá vốn hàng bán và các tỷ số về
vòng quay.
Bước 2: Dự phóng sự gia tăng PP&E (đất đai, nhà xưởng, thiết bị)
với các ước tính chi tiêu vốn rút ra từ các xu hướng lịch sử hoặc
thông tin thu được của bảng báo cáo hàng năm.
Bước 3: Dự phóng các khoản phải trả ngắn hạn (trừ nợ) bằng cách
sử dụng doanh thu được dự phóng hoặc giá vốn hàng bán và các tỷ
số về vòng quay thích hợp (hiệu suất hoạt động)
13
Bước 4: Lấy thông tin về khoản nợ dài hạn đến hạn trả từ mục nợ
dài hạn trong thuyết minh BCTC hoặc các nguồn thông tin khác
nếu có.
Bước 5: Giả định những khoản nợ ngắn hạn khác không đổi so với
số dư năm trước trừ khi chúng có những biểu hiện thay đổi rõ rệt.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
2.DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bước 6: Giả định số dư nợ dài hạn ban đầu bằng nợ dài
hạn kỳ trước trừ đi các khoản nợ dài hạn đến kỳ thanh toán
(được tính toán ở bước 4)
Bước 7: Giả định các nghĩa vụ tài chính dài hạn khác bằng
số dư năm trước trừ khi chúng có những biểu hiện thay đổi
rõ rệt.
Bước 8: Giả định ước tính cổ phần thường ban đầu bằng
với14số dư năm trước. Cần phải tính đến ảnh hưởng của việc
phát hành thêm cổ phiếu (nếu có)

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


2.DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bước 8: Giả định ước tính cổ phần thường ban đầu bằng
với số dư năm trước. Cần phải tính đến ảnh hưởng của việc
phát hành thêm cổ phiếu (nếu có)

Bước 9: Giả định lợi nhuận giữ lại bằng số dư năm trước
cộng (trừ) lợi nhuận (lỗ) ròng và trừ cổ tức kỳ vọng.

15
Bước10: Giả định những khoản khác thuộc vốn chủ sở
hữu bằng với số dư năm trước trừ khi chúng có những biểu
hiện thay đổi rõ rệt.
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ø Cộng từ bước 3 đến bước 10 cho chúng ta tổng


nguồn vốn, tổng tài sản
Ø Tiền mặt được tính bằng cách lấy tổng tài sản trừ đi
bước 1 và bước 2.
Ø Như vậy, tiền mặt có thể sẽ cao hoặc thấp. Khi đó nợ
dài hạn và cổ phần thường được điều chỉnh bằng cách
phát
16
hành mới (hoặc mua lại) tùy từng tình huống để có
được mức tiền mặt mong muốn và duy trì cấu trúc vốn
đã xác định.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


2.DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Dự phóng Bảng CĐKT của Công ty VDEC


STT Các tỷ số Dự phóng 20x8 20x7 20x6

1 Vòng quay khoản phải thu 10,41 10,41 19,01 19,55


2 Vòng quay hàng tồn kho 6,12 6,12 5,95 6,06
3 Vòng quay khoản phải trả 6,55 6,55 7,07 6,55
4 Vòng quay phải trả ngắn hạn khác 25,47 25,47 24,49 22,17
5 Thuế phải trả/ chi tiêu thuế 0,76 0,76 0,69 0,64
6 17 Tổng tài sản /vốn chủ sở hữu (Đòn 3,07 3,07 2,99 2,92
bẩy tài chính)
7 Tỷ lệ chi trả cổ tức (tính trên mệnh 20% 20% 19% 21%
giá)
8 Chi tiêu vốn (CAPEX) 3.163 3.163 2.528 1.918
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
9 Chi tiêu vốn (CAPEX)/Doanh thu 7,93% 7,93% 6,85% 5,69%
DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

vDự phóng Bảng CĐKT của Công ty VDEC


1.Khoản phải thu = Doanh thu thuần/Vòng quay khoản
phải thu
2.Hàng tồn kho = GVHB/vòng quay HTK
3.Các TSNH khác: không thay đổi
4.TSCĐ = SD năm n-1 + Ước giá trị TSCĐ tăng thêm
18
5.KH lũy kế = SD năm n-1 + KH dự kiến tăng trong
năm
6.TSCĐ thuần = Nguyên giá - KH
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
7. Các
19 TSDH khác : không đổi
8. Các khoản phải trả = GVHB/vòng quay khoản phải trả
9. Nợ dài hạn đến hạn trả = SL được lấy trong báo cáo TM
10. Chi phí phải trả NH khác = Doanh thu thuần/ Vòng quay chi
phí phải trả NH khác
11. Thuế phải nộp = thuế TN (trong BCTN) x 76%
12. Thuế TN hoãn lại phải trả: không thay đổi
13. Nợ dài hạn = Nợ DH năm n-1 trừ nợ dài hạn đến hạn trả (từ
bước thứ 9)
14. Cổ phần thường : không thay đổi
15. Thặng dư vốn: không thay đổi
16. Lợi nhuận giữ lại = LNGL năm n-1 + LNST được dự phóng
– Cổ tức dự kiến chi trả
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021

17. Tiền mặt: Cân đối


DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
20
Năm Bước dự báo Ước tính Ước tính hoàn
20x8 ban đầu cho chỉnh cho năm
năm 20x9 20x9
Tiền mặt 12.974 Cân đối ??? 77.095
Các khoản phải thu 99.606 = Doanh thu thuần/Vòng quay 99.624 99.624
khoản phải thu

Hàng tồn kho 115.674 = GVHB/vòng quay HTK 116.897 116.897

TSNH khác 22.594 không thay đổi 22.594 22.594

Tổng TSNH 250.848 316.210

TSCĐ (nguyên giá) 479.492 = SD năm n-1 + Ước giá trị TSCĐ 568.386 568.386
tăng thêm
KH lũy kế 127.634 = SD năm n-1 + KH dự kiến tăng 160.479 160.479
trong năm
TSCĐ thuần 351.858 = Nguyên giá - KH 407.907 407.907
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021

Các TSDH khác 25.298 không thay đổi 25.298 25.298


DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
21
Năm Bước dự báo Ước tính Ước tính hoàn
20x8 ban đầu cho chỉnh cho năm
năm 20x9 20x9
Tiền mặt 12.974 Cân đối (12.905) 77.095
Các khoản phải thu 99.606 = Doanh thu thuần/Vòng quay 99.624 99.624
khoản phải thu

Hàng tồn kho 115.674 = GVHB/vòng quay HTK 116.897 116.897

TSNH khác 22.594 không thay đổi 22.594 22.594

Tổng TSNH 250.848 226.210 316.210

TSCĐ (nguyên giá) 479.492 = SD năm n-1 + Ước giá trị TSCĐ 568.386 568.386
tăng thêm
KH lũy kế 127.634 = SD năm n-1 + KH dự kiến tăng 160.479 160.479
trong năm
TSCĐ thuần 351.858 = Nguyên giá - KH 407.907 407.907
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021

Các TSDH khác 25.298 không thay đổi 25.298 25.298


DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
22 Năm 20x8 Bước dự báo Ước tính ban Ước tính
đầu cho năm hoàn chỉnh
20x9 cho năm
20x9

Các khoản phải 108.160 = GVHB/vòng quay khoản phải trả 116.908 116.908
trả người bán
Nợ DH đến hạn 23.530 = SL được lấy trong báo cáo TM 23.192 23.192
trả
Các khoản phải 40.716 = Doanh thu thuần/ Vòng quay chi phí phải trả NH 44.012 44.012
trả NH khác khác

Thuế phải nộp 10.998 = thuế TN (trong BCTN) x 76% 10.966 10.998

Tổng nợ ngắn 183.404 195.110 195.110


hạn
Thuế TN hoãn lại 29.952 29.952 29.952
phải trả
Nợ dài hạn 210.288 = Nợ DH năm n-1 trừ nợ dài hạn đến hạn trả (từ 187.096 277.096
bước thứ 9)
Tổng nợ 423.644 412.158 502.159
Cổ phần thường 1.950 1.950 1.950
Thặng dư vốn 28.548 28.548 28.548
Lợi nhuận giữ lại 173.862 = LNGL năm n-1 + LNST được dự phóng – Cổ tức 216.759 216.759
dự kiến chi trả
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
Vốn cổ phần 204.360 247.257 247.257
Tổng nguồn vốn 628.004 659.415 749.416
3. Dự phóng bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
23
Ø Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được dự phóng trên cơ sở kết quả
dự phóng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và dự
phóng bảng cân đối kế toán.
Ø Số liệu dự phóng của 2 báo cáo trên được sử dụng để lập báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
Ví dụ: Khoản mục lợi nhuận trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ là
số liệu lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
được dự phóng, khoản điều chỉnh giảm chi phí khấu hao là số
liệu dự phóng chi phí khấu hao, các khoản điều chỉnh khác như
hàng tồn kho nợ phải thu, nợ phải trả… được lấy từ chênh lệch
tăng, giảm giữa số liệu dự phóng bảng cân đối kế toán và số liệu
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021

thực tế cuối kỳ trước trên bảng cân đối kế toán.


DỰ PHÓNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Bước Chỉ tiêu Dự phóng


1 Lợi nhuận trước thuế 57.716
Các khoản điều chỉnh thu nhập thành dòng
tiền
2 CP Khấu hao 32.845
3 Thuế TN 14.429
4 Thay đổi các khoản phải thu (18)
5
6 Chi phí lãi vay 15.036
24
7 Lợi nhuận trước thuế 57.716

8 14.429
9 Lãi(lỗ) các khoản bất thường 0
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021

10 Lợi nhuận sau thuế 43.287


25 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Tầm quan trọng của phân tích độ nhạy:
Ø Kiểm tra ý nghĩa của các mức tỷ lệ tăng trưởng cao
hơn hoặc thấp hơn trong các dự báo của mình.
Ø Chuẩn bị một số dự phóng khác nhau để kiểm tra
những tình huống tốt nhất (xấu nhất) ngoài tình huống
giống nhất
Ø Nêu bật lên những giả định có tác động lớn đối với
các kết quả tài chính, và kết quả là giúp ta xác định
những lĩnh vực đòi hỏi phải suy tính cẩn trọng hơn.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


III.ỨNG DỤNG TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
THU NHẬP CÒN LẠI

1.Tổng quan mô hình định giá thu nhập còn


lại
vGiá trị = Giá trị sổ sách + Phần bù
vPhương pháp tính giá trị gia tăng đối với giá
trị thu nhập là thu nhập còn lại.
26

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


III.ỨNG DỤNG TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ
THU NHẬP CÒN LẠI
1.Tổng quan mô hình định giá thu nhập còn lại
Mô hình định giá thu nhập còn lại xác định giá trị cổ phần tại
thời điểm t:
Vt = Bt + REt + 1 /(1 + r)1 + REt + 2 /(1 + r)2 +….. REt + n /(1 + r)n
+…….
Bt:Giá trị sổ sách cuối kì t
REt + n : Thu nhập còn lại trong kì t + n
r
27 : Chi phí sử dụng vốn cổ phần được cung cấp bởi mô hình định
giá tài sản vốn (CAPM)
với REt= EARNt– (r x Bt-1)

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


III.ỨNG DỤNG TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ THU NHẬP CÒN LẠI
2. Quy trình định giá
a. Ước lượng lợi nhuận ròng trong tương lai
b. Giá trị sổ sách của vốn cổ phần.
Trong đó:
Ø Lợi nhuận ròng được ước lượng bằng cách sử dụng doanh thu
dự phóng và tỷ suất sinh lợi ròng dự phóng (doanh thu x tỷ suất
sinh lợi ròng).
Ø Vốn lưu động ròng và tài sản cố định được ước tính bằng cách
sử dụng doanh thu dự phóng và các vòng quay ước tính của vốn
28 lưu động ròng và tài sản cố định (Doanh thu/Vòng quay).

Ø Vốn cổ phần được dự phóng bằng cách sử dụng chỉ số tài sản
hoạt động trên vốn cổ phần (TS hoạt động = Vốn lưu động ròng
+ tài sản cố định).
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
III.ỨNG DỤNG TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ THU
NHẬP CÒN LẠI
Chúng ta có thể ước lượng 6 thông số cơ bản trong mô
hình định giá đơn giản:
Ø Tăng trưởng về doanh thu
Ø Biên lợi nhuận ròng (Lợi nhuận ròng / doanh thu)
Ø Vòng quay vốn luân chuyển (Doanh thu / vốn luân
chuyển)
Ø
29 Vòng quay tài sản cố định (Doanh thu / Tài sản cố định)
Ø Đòn bẩy tài chính (Tài sản hoạt động / Vốn chủ sở hữu)
Ø Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021
III.ỨNG DỤNG TRONG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ THU NHẬP CÒN LẠI
3.Định
30 giá cổ phần thường của công ty Sunny
SỐ LIỆU LỊCH SỬ THỜI GIAN DỰ BÁO NĂM CUỐI
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu 8,50% 8,70% 8,90% 9,10% 8,00% 7,00% 6,00% 3,50%
Biên lợi nhuận ròng 9,05% 9,16% 9,20% 9,40% 9,40% 9,40% 9,40% 9,40%
Vòng quay vốn luân chuyển 22,74 11,83 11,83 11,83 11,83 11,83 11,83 11,83
Vòng quay TSCĐ 1,83 1,99 1,99 1,99 1,99 1,99 1,99 1,99

Tổng TS hoạt động/Tổng vốn CSH 2,34 2,52 2,52 2,52 2,52 2,52 2,52 2,52
Chi phí sử dụng vốn cổ phần 12,5%
Doanh thu thuần (Trđ) 162,648 176,792 192,526 210,046 226,850 242,730 257,294 266,298
Lợi nhuận sau thuế (Trđ) 14,720 16,186 17,712 19,744 21,324 22,816 24,186 25,032
Vốn luân chuyển 7,154 14,948 16,278 17,760 19,180 20,524 21,754 22,516
Tài sản cố định 88,680 88,938 96,854 105,668 114,122 122,108 129,436 133,966
Tổng tài sản hoạt động 95,834 103,886 113,132 123,426 133,302 142,632 151,190 156,482
Nợ dài hạn 54,812 62,638 68,212 74,420 80,374 86,000 91,160 94,350
Tổng vốn CSH 41,022 41,248 44,920 49,006 52,928 56,632 60,030 62,132

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


Định giá cổ phần thường của công ty Sunny
31
SỐ LIỆU LỊCH SỬ THỜI GIAN DỰ BÁO NĂM CUỐI
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Tính thu nhập còn lại
Lợi nhuận sau thuế 17,712 19,744 21,324 22,816 24,186 25,032
Vốn CSH đầu kỳ 41,248 44,920 49,006 52,928 56,632 60,030
Suất sinh lợi đòi hỏi của vốn CSH 12,5% 12,5% 12,5% 12,5% 12,5% 12,5%
Cổ tức kỳ vọng 5,156 5,614 6,126 6,616 7,080 7,504
Thu nhập còn lại 12,556 14,130 15,198 16,200 17,106 17,528
Hệ số chiết khấu 0,89 0,79 0,70 0,62 0,55
Hiện giá của thu nhập còn lại 11,162 11,164 10,674 10,114 9,492
Hiện giá của thu nhập còn lại lũy kế 11,162 22,326 33,000 43,114 52,606
Hiện giá của giá trị thu nhập còn lại cuối năm 108,078
Giá trị sổ sách của vốn CSH đầu kỳ 41,248
Giá trị vốn CSH 201,932

Số lượng cổ phần thường đang lưu hành (cổ phần) 1,737,000


Giá trị vốn CSH trên mỗi cổ phần (BVS) 116,26

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


32 IV. CÁC NHÂN TỐ TẠO RA GIÁ TRỊ

Một cách tính khác của thu nhập


REt= (ROEt – r) x Bt-1
Với ROEt= EARNt/ Bt-1
Nhấn mạnh giá cổ phiếu chỉ bị tác động khi ROE khác r.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


33 IV. CÁC NHÂN TỐ TẠO RA GIÁ TRỊ
v ROE có xu hướng quay trở lại mức cân bằng dài hạn
v Tỷ lệ quay lại mức cân bằng dài hạn của các doanh
nghiệp có TSSL thấp thường lớn hơn các doanh nghiệp có
TSST cao
v Ngoài ra, tỷ lệ này thường xảy ra ở các doanh ngiệp có
ROE cao nhất hoặc thấp nhất lại cao hơn các doanh
nghiệp có ROE trung bình.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021


IV. CÁC NHÂN TỐ TẠO RA GIÁ TRỊ
34

Ø Việc quay lại diễn ra không hoàn toàn, vẫn còn


một khoảng chênh lệch giữa các doanh nghiệp có
ROE cao nhất và thấp nhất
Ø ROE được xem là nhân tố thúc đẩy giá trị vì nó
tác động trực tiếp lên giá cổ phẩn.
Ø Kì dự phóng không cần quá dài vì ROE sẽ có xu
hướng tiệm cận với chí phí vốn trong thời gian
ngắn và các giá trị khi ước lượng sẽ mất dần độ
tin cậy.

PGS.TS TRẦN THỊ THUỲ LINH 15/09/2021

You might also like