Professional Documents
Culture Documents
• Phương pháp hợp cộng lợi ích (pooling of interest): Giả định không
có sự thay đổi quyền sở hữu (continuation of ownership) nên không
đánh giá lại tài sản và nợ phải trả theo giá trị hợp lý.
• Phương pháp này không phản ánh đúng giá phí của thương vụ
mua bán/sáp nhập
• Thông thường giá trị ghi sổ của TS thuần thấp hơn giá trị hợp lý
ROA hợp nhất cao hơn thực tế
• Phương pháp hợp cộng lợi ích bị FASB loại bỏ năm 2001 và
không áp dụng tại VN
• Phương pháp mua (purchase method/acquisition method): Giả định
có bên mua, bên bán. Bên mua ghi nhận tài sản, nợ phải trả có thể xác
định được, các khoản nợ tiềm tàng theo giá trị hợp lý tại ngày mua và
ghi nhận lợi thế thương mại.
• To illustrate some of the differences across the purchase, pooling of interests, and acquisition methods, assume that on January 1, Archer
Inc. acquired Baker Company in exchange for 10,000 shares of its $1.00 par common stock having a fair value of $1,200,000 in a
transaction structured as a merger. In connection with the acquisition, Archer paid $25,000 in legal and accounting fees. Also, Archer
agreed to pay the former owners additional cash consideration contingent upon the completion of Baker’s existing contracts at specified
profit margins. The current fair value of the contingent obligation was estimated to be $150,000. Exhibit 2.9 provides Baker’s book values
and fair values at combination date.
• Chi phí không được tính vào giá phí hợp nhất kinh doanh gồm:
- Chi phí quản lý chung và các chi phí khác không liên quan trực tiếp
đến một giao dịch hợp nhất kinh doanh cụ thể. Những chi phí này sẽ
được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ.
- Chi phí thỏa thuận và phát hành các khoản nợ tài chính (đây là một bộ
phận cấu thành của khoản nợ đó)
- Chi phí phát hành công cụ vốn (là một bộ phận cấu thành của công cụ
vốn)
- Các khoản lỗ hoặc chi phí khác sẽ phát sinh trong tương lai do hợp
nhất kinh doanh không được coi là khoản nợ đã phát sinh hoặc đã
được bên mua thừa nhận để đổi lấy quyền kiểm soát đối với bên bị
mua.
2. Kế toán tại thời điểm giành quyền
kiểm soát (tiếp)
Ví dụ 1: Xác định giá phí hợp nhất
• Ngày 1/1/20X1, công ty M mua toàn bộ cổ phiếu phổ thông của công ty C từ công ty
A. M đã thanh toán phí tư vấn hợp nhất kinh doanh là 162 triệu đồng, phí kiểm toán
tiền hợp nhất kinh doanh là 100 triệu đồng.
• Những khoản được M sử dụng để thanh toán cho A bao gồm:
• Quyền sử dụng đất, giá trị hợp lý là 3,5 tỷ đồng, GT ghi sổ trên BCTC cty M là 2,8 tỷ
đồng.
• Tiền mặt thanh toán ngày 1/1/20X1 là 2 tỷ đồng. Nợ phải trả sẽ thanh toán tại ngày
31/12/20X3 là 10 tỷ đồng. Tỷ lệ lãi suất chiết khấu là 8%/năm.
• Phát hành 100.000 cổ phiếu cho A, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá thị trường
của cổ phiếu là 25.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu là 50 triệu đồng.
• Tại ngày 1/1/20X1, A còn nợ công ty Y 1,5 tỷ đồng. M đồng ý sẽ thanh toán khoản
nợ này như là một phần của giá phí hợp nhất kinh doanh. GT hợp lý của khoản nợ
này là 1,5 tỷ đồng.
• Ngày 1/1/20X1, A còn nợ M tiền mua hàng chưa thanh toán là 300 triệu đồng. M
đồng ý xóa sổ khoản nợ này như một phần của giá phí hợp nhất.
• Hãy xác định giá phí HNKD trong trường hợp trên
2. Kế toán tại thời điểm giành
quyền kiểm soát (tiếp)
Ví dụ 2: Xác định giá phí HNKD
• Công ty M mua CP của công ty C trên thị trường theo lộ trình:
• Ngày 1/1/20X5 mua 1.000.000 cổ phiếu giá 10.000đồng/CP,
• Ngày 1/1/20X6 mua 1.500.000 cổ phiếu giá 12.000 đồng/CP,
• Ngày 1/1/20X7 mua 3.000.000 cổ phiếu giá 25.000đồng/CP.
• Biết rằng công ty con có tổng cộng 10.000.000 cổ phiếu. Tại ngày
1/1/20X7, giá trị thị trường của cổ phiếu công ty con là 25.000
đồng/cổ phiếu.
• Tính giá phí hợp nhất kinh doanh?
2. Kế toán tại thời điểm giành quyền kiểm
soát (tiếp)
2.3. Phân bổ giá phí hợp nhất kinh doanh
• Xác định giá trị hợp lý của tài sản thuần: Xác định giá trị hợp lý
của toàn bộ tài sản và nợ phải trả có thể xác định được
• Trường hợp bên mua mua 100% tài sản thuần của công ty
con thì ghi nhận 100% phần lợi ích của bên mua trong TS
thuần.
• Trường hợp bên mua mua ít hơn 100% tài sản thuần của
công ty con thì vẫn ghi nhận 100% giá trị hợp lý của TS
thuần và tiến hành phân bổ giá trị hợp lý của TS thuần dựa
vào tỷ lệ tương ứng.
2. Kế toán tại thời điểm giành quyền kiểm
soát (tiếp)
Ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Chênh lệch giữa giá trị tài sản và nợ phải trả trên BCTC hợp nhất
(giá trị hợp lý) và cơ sở tính thuế của tập đoàn (giá trị tài sản và
nợ phải trả của từng công ty riêng lẻ trong tập đoàn):
• Nếu GTHL của TS thuần > Giá trị ghi sổ của TS thuần của công
ty con tại ngày mua => Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả
• Nếu GTHL của TS thuần < Giá trị ghi sổ của TS thuần của công
ty con tại ngày mua => Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại.
2. Kế toán tại thời điểm giành quyền kiểm
soát (tiếp)
Ví dụ 3: Chênh lệch giá trị hợp lý và thuế TNDN hoãn lại
• Ngày 1/1/20X1, Công ty M mua 100% cổ phần phổ thông của công ty
C với giá 250 tỷ đồng. Thông tin trình bày trên BCTC của C tại ngày
1/1/20X1 như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 150 tỷ đồng
Lợi nhuận chưa phân phối: 60 tỷ đồng
Tổng tài sản thuần: 210 tỷ đồng
Tại ngày này, giá trị ghi sổ của các tài sản và nợ phải trả của công ty C
đều là giá trị hợp lý ngoại trừ một nhãn hiệu hàng hóa được tạo lập từ
nội bộ doanh nghiệp chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý là 20 tỷ đồng.
Yêu cầu: xác định giá trị hợp lý của tài sản thuần trong 2 trường hợp:
- TH1: Không phát sinh ảnh hưởng của thuế thu nhập hoãn lại
- TH2: Có phát sinh ảnh hưởng của thuế thu nhập hoãn lại (thuế suất
thuế TNDN là 20%)
2. Kế toán tại thời điểm giành
quyền kiểm soát (tiếp)
Xác định Lợi thế thương mại (hoặc Bất lợi thương mại)
• Lợi thế thương mại là phần chênh lệch của giá phí hợp nhất so với
phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ
phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận
theo quy định.
• Lợi thế thương mại phát sinh khi hợp nhất kinh doanh thể hiện
khoản thanh toán của bên mua cho những lợi ích kinh tế ước tính thu
được trong tương lai từ những tài sản không đủ tiêu chuẩn ghi nhận
và không xác định được một cách riêng biệt.
• Xác định lợi thế thương mại
Lợi thế TM = Giá phí hợp nhất – Giá trị hợp lý của TS thuần
• Giá trị hợp lý của TS thuần tính theo tỷ lệ phần lợi ích của
công ty mẹ trong TS thuần của công ty con.
• Trường hợp Giá phí < Giá trị hợp lý của TS thuần: Ghi nhận
thu nhập (Lãi từ giao dịch mua rẻ)
2. Kế toán tại thời điểm giành quyền kiểm
soát (tiếp)
(1) Các bút toán điều chỉnh GTHL của TS thuần tại ngày mua
(tiếp)
b. Điều chỉnh chênh lệch giá hợp lý của tài sản cố định hữu hình
- Xóa hao mòn lũy kế của TSCĐHH
Nợ Hao mòn lũy kế
Có Nguyên giá TSCĐHH
- Điều chỉnh chênh lệch GTHL của TSCĐHH: tương tự điều
chỉnh cho hàng tồn kho
Lưu ý: phần chênh lệch ghi trong bút toán là chênh lệch giữa giá
trị hợp lý và giá trị còn lại trên sổ sách của TSCĐHH.
2.4. Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm
mua (tiếp)
• Ví dụ 6: Ngày 1/1/20X1, Công ty M mua 100% cổ phần phổ thông
của công ty C với giá 250 tỷ đồng. Thông tin trình bày trên BCTC của
C tại ngày 1/1/20X1 như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 150 tỷ đồng
Lợi nhuận chưa phân phối: 60 tỷ đồng
Tổng tài sản thuần: 210 tỷ đồng
Tại ngày này, giá trị ghi sổ của các tài sản và nợ phải trả của công ty C
đều là giá trị hợp lý ngoại trừ một số khoản mục sau:
Khoản mục Giá trị hợp lý Giá trị ghi sổ
Hàng tồn kho 60 50
Đất đai 120 100
(Nguyên giá 150, HMLK: 50)
Xác định các bút toán điều chỉnh chênh lệch biết thuế suất thuế TNDN
là 20%.
2.4. Lập Bảng cân đối kế toán tại
thời điểm mua (tiếp)
(1) Các bút toán điều chỉnh GTHL của TS thuần tại ngày
mua (tiếp)
c. Điều chỉnh chênh lệch giá hợp lý của tài sản vô hình
Tương tự Hàng tồn kho
d. Điều chỉnh chênh lệch giá hợp lý nợ phải trả/nợ tiềm tàng
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản: còn lại
Nợ Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Giá trị nợ tiềm
tàng * thuế suất thuế TNDN
Có Dự phòng phải trả dài hạn: Giá trị nợ tiềm
tàng được ghi nhận
2.4. Lập Bảng cân đối kế toán tại
thời điểm mua (tiếp)
• Ví dụ 7: Ngày 1/1/20X1, Công ty M mua 100% cổ phần
phổ thông của công ty C với giá 250 tỷ đồng. Thông tin
trình bày trên BCTC của C tại ngày 1/1/20X1 như sau:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 150 tỷ đồng
Lợi nhuận chưa phân phối: 60 tỷ đồng
Tổng tài sản thuần: 210 tỷ đồng
• Tại ngày này, tất cả các tài sản của công ty C đều được ghi
nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ ngoại trừ một khoản nợ
tiềm tàng có giá trị 10 tỷ đồng. Khoản nợ tiềm tàng này
thỏa mãn điều kiện ghi nhận theo VAS11.
• Thuế suất thuế TNDN 20%. Xác định các bút toán điều
chỉnh chênh lệch.
2.4. Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm
mua (tiếp)
(2) Loại bỏ giá trị khoản đầu tư và ghi nhận lợi thế
thương mại.
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: GT vốn CSH của
cty con
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: LNCPP tại ngày
hợp nhất của cty con
Nợ Chênh lệch ĐGL tài sản: Tổng chênh lệch -
Ảnh hưởng của thuế TNDN hoãn lại
Nợ Lợi thế thương mại
Có Đầu tư vào công ty con: Gtri đầu tư
của cty mẹ vào cty con
2.4. Lập Bảng cân đối kế toán tại
thời điểm mua (tiếp)
(3) Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh
(4) Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất
Chỉ tiêu Công ty mẹ Công ty con Tổng cộng Điều chỉnh Số liệu hợp
nhất
Nợ Có
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
Phải thu nội bộ ngắn hạn
II. Tài sản dài hạn
Đầu tư vào công ty con
TSCDHH (giá trị thuần)
TS thuế TNDN hoãn lại
Lợi thế TM
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
III. Nợ phải trả
Phải trả nội bộ
Thuế TN hoãn lại phải trả
Nợ phải trả khác
IV Nguồn vốn CSH
Vốn đầu tư của CSH
Thặng dư vốn cổ phần
LNCPP
Lợi ích cổ đông không KS
TỔNG NGUỒN VỐN
2.4. Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm
mua (tiếp)
• Ví dụ 8: Công ty M mua 100% vốn của công ty C với giá 520 tỷ đồng. Số liệu
về tài sản thuần của công ty C như sau
Chỉ tiêu Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Hàng tồn kho 75 80
TSCĐ HH 310 340
- Nguyên giá 450
- Hao mòn lũy kế (140)
TSCĐVH (quyền SD đất không thời hạn) 150 170
Bằng sáng chế 0 25
Vốn đầu tư của chủ SH 300
LNCPP 140
Thuế suất thuế TNDN 20%. XĐ các bút toán điều chỉnh và các chỉ tiêu sẽ
hợp cộng với BCTC công ty mẹ.
TH2: công ty M mua 80% vốn của công ty C, các dữ kiện khác giữ nguyên.
3. Lập Bảng CĐKT hợp nhất sau thời điểm mua
(2) TSCĐHH
• Lặp lại bút toán điều chỉnh tại ngày mua
• Ghi nhận tác động đến khấu hao tài sản do đánh giá lại: Phân bổ
chênh lệch đánh giá lại theo thời gian hữu dụng còn lại của TS.
Đồng thời ghi nhận chi phí thuế TN hoãn lại tương ứng.
• Bút toán điều chỉnh:
Nợ Giá vốn hàng bán/Chi phí QLDN/CPBH: Khấu hao tăng lên
trong kỳ do ĐGL giá trị TSCĐ
Có Hao mòn lũy kế
Nợ Thuế TN hoãn lại phải trả: Khấu hao tăng lên * thuế suất thuế
TNDN
Có Chi phí thuế TN hoãn lại
• Ví dụ 10: Sử dụng số liệu của Ví dụ 8, biết TSCĐHH được khấu hao 10
năm kể từ ngày mua. Thực hiện bút toán điều chỉnh trên BCTC cuối
năm đầu tiên sau khi mua biết ngày mua là 01/10/N, ngày kết thúc
năm tài chính là 31/12/N. TSCĐHH sử dụng cho bộ phận QLDN.
3.1. Điều chỉnh ảnh hưởng của chênh lệch đánh
giá lại tài sản ngày mua (tiếp)
(3) TSVH:
• TS có tính hao mòn: Thực hiện như TSCĐHH
• TS không tính hao mòn: Không thực hiện điều
chỉnh, chỉ lặp lại bút toán đầu kỳ
3.2.Phân bổ lợi thế thương mại
• Theo IFRS: Lợi thế thương mại là tài sản vô hình không tính
hao mòn (depreciation), không phân bổ (amortization) mà
tiến hành đánh giá suy giảm giá trị hàng năm (impairment
test).
• Theo VAS, LTTM được phân bổ tối đa 10 năm. Trường hợp suy
giảm giá trị trong năm lớn hơn số phân bổ hàng năm thì ghi
nhận theo số suy giảm trong năm.
• Bút toán:
Nợ Chi phí QLDN: Giá trị LTTM phân bổ trong kỳ (hoặc
Giá trị suy giảm của LTTM trong kỳ)
Nợ LNCPP lũy kế đến cuối kỳ trước: LTTM đã phân bổ lũy
kế đến cuối kỳ trước
Có Lợi thế thương mại
• Ví dụ 11: Sử dụng số liệu của Ví dụ 8 với giả định LTTM phân
bổ 8 năm. Lập bút toán ghi nhận phân bổ LTTM năm thứ 1, 2, 3,
9 sau ngày hợp nhất.
3.3. Loại trừ giao dịch nội bộ
75 % 25 %
Công ty con 2 • Lợi ích trực tiếp của cổ đông không kiểm soát: Là lợi
ích phát sinh từ quyền sở hữu trực tiếp công ty con
- Đối với công ty con 1: 25%
- Đối với công ty con 2: 40%
• Lợi ích gián tiếp của cổ đông không kiểm soát: Là lợi
ích phát sinh từ quyền sở hữu gián tiếp công ty con
- Đối với công ty con 2: 25%*60% = 15%
4. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát
(tiếp)
• Ghi nhận lợi ích của cổ đông không kiểm soát
• Lý thuyết hợp nhất theo tỷ lệ (proportionate consolidation): Báo cáo hợp
nhất chỉ phản ánh đúng quyền sở hữu của công ty mẹ trong công ty con.
Phương pháp này không phản ánh chính xác nguồn lực mà công ty mẹ kiểm
soát.
• Lý thuyết công ty mẹ (parent company theory): Báo cáo hợp nhất phục vụ cổ
đông của công ty mẹ, hợp cộng toàn bộ các khoản mục. Lợi ích của cổ đông
không kiểm soát sẽ được trình bày như một khoản nợ phải trả trên Bảng
CĐKT và chi phí hoặc là một mục riêng trước khi tính lợi nhuận.
• Lý thuyết đơn vị kinh tế (entity theory): Coi tập đoàn như một đơn vị kinh tế.
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát sẽ được trình bày như một phần của vốn
chủ SH trên Bảng CĐKT. Trên báo cáo KQKD, lợi ích của cổ đông không kiểm
soát được trình bày trong lợi nhuận của công ty như một khoản lợi nhuận
phân phối cho chủ sở hữu.
CMKTQT và CMKTVN kế toán Lợi ích cổ đông không kiểm soát theo Lý thuyết
đơn vị KT
4. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát
(tiếp)
• Xác định giá trị lợi ích của cổ đông không kiểm soát
• Lợi ích CĐ KKS trên Bảng CĐKT tại ngày mua = tỷ lệ sở hữu
của CĐ KKS* Giá trị hợp lý của TS thuần của công ty con tại
ngày mua
• Lợi ích của CĐ KKS trên Bảng CĐKT sau ngày mua = Lợi ích
CĐ KKS tại ngày mua + Lợi ích CĐ KKS trong biến động vốn
CSH của công ty con sau ngày mua (biến động TS thuần)
(sau khi đã điều chỉnh tác động của chênh lệch đánh giá lại tài
sản sau ngày mua và loại trừ giao dịch nội bộ)
• Ví dụ 16: Ngày 1/1/20X7, công ty M mua 80% cổ phần của
công ty C với giá 7.760 tỷ đồng. Giá trị tài sản thuần của công
ty C tại ngày mua bằng giá trị hợp lý là 9.700 tỷ. Trong năm
công ty C có lợi nhuận sau thuế 1.275 tỷ. Xác định lợi ích cổ
đông không kiểm soát tại ngày 1/1 và 31/12/2X7
4. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát
(tiếp)
• Ví dụ 17: Số liệu như ví dụ 16 với giả thiết giá trị ghi sổ của TS
thuần của Công ty C là 9.500 tỷ. Một TSCĐHH của công ty có
thời gian sử dụng còn lại 10 năm được đánh giá cao hơn giá trị
ghi sổ 200 tỷ. Xác định Lợi ích của cổ đông không KS ngày
31/12/20X7.
• Ví dụ 18: Số liệu như ví dụ 16 với giả thiết trong năm 20X7,
công ty C bán hàng cho công ty M với giá bán 200 tỷ, giá vốn
150 tỷ. Tính đến ngày 31/12/20X7, 40% số hàng trên vẫn còn
tồn lại trong kho của công ty M. Xác định Lợi ích của cổ đông
không KS ngày 31/12/20X7
• Ví dụ 19: Số liệu như ví dụ 16 với giả thiết trong năm 20X7,
công ty M bán hàng cho công ty C với giá bán 200 tỷ, giá vốn
150 tỷ. Tính đến ngày 31/12/20X7, 40% số hàng trên vẫn còn
tồn lại trong kho của công ty C. Xác định Lợi ích của cổ đông
không KS ngày 31/12/20X7
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát
• Bút toán tách Lợi ích của cổ đông không kiểm soát:
• Tách Lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại thời điểm mua
Nợ Vốn đầu tư của chủ SH
Nợ LNCPP
Nợ Chênh lệch đánh giá lại TS
Có Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (tỷ lệ lợi ích * Giá trị hợp
lý TS thuần)
• Tách Lợi ích của cổ đông không kiểm soát sau thời điểm mua
Nợ LNCPP
Có Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (tỷ lệ lợi ích * Biến động
giá trị TS thuần)
Ví dụ luyện tập số 1
• Ngày 1/1/20X0, công ty P mua 75% cổ phần của công ty Q
với giá 32 tỷ. Tại ngày này, giá trị hợp lý của TS thuần của
công ty Q bằng với giá trị ghi sổ là 40 tỷ, trong đó Vốn đầu
tư của CSH là 30 tỷ, LNCPP là 10 tỷ.
• Trong năm 20X0, công ty Q bán hàng tồn kho cho công ty P
với giá 8 tỷ đồng, giá vốn 5 tỷ đồng, trong đó 10% còn tồn
lại chưa được công ty P tiêu thụ tại thời điểm 31/12/20X0.
• Tại ngày 31/12/20X0, trên sổ sách kế toán, công ty P có
một khoản nợ phải trả công ty Q là 5 tỷ đồng
• Lợi thế TM được phân bổ 10 năm.
• Số liệu trên các báo cáo tài chính riêng: slide tiếp theo
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán hợp nhất (không tính tới
tác động của thuế TNDN)
Chỉ tiêu Công ty Mẹ Công ty con
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn 91.6 33
Hàng tồn kho 35 15
Tài sản ngắn hạn 56.6 13
Phải thu nội bộ ngắn hạn 5
II. Tài sản dài hạn 63 55.6
Đầu tư vào công ty con 32
TSCDHH (giá trị thuần) 31 55
TS thuế TNDN hoãn lại 0.6
NGUỒN VỐN
III. Nợ phải trả 70 40
Phải trả nội bộ 5
Thuế TN hoãn lại phải trả 3
Nợ phải trả khác 62 40
IV Nguồn vốn CSH 84.6 48.6
Vốn đầu tư của CSH 60 30
LNCPP 24.6 18.6
Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn 91.6 33
Hàng tồn kho 35 15
Tài sản ngắn hạn 56.6 13
Phải thu nội bộ ngắn hạn 5
II. Tài sản dài hạn 81 55.6
Đầu tư vào công ty con 50
TSCDHH (giá trị thuần) 31 55
TS thuế TNDN hoãn lại 0.6
Tổng TS 172.6 88.6
Nguồn vốn
III. Nợ phải trả 70 27.1
Phải trả nội bộ 5
Thuế TN hoãn lại phải trả 3
Nợ phải trả khác 62 27.1
IV Nguồn vốn CSH 102.6 61.5
Vốn đầu tư của CSH 60 20
Thặng dư vốn cổ phần 18 22.5
LNCPP 24.6 19
Lợi ích cổ đông không KS
Tổng nguồn vốn 172.6 88.6
Ví dụ luyện tập số 3
• Ngày 1/1/20X0, công ty P mua 75% cổ phần của công ty C với giá 32
tỷ. Tại ngày này, giá trị hợp lý của TS thuần của công ty C bằng với
giá trị ghi sổ là 40 tỷ, trong đó Vốn đầu tư của CSH là 30 tỷ, LNCPP
là 10 tỷ.
• Trong năm 20X2 (3 năm sau thời điểm hợp nhất), công ty Q bán
hàng tồn kho cho công ty P với giá 8 tỷ đồng, giá vốn 5 tỷ đồng, trong
đó 10% còn tồn lại chưa được công ty P tiêu thụ tại thời điểm
31/12/20X2.
• Tại ngày 31/12/20X2, trên sổ sách kế toán, công ty P có một khoản
nợ phải trả công ty Q là 5 tỷ đồng
• Lợi thế TM được phân bổ 10 năm.
• Số liệu trên các báo cáo TC riêng tại ngày 31/12/20X2: như VDLT 1
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31/12/20X2
(không tính tới tác động của thuế)
Ví dụ luyện tập số 4
• Công ty P mua 80% cổ phiếu phổ thông của Công ty S
ngày 1/1/20X5 với giá 50 tỷ. Vào ngày 31/12/20X4,
Bảng CĐKT của công ty S ghi nhận vốn đầu tư của
chủ sở hữu là 10 tỷ, thặng dư vốn cổ phần 4 tỷ,
LNCPP 15 tỷ. Giá trị hợp lý của một lô hàng tồn kho
được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ 5 tỷ, các tài sản
khác và các khoản nợ phải trả có giá hợp lý bằng với
giá trị ghi sổ tại thời điểm mua. Lô hàng trên đã bán
được 60% trong năm 20X5.
• Bảng cân đối kế toán riêng của hai công ty ngày
31/12/20X5: như VDLT2
Yêu cầu: Lập Bảng CĐKT hợp nhất ngày 31/12/20X5
Ví dụ luyện tập số 5