You are on page 1of 18

Chương 2: Huy động vốn

Bài 1: Ngày 20/1/N tại NHTM X có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh như
sau:
1. Bà Loan đến rút tiền tiết kiệm đúng hạn kì hạn 3 tháng để chuyển sang kì
hạn 6 tháng với số tiền là 100tr biết rằng số tiền gốc bà Loan gửi tại NH là
70tr.
Tổng số tiền lãi= 70tr*92*1.1%/30ngay= 2.36tr
Nợ tk 4232: 70tr
Nợ tk 4913: 2.36tr
Nợ tk 1011: 27.64tr
Có tk 4232.06 : 100tr
2. Ông Nam gửi tiền gửi tiết kiệm loại 3 tháng với số tiền gốc là 50 trđ.
Nợ tk 1011.03 : 50tr
Có tk 4323.03: 50tr
Nợ tk 8010: 50tr*1ngay*1.1%/30ngay= 18,333
Có tk 4913: 18,333
3. Bà Hoa tới rút tiền gửi tiết kiệm loại 3 tháng, ngày gửi là 15/11/N-1, số tiền
gốc là 50 trđ.
-lãi tiền gửi tính đến ngày 20/1/N= 50tr*1.1%/30*66ngay= 1,210,000
-lãi thực trả tính đến ngày 20/1/N= 50tr*0.03%/30*66= 33,000
Nợ tk 4913: 1,210,000
Có tk 4232: 33,000
Có tk 8010: 1,177,000
Khi rút tiền
Nợ tk 4913: 33,000
Nợ tk 4232: 50tr
Có tk 1011: 50tr33,000
4. Ồng Hòa tới rút tiền lãi đến hạn của khoản TGTK kì hạn 6 tháng, kì rút lãi
1 tháng, số tiền là 300 trđ.
Nợ tk 4913: 300tr*1.1%/30*31ngay= 3,410,000
Có tk 1011: 3,410,000
5. Bà Lan tới gửi thêm tiền vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm loại không kì hạn
số tiền 40tr.
Nợ tk 1011: 40tr
Có tk 4913: 40tr
6. Ông Hoàng tới gửi TGTK loại 3 tháng với số tiền là 150 trđ, NH đồng ý
cho hưởng lãi suất 1,1%/tháng
Nợ tk 1011: 150tr
Có tk 4232.03: 150tr
Nợ tk 8010: 150tr*1.1%/30ngay= 55,000
Có tk 4913: 55,000
7. Ông Hùng tới gửi TGTK loại 6 tháng với số tiền là 200 trđ, NH đồng ý cho
hưởng lãi suất là 1,2%/tháng.
Nợ tk 1011: 200tr
Có tk 4232.06: 200tr
Nợ tk 8010: 200tr*1.1%/30ngay= 80,000
Có tk 4913: 80,000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Biết rằng: ngân hàng tính và hạch toán lãi vào cuối ngày.

Bài 2: Ngày 15/5/N tại NHTM M có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh hư
sau:
1. Công ty A nộp ủy nhiệm chi yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản tiền gửi
thanh toán để trả cho công ty B (có tài khoản tại NH) số tiền 400 trđ.
Nợ tk 4211 cty A: 400tr
Có tk 4211 cty B; 400tr
2. Công ty C nộp giấy nộp tiền vào tài khoản số tiền là 50trđ, thu ngân nhận
đủ.
Nợ tk 1011: 50tr
Có tk 4211: 50tr
3. Công ty B nộp giấy lĩnh tiền mặt số tiền 200 trđ về chi lương cho nhân viên,
ngân hàng dồng ý giải quyết.
Nợ tk 4211 : 200tr
Có tk 1011: 200tr
4. Bà Hoa đến rút tiền tiết kiệm đến hạn, số tiền gốc là 150trđ, kì hạn 3 tháng,
lãi suất 1%/ tháng.
-lãi nhận được= 150tr*1%/30*89= 4,450,000
Nợ tk 4913: 4,450,000
Nợ tk 4232: 150tr
Có tk 1011: 154,450,000
5. Cuối ngày ngân hàng tính số tiền lãi phải trả cho tiền gửi thanh toán của
khách hàng là 45trđ, tiền gửi tiết kiệm là 387 trđ.
-Tính lãi cho tiền gửi thanh toán:
Nợ tk 8010:45tr
Có tk 4913:45tr
-Tính lãi cho tiền gửi tiết kiệm
Nợ tk 8010: 387tr
Có tk 4913: 387tr
6. Ông Nam mua 200 giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành, biết rằng, giấy
tờ có giá có thời hạn 1 năm từ 15/11/2019 đến 15/11/2020, mệnh giá là
200.000 đồng/ 1 GTCG, giá phát hành là 220.000 đồng/ 1 GTCG, lãi suất
của GTCG là 8%/năm, lãi trả trước.
-phản ánh số tiền thu về khi phát hàng GTCG;
Nợ tk 1011: 44tr
Có tk 4330: 4tr
Có tk 4310: 40tr
-khi trả lãi:
+tại thời điểm phát hành
Nợ tk 1011:40tr8
Nợ tk 3880: 40tr*8%= 3tr2
Có tk 4330: 4tr
có tk 4310: 40tr
+định kỳ:
Nợ tk 8030: 3tr2/365ngay= 8,767
Có tk 3880: 8,767
+phân bổ phụ trội
Nợ tk 4330: 4tr/365=10,958
Có tk 8030: 10,958

7. Ông Bình đến mua 400 GTCG với giá là 58 triệu đồng, mệnh giá 150.000
đồng/ 1 GTCG, lãi suất 8%/năm, thời hạn 1 năm.
-phản ánh số tiền thu về từ phát hành GTCG:
Nợ tk 1011: 58tr
Nợ tk 4320: 2tr
Có tk 4310: 60tr
8. Ông Hòa đến mua 300 GTCG với giá là 52,5 triệu đồng, mệnh giá 180.000
đồng/ 1 GTCG, lãi suất 8%/năm, thời hạn 1 năm, lãi trả trước.
-phản ánh số tiền thu về từ phát hành GTCG:
Nợ tk 1011: 52.5tr
Nợ tk 4320: 1.5tr
Có tk 4310: 54tr
-khi trả lãi:
+tại thời điểm phát hành GTCG:
Nợ tk 1011: 48tr180
Nợ tk 3880:54tr*8%=4tr320
Nợ tk 4320;1.5tr
Có tk 4310: 54tr
+phân bổ:
Nợ tk 8030: 15,944
Có tk 3880:4tr320/365=11,835
Có tk 4320:1tr5/365= 4,109

9. Ông Tuấn đến thanh toán 500 GTCG với, mệnh giá 220.000 đồng/ 1
GTCG, lãi suất 8%/năm, thời hạn 1 năm.
Nợ tk 1011: 110tr
Có tk 4310: 110tr
10. Ông Cường đến rút lãi tháng của 250 GTCG, mệnh giá 230.000 đồng/ 1
GTCG, lãi suất 8%/năm, thời hạn 1 năm.
Nợ tk 8030: 383,333
Có tk 4921: 250*230000*8%/12thg= 383,333
Nợ tk 4921: 383,333
Có tk 1011: 383,333
11. Ông An đến rút tiền của 500 GTCG, mệnh giá 250.000 đồng/ 1 GTCG,
chiết khấu 10.000 đồng/ 1 GTCG, lãi trả trước, lãi suất 8%/năm, thời hạn 1
năm.
Nợ tk 4310: 250,000*500= 125tr
Có tk 4320: 10,000*500=5tr
Có tk 1011: 240000*500=120tr
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Biết rằng: ngân hàng tính và hạch toán lãi vào cuối ngày.

Bài 3: Ngày 1/3/N tại NHTM K có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh như
sau:
1. Khách hàng A đến rút tiền gửi kì hạn 6 tháng, ngày gửi là ngày 18/12/N-1,
số tiền là 200 trđ, kì rút lãi là 3 tháng.
-lãi dự trả tính đến ngày 1/3/N= 200tr*1.1%/30*73= 5,353,333
-lãi thực trả tính đến ngày 1/3/N = 200tr*0.03%/30*73=146,000
Nợ tk 4913: 5,353,333
Có tk 8010:5,207,333
Có tk 4232: 146,000
Khi rút
Nợ tk 4913: 146,000
Nợ tk 4232.06: 200tr
Có tk 1011: 200tr146,000
2. Ông Nam tới gửi TG kì hạn 3 tháng với số tiền là 180 trđ, ngân hàng đồng
ý cho hưởng lãi suất là 1,1%/tháng.
- số lãi 1 ngày nhận được= 180tr*1.1%/30=66000
Nợ tk 1011: 180tr
Nợ tk 4232.03: 180tr
Hàng ngày phân bổ lãi:
Nợ tk 8010: 66,000
Có tk 3880; 66,000
3. Khách hàng Kim Anh tới gửi TG kì hạn 6 tháng với số tiền là 100 trđ,
ngân hàng đồng ý cho hưởng lãi suất là 1,2%/tháng.
-số lãi một ngày nhận được= 100tr*1.2%/30= 40,000
Nợ tk 1011: 100tr
Nợ tk 4232.06: 100tr
Hàng ngày phân bổ lãi:
Nợ tk 8010: 40,000
Có tk 3880; 40,000
4. Công ty A nộp UNC yêu cầu NH trích từ tài khoản của công ty để trả cho
công ty B (có tài khoản tại ngân hàng) số tiền là 200 trđ. Biết lãi suất tiền
gửi không kì hạn là 0,03%.
Nợ tk 4211 cty A; 200tr
Có tk 4211 cty B: 200tr
(Nợ tk 8010; 200tr*0.03%/30= 2000
Có tk 3880: 2000)
5. Khách hàng Anh Thơ đến rút lãi của khoản tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6
tháng với số tiền gốc là 130trđ, kì rút lãi là 2 tháng.
-lãi hai tháng nhận được là: 130tr*1.1%/30*59= 2tr812,333
Nợ tk 4913: 2tr812,333
Có tk 1011: 2tr812,333
6. Khách hàng Thị Nở tới rút tiền gửi tiết kiệm kì hạn 3 tháng, ngày gửi là
ngày 10/11/N-1, số tiền là 150trđ.
-lãi tính từ ngày 10/11 đến ngày 10/2 = 150tr*1.1%/30*92= 5tr060,000
-lãi dự trả tính từ 10/2-1/3= 155tr060,000*1.1%/30*19= 1,080,251
-Lãi thực trả tính từ 10/2/-1/3=155tr060,000*0.03%/30*19= 29,461
Nợ tk 4913: 1,080,251
Có tk 8010: 1,050,790
Có tk 4232: 29,461
Khi rút tiền:
Nợ tk 4913: 29,461
Nợ tk 4232: 155tr060,000
Có tk 1011: 155,089,461
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Biết rằng: ngân hàng tính và hạch toán lãi vào cuối ngày.

Bài 4: Ngày 25/6/N tại NHTM Y có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh như sau:
1. Ông Minh đến gửi tiết kiệm có kì hạn, lãi trả sau, số tiền gốc 40trđ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 1,1%/ tháng.
Nợ tk 1011.03: 40tr
Có tk 4232.03: 40tr
Nợ tk 8010: 40tr*1.1%/30*92= 1,349,333
Có tk 4913: 1,349,333
2. Bà Hoa đến xin tất toán sổ tiết kiệm không kì hạn, số tiền 80trđ, ngày gửi
24/4/N, lãi suất 0,7%/tháng. Bà Hoa nộp thêm tiền để gửi thành sổ tiết
kiệm loại kì hạn 3 tháng với số tiền là 100trđ.
Nợ tk 1011: 18,880,000
Nợ tk 4231:80tr
Nợ 4913: 1,120,000
Có 4232.03; 100tr

Nợ tk 4231: 80tr
Nợ tk 4913: 80tr*0.7%/30*62= 1,120,000
Có tk 1011: 81,120,000
Nợ tk 1011: 100tr
Có tk 4232.03: 100tr
3. Ông Chí Trung rút tiền tiết kiệm trước hạn, số tiền 100trđ, kì hạn 6 tháng
lãi suất 1,2%/ tháng, ngày gửi là 25/03/N. Ngân hàng đồng ý cho hưởng lãi
suất không kì hạn 0,7%/tháng.
-lãi dự trả tính đến ngày 25/6/N= 100tr*1.2%/30*92=3,680,000
-lãi thực trả tính đến ngày 25/6/N= 100tr*0.7%/30*92= 2,146,666
Nợ tk 4913: 3,680,000
Có tk 8010: 1,533,334
Có tk 4232: 2146,666
Khi rút tiền
Nợ tk 4232.06: 100tr
Nợ tk 4913: 100tr*0.7%/30*92= 2,146,666
Có tk 1011: 102,146,666
4. Hạch toán lãi nhập gốc cho bà Ngọc Trâm và chuyển kì hạn mới của sổ tiết
kiệm số tiền 60trđ, kì hạn 3 tháng, lãi suất 1,1%/tháng.
Nợ tk
Có tk 4232.03: 60tr
5. Trả lãi định kì cho chị Lan theo sổ tiết kiệm 70trđ, kì hạn 12 tháng, lãi suất
1,4%/tháng.
Nợ tk 4913: 70tr*1.4%/30*31= 1,012,666
Có tk 1011: 1,012,666
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Biết rằng: ngân hàng tính và hạch toán lãi vào cuối ngày.

Chương 3: Cho vay (Lãi không kì hạn là 0,03%/năm)


Bài 1: Ngày 20/5/N tại NHTM Z có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh như
sau:
1. Giải ngân cho Công ty A theo hợp đồng tín dụng số 165, số tiền 1000 trđ,
thời hạn vay 6 tháng, lãi suất là 1,7%/ tháng. Công ty A lập ủy nhiệm chi
yêu cầu trả 600trđ cho công ty C và 400 trđ cho công ty D (đều có tài
khoản tại NH).
Nợ tk 2111.06 cty A 1tỷ
Có tk 4211 cty c 600tr
Có tk 4211 cty d 400tr
Cuối ngày tính lãi:
-dự thu
Nợ tk 3941.06 cty A: 566,666
Có tk 7020: 1 tỷ*1.7%/30=566,666
Nợ tk 8010:821
Có tk 4911 cty c=600tr*0.03%/365=493
Có tk 4911 cty d= 400tr*0.03%/365=328
2. Lập phiếu chi giải ngân cho ông Lam món vay tiêu dung theo hợp đồng tín
dụng số 115, số tiền là 300 trđ, thời hạn 60 tháng, lãi suất 1,8%/tháng, theo
thỏa thuận gốc trả đều các kì (tháng) lãi trả cùng nợ gốc và tính theo số dư
nợ thực tế. Giá trị TSTC của ông Lam là 500 trđ.

3. Bà Hoa đến trả lãi tiền vay định kì của khoản vay 200 trđ, kì hạn 4 tháng,
lãi suất 1,6%/tháng trả bằng tiền mặt (lãi trả định kì vào ngày 20 hàng
tháng, gốc trả 1 lần khi đáo hạn)
Nợ tk 1011: 200tr*1.6%*30=3tr2
Có tk 3941.04: 3tr2
4. Công ty TNHH Hoa Mai nộp UNC trả cho ngân hàng khoản vay 500 trđ,
thời hạn vay 2 tháng, lãi suất 1,6%/ tháng, ngày vay 20/2/N. Theo thỏa
thuận gốc và lãi trả 1 lần khi đáo hạn. Giá trị TSTC của công ty là 1000
trđ.

5. Công ty D đến ngân hàng trả nợ khoản vay 1000 trđ, thời hạn vay 4 tháng,
ngày vay 10/2/N, lãi suất 1,6%/tháng, gốc trả đều các kỳ, lãi trả cùng nợ
gốc và tính theo dư nợ thực tế, kì hạn nợ là 1 tháng. Nhưng đến ngày 20/4
công ty chưa trả kỳ trả nợ thứ 2.
-số tiền gốc phải trả cho mỗi kỳ là= 1000tr/4=250tr
-số tiền lãi đã dự tính của kỳ trả nợ t2 = 750tr*1.6%/30*31= 12tr400

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên


Biết rằng: ngân hàng tính và hạch toán lãi vào cuối ngày.
Bài 2: Ngày 20/6/N tài NHTM X có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh như
sau:
1. Ông Nam đến trả nợ cho NH (kì trả nợ đầu tiên), khoản vay 100 trđ, thời
hạn vay 10 tháng, kì hạn nợ 1 tháng, lãi suất 1,6%/ tháng, ngày giải ngân là
20/5/N, nợ gốc trả đều các kì, lãi trả cùng nợ gốc và tính theo dư nợ thực tế.
-số tiền gốc phải trả mỗi kỳ=100tr/10thg=10tr
-số tiền lãi dự thu từ 20/5-20/6= 100tr*1.6%/30*31= 1,653,333
Nợ tk 1011: 10tr+1,653,333= 11,653,333
Có tk 2111: 10tr
Có tk 3941: 1,653,333
2. Giải ngân bằng tiền mặt cho ông Minh món vay cầm cố sổ tiết kiện 100trđ,
kì hạn 6 tháng, sổ tiết kiệm do chính NH phát hành ngày 28/01/N. Ngân
hàng cho vay bằng 100% giá trị sổ tiết kiệm, thời hạn vay là 1 tháng, lãi
suất 1,8%/tháng.

3. Bà Lan đến NH xin đổi sổ tiết kiện không kì hạn số tiền 50 trđ thành sổ tiết
kiệm loại kì hạn 6 tháng. Bà Lan gửi được 45 ngày, lãi suất 0,6%/tháng. Bà
Lan nộp thêm tiền để chuyển thành sổ tiết kiệm 80trđ, LÃI 6 THÁNG
1,3%/THÁNG
Nợ tk 4231:50tr+50tr*0.6%/30*45=50,450,000
Nợ tk 1011: 29,550,000
Có tk 4232.06: 80tr
Hàng ngày tính lãi:
Nợ tk 8010: 80tr*1.3%/30*1=34,666
Có tk 4913: 34,666
4. Công ty C nộp UNC trích từ tài khoản tiền gửi để trả lãi định kì của số nợ
gốc 2 tỷ, thời gian vay 4 tháng, ngày vay 20/4/N, lãi suất 1,6%/tháng theo
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng lãi trả hàng tháng và gốc trả 1 lần khi
đáo hạn.
-số tiền gốc phải trả hàng tháng = 2 tỷ/4=500tr
-số tiền lãi dự thu tính từ ngày 20/4-20/5= 2 tỷ*1.6%/30*30= 32tr
Nợ tk 2111: 500tr
Nợ tk 3941:32tr
Có tk 4211: 532tr
5. Cuối ngày NH tính số lãi dự thu, dự trả:
 Tổng số lãi dự thu 578 trđ
 Tổng số lãi dự trả 243 trđ
Nợ tk 4913:578tr
Có tk 8011:335tr
Có tk 4232:243tr
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên
Biết rằng: ngân hàng tính và hạch toán lãi vào cuối ngày, NẾU BỊ QUÁ HẠN
KHÁCH HÀNG CHỊU LÃI PHẠT =150% LÃI
Bài 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: Ngày 20/6/N tại NHTM X:
1. Công ty B lập UNC xin trích TK TGTT để trả nợ khoản vay 12 tháng, số
nợ gốc 250 trđ, lãi 27trđ, trong đó số lãi đã hạch toán dự thu là 25 trđ.
Nợ tk 4211: 279tr
Có tk 2111.12: 250tr
Có tk 3941.12: 27tr
Có tk 7020: 2tr
2. Giải ngân cho công ty M theo hợp đồng tín dụng số 333, số tiền 900 trđ,
thời hạn 6 tháng, lãi suất 1,7%/tháng. Công ty M lập UNC yêu cầu trả cho
công ty B 300 trđ, công ty C 600 trđ, giá trị TSTC của công ty M là 2000
trđ.
Nợ tk 2111.06: cty M 900tr
Có tk 4211 cty B; 300tr
Có tk 4211 cty C: 600tr
Nợ tk 3941.06 cty M: 900*1.7%/30=510,000
Có tk 7020: 510,000
Nợ tk 8010: 739
Có tk 4911 cty b= 300tr*0.03%/365=246
Có tk 4911 cty c= 600tr*0.03%/365=493
3. Bà Lan nộp tiền mặt trả nợ khoản vay cầm cố sổ tiết kiệm 50trđ, thời hạn
vay 4 tháng, lãi suất 1,6%/tháng, lãi trả đều các kì, gốc trả 1 lần khi đáo
hạn.
-số tiền vay phải trả là = 50tr*1.6%/30*31=826,666
Nợ tk 1011: 50,826,666
Có tk 3941: 826,666
Có tk 2111: 50tr
4. Giải ngân cho ông An bằng tiền mặt món cho vay mua oto số tiền 1200 trđ,
thời hạn 5 năm, lãi suất 1,6%/tháng. GIá trị TSTC 3000trđ.
Nợ tk 2131: 1200tr
Có tk 1011: 1200tr
Nợ tk 3941: 1200tr*1.6%/30= 640,000
Có tk 7020: 640,000
Nhập tk 9940: 3000tr
5. Công ty B lập UNC trả nợ kì hạn đầu tiên của khoản vay 1000trđ, kì hạn 5
tháng, lãi suất 1,6%/tháng, gốc trả đều các kì, lãi trả cùng nợ gốc và tính
theo số dư nợ thực tế. (kì trả nợ là 1 tháng).
-số gốc phải trả mỗi kỳ= 1000tr/5thg= 200tr
-số lãi = 1000tr*1.6%/30*31= 16,533,333
Nợ tk 4211 cty B: 216,533,333
Có tk 2111: 200tr
Có tk 3941: 200tr
6. Chuyển nhóm nợ đối với món nợ của công ty K số dư nợ 500 trđ, kì hạn 6
tháng, ngày vay 10/3/N theo thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng, gốc trả 1
lần khi đáo hạn, lãi trả định kì, ngày trả lãi định kì là ngày mùng 9 hàng
tháng. Lãi của kì này công ty chưa trả, lãi suất 1,5%/tháng.
Nợ tk 2112: 500tr
Có tk 2111: 500tr
Nợ tk 8900: 7,750,000
Có tk 3941: 500tr*1.5%/30*31= 7,750,000
7. Công ty B đến thanh toán khoản nợ 750 trđ kì hạn 3 tháng, ngày vay 10/2,
lãi suất 1,6%/tháng, theo thỏa thuận gốc trả 1 lần khi đáo hạn, lãi trả định
kì vào ngày mùng 10 hàng tháng, lãi kì cuối công ty chưa trả
-số lãi dự trả tính từ 10/4-10/5= 750tr*1.6%/30*30= 12tr
-số lãi tính từ ngày 10/5-20/6= 750tr*1.6%/30*41=16tr400
Nợ tk 1011:778tr400
Có tk 2112:750tr
Có tk 8900: 12tr
Có tk 7020: 16tr400
8. Công ty C nộp UNC trả nợ theo kì hạn của khoản vay kì hạn 9 tháng, lãi
suất 1,7%/ tháng, ngày vay là 28/9 ngày trả nợ 28 hàng tháng, số dư nợ
đầu kì là 900trđ, số tiền gốc phải trả 1 kì là 100 trđ, lãi trả cùng nợ gốc và
tính theo số dư nợ thực tế. Công ty C trả nợ đến ngày 28/6.
-số tiền lãi từ 28/5-20/6= 100tr*1.7%/30*23= 1,303,333
-số tiền lãi từ ngày 20/6-28/6= 100tr*1.7%/30*8= 453,333
Nợ tk 4211: 101,753,666
Có tk 2111:100tr
Có tk 3941: 1,303,333
Có tk 7020: 453,333

Nợ tk 4211: 103,303,333
Có tk 2111: 100tr
Có tk 3941: 1,303,333
Nợ tk 3941: 453,333
Có tk 7020: 453,333
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên
Biết rằng: ngân hàng tính và hạch toán lãi vào cuối ngày.

Bài 4: Ngày 12/06/N tại NHTM X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 555 số tiền 800 trđ, thời
hạn vay 7 tháng, lãi suất 1,5%/tháng, công ty lập UNC yêu cầu NH chuyển
trả cho công ty D (có tài khoản tại NH).
Nợ tk 2111 cty a: 800tr
Có tk 4211 công ty d:800tr
Nợ tk 3941 cty a: 800tr*1.5%/30=400,000
Có tk 7020: 400,000
Nợ tk 8010: 800tr*0.03%/365=657
Có tk 4911: 657
2. Công ty B nộp UNC trả nợ cho NH trước hạn, số nợ gốc 200 trđ, lãi suất
1,7%/tháng, thời hạn vay 3 tháng, ngày vay 12/04/N, lãi trả định kì vào
ngày 12 hàng tháng (công ty B đều trả đúng hạn), gốc trả 1 lần khi đáo
hạn.
Nợ tk 4211cty b; 200tr
Có tk 2111: 200tr
-lãi thực thu tính từ ngày 12/5-12/6 = 200tr*1.7%/30*31= 3,513,333
-lãi dự thu tính từ 12/6-12/7= 200tr*1.7%/30*30=3tr4
Nợ tk 4211 cty b: 6,913,333
Có tk 3941: 3,513,333
Có tk 7020: 3tr4
3. Ông Nam mang sổ tiết kiệm số tiền 100 trđ thời hạn 12 tháng, ngày phát
hành 22/08/N-1 do NHTM X phát hành để cầm cố vay NH, NH đồng ý ch
vay số tiền 100 trđ, thời hạn vay 4 tháng, lãi suất 1,7%/tháng. Kế toán lập
phiếu chi cho ông Bình.
Nợ tk 2111: 100tr
Có tk 1011: 100tr
-số lãi phải trả = 100tr*1.7%/30= 56,666
Nợ tk 3941: 56,666
Có tk 7020: 56,666
Nhập tk 996: 100tr
4. Công ty C nộp UNC trả nợ NH khoản vay bị quá hạn, số dư nợ 500 trđ,
ngày vay 02/03/N, thời hạn vay 2 tháng, lãi suất 1,7%/tháng, lãi suất nợ
quá hạn bằng 150% lãi suất của hợp đồng, lãi và gốc trả cùng 1 lần khi đáo
hạn.
Giả định đã trả 1 lần
Nợ tk 4211: 500tr
Có tk 2112: 500tr
-lãi dự trả kỳ thứ 2 tính từ ngày 02/04-02/05= 500tr*1.7%/30*30= 8tr500
-tiền lãi quá hạn từ ngày 02/5-12/6= 500tr*1.7%/30*150%*41= 17tr425
Nợ tk 4211: 525tr925
Có tk 2112: 500tr
Có tk 8900: 8tr500
Có tk 7020: 17tr425
5. Ông An đến trả nợ NH (kỳ trả nợ đầu tiên) khoản vay 100 trđ, thời hạn
vay 10 tháng, kỳ hạn nợ 1 tháng, lãi suất 1,7%/tháng, ngày giải ngân là
20/05/N, nợ gốc trả đều các kì, lãi tính theo số dư nợ thực tế, ngày trả nợ là
ngày 20 hàng tháng. Ông An trả nợ đến ngày 20/06/N.
-số tiền gốc phải trả mỗi kỳ = 100tr/10=10tr
-số tiền lãi phải trả kỳ đầu tiên= 100tr*1.7%/30*31= 1,756,666
Nợ tk 1011:10tr
Có tk 2111: 10tr
Nợ tk 3941: 1,756,666
Có tk 7020: 1,756,666
6. Theo số liệu của phân loại tín dụng, kế toán lập chứng từ trích lập dự
phòng cụ thể đối với các khoản cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân số
tiền 1.200 trđ.
Nợ tk 8822: 1200tr
có tk 2115: 1200tr
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên vào tài khoản thích hợp.
Biết rằng: NHTM X thực hiện tính và hạch toán lãi cuối ngày.
Chương 4: Nghiệp vụ thanh toán qua NH.
Bài 1: Ngày 30/05 tại NHTM cổ phần công thương A có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Công ty Hoa Hồng nộp bảng kê nộp Séc, số tiền 444 trđ, kèm theo:
 Séc bảo chi, số tiền 121 trđ, do NHTM công thương A bảo chi ngày
20/05/N.
 Séc chuyển khoản, số tiền 323 trđ do công ty X có tài khoản tại NH Nông
nghiệp phát triển nông thôn A phát hành ngày 10/05/N
2. Nhận lệnh điều chuyển vốn từ hội sở chính chuyển tiền cho NHTM cổ phần công
thương B có cùng địa bàn, số tiền 2 tỷ (NH tự vận chuyển).
3. Xuất quỹ tiền mặt cho máy ATM số 0028730 số tiền 2 tỷ đồng.
4. Khách hàng A rút tiền mặt tại máy ATM số 0028730 số tiền 3,5 trđ.
5. Công ty B nộp UNC, số tiền 250 trđ, trả tiền hàng đã nhận của công ty Y có tài
khoản tại NHTM cổ phần ngoại thương Y.
6. Giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 666, số tiền 350 trđ, thời hạn
vay 5 năm, lãi suất 11%/năm. Giá trị TSTC là 1000 trđ, công ty A nộp UNC đề nghị
trả cho nhà cung cấp có TK tại NHTM cổ phần công thương M.
7. Đối chiếu quỹ tiền mặt, số tiền trên sổ sách là 8.135,15 trđ, số tiền thực tế là 8.133,
15 trđ.
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ trên vào tài khoản thích hợp
Biết rằng:
 Số dư các TK đủ điều kiện để thanh toán.
 Ngân hàng TMCP công thương A đã tham gia hệ thống thanh toán điện tử
Liên ngân hàng.
 Ngân hàng tính và hạch toán lãi cuối ngày.
 Thuế suất thuế VAT đầu vào và đầu ra là 10%.
 Phí dịch vụ thanh toán là 0,11% (gồm cả VAT) tính trên giá trị giao dịch
thanh toán.
Bài 2: Ngày 12/05/N tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn A có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh sau:
1. Bán cho KH một cuốn séc trắng, seri ngân hàng 00015 đến 00115, giá bán 10 trđ.
2. Sở điện lực nộp chứng từ:
 UNT thu tiền điện tháng 4 của công ty A (TK tại NH) tổng số tiền 22 trđ.
 Bảng kê nộp Séc + Séc bảo chi số tiền 334 trđ do NH nông nghiệp và phát
triền nông thôn B cùng tỉnh bảo chi ngày 05/05/N.
3. Công ty Thu Hương nộp chứng từ UNC, số tiền 100 trđ, trả tiền cho công ty Minh
Phương có tài khoản tại NHTM cổ phần công thương A cùng địa bàn.
4. Công ty Hòa Bình nộp UNC, xin trích tài khoản tiền gửi để trả nợ vay ngắn hạn, số
tiền vay 100 trđ, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/tháng (lãi trả định kì vào ngày 12
hàng tháng, gốc trả 1 lần khi đến hạn).
5. Công ty Kim Anh nộp chứng từ UNT đòi tiền cước viễn thông của công ty Hải Bình
(TK tại NH), tổng số tiền 30 trđ.
6. Công ty Việt Cường nộp UNC, số tiền 300 trđ trả tiền cho công ty Minh Hà, có tài
khoản tại NHTM cổ phần công thương A cùng tỉnh.
7. Công ty Hòa An nộp UNC trích tài khoản tiền gửi để trả nợ vay ngắn hạn, số tiền
vay 150 trđ, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1,5%/tháng (gốc và lãi trả 1 lần khi đáo
hạn).
8. Nhận được chứng từ thanh toán liên ngân hàng từ các NH cùng hệ thống:
a. Lệnh chuyển Có về thanh toán các chứng từ:
 UNC số tiền 15trđ, người thụ hưởng là ông Tuấn Khôi (TK tại NH)
 UNC số tiền 300trđ, trả tiền hàng đã nhận của công ty Hòa Bình.
 UNT số tiền 50 trđ, ủy nhiệm thu này do công ty Ngọc Xuân nộp vào trước
đây.
b. Lệnh chuyển Nợ thanh toán một Séc bảo chi số tiền 145 trđ do NH bảo chi cho công
ty X ngày 10/05/N.
9. Giải ngân cho công ty TNHH Huy Nam, tổng số tiền cho vay 400 trđ theo yêu cầu
của giấy nhận nợ, công ty xin vay bằng tiền mặt là 50 trđ, số còn lại chuyển trả cho
công ty xuất nhập khẩu (TK tại NH nông nghiệp và pt nông thôn cùng tỉnh) Giá trị
TSTC là 500 trđ, lãi suất 1,6%/tháng, thời gian vay 12 tháng.
Yêu cầu: tính và hạch toán các nghiệp vụ trên vào tài khoản thích hợp.
Biết rằng:
 Số dư các TK đủ điều kiện để thanh toán.
 Ngân hàng thực hiện thanh toán vốn với các ngân hàng cùng hệ thống và
khác hệ thống theo các quy định hiện hành của NHNN VN.
 Ngân hàng tính và hạch toán lãi cuối ngày.
 Thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra là 10%.
Bài 3: Ngày 10/06/N tại NHTM A đã xử lý các nghệp vụ và hạch toán như sau: (đv
tính 1000đ)
1. Nợ TK 4211.DN A: 400.000
Có TK 4211. DN B: 400.000
2. Nợ TK 4211.DN B: 420.000
Có TK 5012: 420.000
3. Nợ TK 4211.DN C: 310.000
Có TK 5191.01: 310.000
4. Nợ TK 4211.DN D: 410.000
Có TK 4271. DN D: 230.000
Có TK 4211. DN X: 180.000
5. Nợ TK 5191.01: 400.000
Có TK 4211. DN B: 400.000
Yêu cầu: Nêu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày.

Bài 4: Ngày 25/05/N tại NHTM cổ phần công thương A có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau:
1. Công ty An Khánh nộp bảng kê kèm tờ Séc chuyển khoản, số tiền 207 trđ do cong
ty Thu Hà có tài khoản tại NH NN&PT Nông thôn (cùng tỉnh) phát hành ngày
09/05/N.
2. Công ty Bích Cường nộp UNT nhờ NH thu hộ tiền hàng hóa đã giao cho công ty An
Khánh, số tiền 195 trđ.
3. Giải ngân cho vay đối với công tu Chung Thủy số tiền 100trđ, đồng thời công ty
Chung thủy nộp UNC đề nghị NH chuyển vào tài khoản của công ty Xuân Hà có tài
khoản tại NH.
4. Trích TK tiền gửi của Khách hàng Bắc Hà để thu tiền của một UNT đã quá hạn, số
tiền 50 trđ, ngày ghi nhập ngoại bảng là 02/05/N, lãi suất phạt chậm trả 2%/tháng.
5. Ông Nam đến NH chuyển tiền cho người nhà theo chứng minh thư, số tiền 100 trđ,
xin chuyển đến NH NN&PT NT Y, phí chuyển 0,15% (gồm cả thuế GTGT)
6. Nhận được thông báo tiếp vốn của NHTM cổ phần Công Thương VN qua chi nhánh
NHNN thành phố, đồng thời nhận được báo có của NHNN số tiền 200 trđ.
Yêu cầu: Tính và hạch toán các nghiệp vụ trên vào tài khoản thích hợp.
Biết rằng:
 Số dư các TK đủ điều kiện để thanh toán.
 NH thực hiện thanh toán vốn với các NH cùng hệ thống khác hệ thống theo
quy định hiện hành của NHNN VN.
 Thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra là 10%.

You might also like