You are on page 1of 7

Bài 1:

Ngày gửi tiền: 15/04/2018


Số tiền gửi: 600.000.000 đồng
Kỳ hạn: 9 tháng, lãi suất: 6,2%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

1. Xác định số tiền thanh toán cho khách hàng vào thời điểm sổ tiết kiệm đáo hạn.
Lãi tiền gửi= 28,416,666.67
Tổng thanh toán= 628,416,666.67 VND

2. Giả sử ngày 20/10/2018 khách hàng đến ngân hàng yêu cầu rút tiền trước hạn và được ngân hàng chấp n
LSKKH= 626,666.67
Tổng thanh toán= 600,626,666.67 VND

3. Giả sử ngày 14/04/2019 khách hàng đến rút tiền thì giá trị mà ngân hàng thanh toán cho khách hàng vào
1 lần kì hạn và 1 lần tái tục
15/04/2018 --> 15/01/2019 và
628,416,666.67 +
Tổng thanh toán= 628,727,383.80 VND

4.Giả sử ngày 15/10/2019 khách hàng mới đến rút tiền. Xác định số tiền khách hàng sẽ nhận được vào thời
1 TGKH 6,2%/năm và 1 tái tục TGKH 6%/năm
15/04/2018 --> 15/01/2019 15/01/2019 --> 15/10/2019
628,416,666.67 + 28,592,958.33
Tổng thanh toán= 657,009,625.00 VND

Bài 2:
1. Số dư tài khoản tiền gửi đầu kỳ: 960.000.000
2. Một số nghiệp vụ phát sinh:
BẢNG SAO KÊ TÀI KHOẢN CỦA KHÁCH HÀNG
Ngày Diễn giải PS Nợ
28/01/2020 Nộp tiền mặt vào TK
5/2/2020 Lãi hợp đồng TGCKH
19/02/2020 Rút tiền mặt 30,000,000.00
24/02/2020 Trả lương nhân viên 350,000,000.00
28/02/2020 Nhập lãi vào vốn gốc
10/3/2020 Nhận doanh thu
18/03/2020 Trả nợ gốc và lãi 250,000,000.00
21/03/2020 Trả tiền công ty A 70,000,000.00
24/03/2020 Trả lương nhân viên 390,000,000.00

BẢNG SAO KÊ TÍNH LÃI THÁNG 2


Ngày Số dư (Di) Số ngày (Ni)
28/01 - 04/02 1,080,000,000.00 8
05/02 - 18/02 1,090,000,000.00 14
19/02 -23/02 1,060,000,000.00 5
24/02 - 27/02 710,000,000.00 4
Tổng

Lãi tiền gửi tháng 2 = 445,000.00 VND

BẢNG SAO KÊ TÍNH LÃI THÁNG 3


Ngày Số dư (Di) Số ngày (Ni)
28/02 - 09/03 710,445,000 11
10/03 - 17/03 1,130,445,000 8
18/03 -20/03 880,445,000 3
21/03 - 23/03 810,445,000 3
24/03 - 27/03 420,445,000 4
TỔNG

Lãi tiền gửi tháng 3 = 327,957.01 VND

Bài 3:
Ngày 11/03/2018 khách hàng A gửi 613.000.000 đồng tiền gửi tiết kiệm 12 tháng ở NH,
lãi suất 7%/năm. Ngày 21/10/2018 KH cần 425.000.000 tiền mặt để thanh toán ngay.
PA1: rút trước hạn 425.000.000 từ sổ tiết kiệm (thể lệ tiền gửi tiết kiệm cho phép rút gốc từng phần), NH đ
Lãi rút trước Kì Hạn = 793,333 VND
Lãi rút Kì Hạn = 13,160,000 VND
Tổng lãi nhận được = 13,953,333 VND

PA2: vay cầm cố sổ tiết kiệm. NH cho vay tối đa 100% số tiền gửi trên sổ tiết kiệm với lãi suất 8,5%/năm.

Tổng thanh toán Kì Hạn 1 n 655,910,000 VND


Tổng nợ phải trả = 439,148,958 VND
Tổng lãi nhận được = 28,761,042 VND
Có 2 cách tính: = Tổng thanh toán - tổng nợ - (613.000.000 - 425.000.000)
= Tổng lãi gửi - tổng lãi nợ
=> Vậy KH nên chọn phương án 2 để nhận được số tiền lãi cao hơn
sổ tiết kiệm đáo hạn.

rút tiền trước hạn và được ngân hàng chấp nhận. Xác định số tiền khách hàng nhận được vào thời điểm này.

mà ngân hàng thanh toán cho khách hàng vào thời điểm này là bao nhiêu?

15/01/2019 --> 14/04/2019


310,717.13

ịnh số tiền khách hàng sẽ nhận được vào thời điểm này.
TGKH 6%/năm
19 --> 15/10/2019

N CỦA KHÁCH HÀNG


PS Có Số dư
120,000,000.00 1,080,000,000.00
10,000,000.00 1,090,000,000.00
1,060,000,000.00
710,000,000.00
445,000.00 710,445,000.00
420,000,000.00 1,130,445,000.00
880,445,000.00
810,445,000.00
420,445,000.00

ÁNG 2
Tích số (Di*Ni)
8,640,000,000.00
15,260,000,000.00
5,300,000,000.00
2,840,000,000.00
32,040,000,000.00

ÁNG 3
Tích số (Di*Ni)
7,814,895,000
9,043,560,000
2,641,335,000
2,431,335,000
1,681,780,000
23,612,905,000

i tiết kiệm 12 tháng ở NH,


mặt để thanh toán ngay.
tiết kiệm cho phép rút gốc từng phần), NH đồng ý và trả lãi sổ tiết kiệm theo lãi suất không kỳ hạn là 0,3%/năm.

n gửi trên sổ tiết kiệm với lãi suất 8,5%/năm. NH giải ngân ngay khi KH mang sổ tiết kiệm đến ngân hàng và thu nợ v

3.000.000 - 425.000.000)
thời điểm này.
ỳ hạn là 0,3%/năm.

n ngân hàng và thu nợ vào ngày đáo hạn.

You might also like