You are on page 1of 7

12/3/23, 10:46 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Ghi Nhận Và Xác định Giá Trị | Kế Toán Startup

 TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC  KẾ TOÁN QUỐC TẾ  KẾ TOÁN VIỆT NAM  BLOG  THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ

[IFRS 16] BÊN THUÊ – PHẦN 01: GHI NHẬN VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Will update later!

Mục lục
1. GHI NHẬN BAN ĐẦU 
Privacy - Terms
a. Tài sản quyền sử dụng

https://ketoanstartup.com/portfolio/ifrs-16-ben-thue-phan-01-ghi-nhan-va-xac-dinh-gia-tri/ 1/9
12/3/23, 10:46 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Ghi Nhận Và Xác định Giá Trị | Kế Toán Startup
b. Nợ phải trả thuê tài sản
 TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC  KẾ TOÁN QUỐC TẾ  KẾ TOÁN VIỆT NAM  BLOG  THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
c. Ví dụ minh họa ghi nhận ban đầu
2. SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
a. Tài sản quyền sử dụng
b. Nợ phải trả thuê tài sản
c. Ví dụ minh họa sau ghi nhận ban đầu

1. GHI NHẬN BAN ĐẦU

Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng, bên thuê ghi nhận [IFRS 16]:

> Tài sản quyền sử dụng và,


> Nợ phải trả thuê tài sản.

A. TÀI SẢN QUYỀN SỬ DỤNG

Tài sản quyền sử dụng được xác định giá trị ban đầu bằng:

> Nợ phải trả thuê tài sản cộng với chi phí trực tiếp ban đầu mà bên thuê phải chịu, và
> các điều chỉnh bao gồm: ưu đãi cho thuê, thanh toán tại hoặc trước khi bắt đầu thuê và nghĩa vụ phục hồi tài sản hoặc tương tự.

B. NỢ PHẢI TRẢ THUÊ TÀI SẢN

Nợ phải trả thuê tài sản được xác định giá trị ban đầu bằng:

> Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả trong suốt thời gian thuê,
> được chiết khấu theo lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê nếu có thể được xác định. Nếu lãi suất đó không thể được xác định, bên thuê sẽ sử dụng lãi suất
biên đi vay của nó.

C. VÍ DỤ MINH HỌA GHI NHẬN BAN ĐẦU

Một công ty A thuê một tài sản B với các thông tin như sau:

> Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1


> Thanh toán vào đầu mỗi năm: 20.000.000 VND
> Khoản ưu đãi cho năm đầu tiên: 5.000.000 VND
> Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 5.000.000 VND
> Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm

TRẢ LỜI:

Để xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” và “Nợ phải trả thuê tài sản” của thuê tài sản này, chúng ta thực hiện các bước như sau:

https://ketoanstartup.com/portfolio/ifrs-16-ben-thue-phan-01-ghi-nhan-va-xac-dinh-gia-tri/ 2/9
12/3/23, 10:46 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Ghi Nhận Và Xác định Giá Trị | Kế Toán Startup

 TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC  KẾ TOÁN QUỐC TẾ  KẾ TOÁN VIỆT NAM  BLOG  THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ

Bước 01: Xác định giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả trong suốt hợp đồng thuê tại thời điểm đầu năm 20X1.

Chúng ta có các thông tin đầu vào sau:

> Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1


> Thanh toán vào đầu mỗi năm: 20.000.000 VND
> Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm

Chúng ta tính được: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả tại đầu năm 20X1: 83.397.309 VND (xem bảng tính bên dưới)

Năm Khoản thanh toán tiền thuê phải Tỉ lệ chiết khấu, tương ứng với lãi suất Giá trị hiện tại của các khoản thanh
trả hàng năm ngầm định 10%/năm toán tiền thuê phải trả
(Thanh toán đầu năm) (Tại thời điểm đầu năm 20X1)

A B C=AXB

20X1 20.000.000 1,00 20.000.000


[=1/(1+10%)^0]

20X2 20.000.000 0,91 [=1/(1+10%)^1] 18.181.818

20X3 20.000.000 0,83 16.528.926


[=1/(1+10%)^2]

20X4 20.000.000 0,75 15.026.296


[=1/(1+10%)^3]

20X5 20.000.000 0,68 13.660.269


[=1/(1+10%)^4]

83.397.309

Bước 02: Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X1.

= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại đầu năm 20X1

= 83.397.309 VND

Bước 03: Xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X1.

= Nợ phải trả thuê tài sản + chi phí trực tiếp ban đầu của thuê tài sản – ưu đãi thuê tài sản

= 83.397.309 + 5.000.000 – 5.000.000

= 83.397.309 VND

2. SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU


A. TÀI SẢN QUYỀN SỬ DỤNG

https://ketoanstartup.com/portfolio/ifrs-16-ben-thue-phan-01-ghi-nhan-va-xac-dinh-gia-tri/ 3/9
12/3/23, 10:46 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Ghi Nhận Và Xác định Giá Trị | Kế Toán Startup

 TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC  KẾ TOÁN QUỐC TẾ  KẾ TOÁN VIỆT NAM  BLOG  THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
Sau thời điểm tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng, bên thuê sẽ xác định giá trị tài sản quyền sử dụng bằng mô hình giá gốc, trừ khi:

> Tài sản quyền sử dụng là một bất động sản đầu tư và bên thuê xác định giá trị hợp lý tài sản đầu tư theo IAS 40; hoặc là
> Tài sản quyền sử dụng liên quan đến loại bất động sản, nhà xưởng và thiết bị (PPE) mà bên thuê áp dụng mô hình đánh giá lại theo IAS 16, trong trường hợp
đó tất cả các tài sản quyền sử dụng liên quan đến loại PPE đó được định giá lại.

Theo mô hình giá gốc: Tài sản quyền sử dụng được xác định giá trị theo giá gốc

> trừ đi khấu hao lũy kế và suy giảm giá trị lũy kế.
> điều chỉnh cho bất kỳ xác định lại giá trị của nợ phải trả thuê tài sản

B. NỢ PHẢI TRẢ THUÊ TÀI SẢN

Sau ngày tài sản thuê sẵn sàng sử dụng, bên thuê phải xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách:

> tăng giá trị để phản ánh tiền lãi tính trên nợ phải trả thuê tài sản;
> giảm giá trị để phản ánh các khoản thanh toán tiền thuê đã trả; và
> xác định lại giá trị để phản ánh các thay đổi trong:

> Thời hạn thuê (sử dụng tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh);
> Định giá quyền chọn mua (sử dụng tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh);
> Số tiền dự kiến phải chi trả theo thỏa thuận đảm bảo giá trị còn lại (sử dụng tỷ lệ chiết khấu không đổi); hoặc là
> các khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai do thay đổi chỉ số hoặc tỷ lệ được sử dụng để xác định các khoản thanh toán đó (sử dụng tỷ lệ chiết khấu
không đổi).

Xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản được coi là điều chỉnh đối với tài sản quyền sử dụng.

Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản cần phải xác định lại giá trị của nợ phải trả thuê tài sản trừ khi chúng được coi là thuê tài sản riêng biệt.

C. VÍ DỤ MINH HỌA SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

Tiếp tục sử dụng ví dụ trên:

Một công ty A thuê một tài sản B với các thông tin như sau:

> Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1


> Thanh toán vào đầu mỗi năm: 20.000.000 VND
> Khoản ưu đãi cho năm đầu tiên: 5.000.000 VND
> Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 5.000.000 VND
> Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm

TRẢ LỜI:

Bước 01: Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X1.

Sử dụng kết quả đã tính ở mục 1:

https://ketoanstartup.com/portfolio/ifrs-16-ben-thue-phan-01-ghi-nhan-va-xac-dinh-gia-tri/ 4/9
12/3/23, 10:46 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Ghi Nhận Và Xác định Giá Trị | Kế Toán Startup
> Nợ phải
 TRANG CHỦtrả CHUYÊN
thuê tài sản:
MỤC83.397.309 VND
 KẾ TOÁN QUỐC TẾ  KẾ TOÁN VIỆT NAM  BLOG  THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
> Tài sản quyền sử dụng: 83.397.309 VND

Bước 02: Lập bảng tính: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê

Năm Tiền thuê phải trả Tiền thuê đã trả Dư nợ tính lãi Lãi, tương ứng với lãi Tiền thuê phải trả cuối
đầu kỳ suất ngầm định kỳ
10%/năm

A B C=A–B D = C x 10% E=C+D

20X1 63.397.309 6.339.731 69.737.040


83.397.309 20.000.000

20X2 49.737.040 4.973.704 54.710.744


69.737.040 20.000.000

20X3 34.710.744 3.471.074 38.181.818


54.710.744 20.000.000

20X4 18.181.818 1.818.182 20.000.000


38.181.818 20.000.000

20X5 – – –
20.000.000 20.000.000

Bước 03: Lập bảng tính: Tài sản quyền sử dụng và khấu hao trong thời hạn thuê

Năm Giá gốc của tài sản quyền Số kỳ khấu hao Khấu hao trong kỳ Khấu hao lũy kế Giá trị của tài sản
sử dụng quyền sử dụng cuối kỳ

A B C = A/B D E=A–D

20X1 83.397.309 5 16.679.462 16.679.462 66.717.847

20X2 83.397.309 5 16.679.462 33.358.924 50.038.385

20X3 83.397.309 5 16.679.462 50.038.385 33.358.924

20X4 83.397.309 5 16.679.462 66.717.847 16.679.462

20X5 83.397.309 5 16.679.462 83.397.309 –

Bước 04: Hạch toán kế toán và tác động đến báo cáo tài chính

Năm Hạch toán kế toán Trình bày báo cáo tài chính

Báo cáo tình hình tài Báo cáo kết quả hoạt động kinh
chính/Bảng cân đối kế toán doanh/Báo cáo lãi lỗ

https://ketoanstartup.com/portfolio/ifrs-16-ben-thue-phan-01-ghi-nhan-va-xac-dinh-gia-tri/ 5/9
12/3/23, 10:46 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Ghi Nhận Và Xác định Giá Trị | Kế Toán Startup

 TRANG CHỦ
Đầu năm CHUYÊN
Khi tài MỤC  bắt
sản thuê KẾđầu
TOÁN
sẵnQUỐC
sàng sử  KẾ TOÁN VIỆT NAM 
TẾdụng: 
BLOG > THƯ VIỆN
TĂNG tài sản GIỚI
quyềnTHIỆU
sử LIÊN HỆ
20X1 dụng: 83.397.309
> NỢ tài sản quyền sử dụng: 83.397.309 > GIẢM tiền: 20.000.000
> CÓ tiền (*): 20.000.000 > TĂNG nợ phải trả thuê tài
> CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 63.397.309 sản: 63.397.309

(*): thanh toán tiền thuê vào đầu năm

20X1 1. Khấu hao tài sản quyền sử dụng > TĂNG khấu hao lũy kế: > TĂNG chi phí khấu hao:
16.679.462 16.679.462
> NỢ chi phí khấu hao: 16.679.462 > TĂNG nợ phải trả thuê tài > TĂNG chi phí tài chính:
sản: 6.339.731 6.339.731
> CÓ khấu hao lũy kế: 16.679.462

2. Chi phí lãi thuê

> NỢ chi phí tài chính: 6.339.731


> CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 6.339.731

20X2 1. Thanh toán tiền thuê đầu năm > GIẢM nợ phải trả thuê tài > TĂNG chi phí khấu hao:
sản: 20.000.000 16.679.462
> NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 20.000.000 > GIẢN tiền: 20.000.000 > TĂNG chi phí tài chính:
4.973.704
> CÓ tiền: 20.000.000 > TĂNG khấu hao lũy kế:
16.679.462
> TĂNG nợ phải trả thuê tài
2. Khấu hao tài sản quyền sử dụng sản: 4.973.704

> NỢ chi phí khấu hao: 16.679.462


> CÓ khấu hao lũy kế: 16.679.462

3. Chi phí lãi thuê

> NỢ chi phí tài chính: 4.973.704


> CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 4.973.704

20X3 1. Thanh toán tiền thuê đầu năm > GIẢM nợ phải trả thuê tài > TĂNG chi phí khấu hao:
sản: 20.000.000 16.679.462
> NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 20.000.000 > GIẢN tiền: 20.000.000 > TĂNG chi phí tài chính:
3.471.074
> CÓ tiền: 20.000.000 > TĂNG khấu hao lũy kế:
16.679.462
> TĂNG nợ phải trả thuê tài
2. Khấu hao tài sản quyền sử dụng sản: 3.471.074

> NỢ chi phí khấu hao: 16.679.462


> CÓ khấu hao lũy kế: 16.679.462

3. Chi phí lãi thuê

> NỢ chi phí tài chính: 3.471.074


> CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 3.471.074

https://ketoanstartup.com/portfolio/ifrs-16-ben-thue-phan-01-ghi-nhan-va-xac-dinh-gia-tri/ 6/9
12/3/23, 10:46 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Ghi Nhận Và Xác định Giá Trị | Kế Toán Startup
 TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC  KẾ TOÁN QUỐC TẾ  KẾ TOÁN VIỆT NAM  BLOG  THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN
HỆ 20X4 1. Thanh toán tiền thuê đầu năm > GIẢM nợ phải trả thuê tài > TĂNG chi phí khấu hao:
sản: 20.000.000 16.679.462
> NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 20.000.000 > GIẢN tiền: 20.000.000 > TĂNG chi phí tài chính:
1.818.182
> CÓ tiền: 20.000.000 > TĂNG khấu hao lũy kế:
16.679.462
> TĂNG nợ phải trả thuê tài
2. Khấu hao tài sản quyền sử dụng sản: 1.818.182

> NỢ chi phí khấu hao: 16.679.462


> CÓ khấu hao lũy kế: 16.679.462

3. Chi phí lãi thuê

> NỢ chi phí tài chính: 1.818.182


> CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 1.818.182

20X5 1. Thanh toán tiền thuê đầu năm > GIẢM nợ phải trả thuê tài > TĂNG chi phí khấu hao:
sản: 20.000.000 16.679.462
> NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 20.000.000 > GIẢN tiền: 20.000.000
> CÓ tiền: 20.000.000 > TĂNG khấu hao lũy kế:
16.679.462

2. Khấu hao tài sản quyền sử dụng

> NỢ chi phí khấu hao: 16.679.462


> CÓ khấu hao lũy kế: 16.679.462

Xem thêm: IFRS 16 – Thuê tài sản

Ketoanstartup.com

XEM THÊM CÁC CHUẨN MỰC KHÁC

Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS Thuật


ngữ kế toán cơ bản
IFRS 9 – Công cụ tài chính
IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt IFRS 4 –
Hợp đồng bảo hiểm
IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu IFRS
16 – Thuê tài sản
IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng IFRS
14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác

https://ketoanstartup.com/portfolio/ifrs-16-ben-thue-phan-01-ghi-nhan-va-xac-dinh-gia-tri/ 7/9

You might also like