You are on page 1of 26

9/8/2022

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG TÍN DỤNG KHÁC
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chương 5 1.1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ cho thuê tài chính
1.1.1.Khái niệm
CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN 1. Nghiệp vụ cho thuê tài chính
Theo Nghị định số 39/2014/NĐ – CP ngày 07/05/2014
DỤNG KHÁC 2. Nghiệp vụ bao thanh toán
ban hành về hoạt động của công ty tài chính và công ty
cho thuê tài chính:
Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn,
3. Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho
thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính
cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên
4. Nghiệp vụ thấu chi
thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho
thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê.
ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Châu 5. Nghiệp vụ bảo lãnh
ThS. Nguyễn Ngọc Chánh
ThS. Phạm Thị Ngọc Lan CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
VLU, 09/2022 ThS. Nguyễn Ngọc Tú Vân CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP
TÍN DỤNG KHÁC

1
9/8/2022

NGUYÊN TẮC CHO THUÊ TÀI CHÍNH

1.1.2. Đặc điểm Hợp đồng cho thuê tài chính có thể chấm dứt trước hạn
khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
▪ Tài trợ bằng tài sản Tài sản cho thuê thuộc sở hữu bên cho thuê
▪ Bên thuê không thanh toán tiền thuê hoặc vi phạm một
▪ Tín dụng trung dài hạn trong các điều khoản, điều kiện khác được quy định trong
▪ Tín dụng sản xuất kinh doanh hợp đồng CTTC.
▪ Bên thuê bị tuyên bố phá sản, giải thể. Tiền thuê được thanh toán đầy đủ và đúng
▪ Bên cho thuê tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn của bên thuê ▪ Bên cho thuê vi phạm một trong các điều khoản, điều hạn
(không cần vốn đối ứng của bên thuê) kiện được quy định trong hợp đồng CTTC.
▪ Không cần tài sản đảm bảo ▪ Tài sản cho thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi sửa
chữa. Bên thuê được quyền lựa chọn các phương
(quyền sở hữu TS thuê thuộc về Công ty cho thuê) ▪ Bên cho thuê và bên thuê đồng ý để bên thuê thanh toán án xứ lý TS thuê khi kết thúc HĐ thuê
toàn bộ tiền thuê còn lại trước thời hạn thuê quy định
trong hợp đồng cho thuê tài chính.
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

2
9/8/2022

Các chủ thể tham gia: 2.1.3. Điều kiện cho thuê tài chính: 2.1.4.Tài sản cho thuê tài chính:
Bên cho  Có đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật,  Do bên thuê lựa chọn phù hợp với nhu cầu SXKD.
thuê phải chịu trách nhiệm dân sự trước pháp luật.  Là TS mới hoặc đang sử dụng được bán trên thị
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả được tiền thuê tài trường.
chính cho bên cho thuê trong thời hạn đã thỏa thuận.  Là TS được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu
nước ngoài.
 Phương án sản xuất kinh doanh và phương án sử
dụng tài sản thuê phải hợp pháp có tính khả thi và có  Là động sản, như: máy móc, thiết bị SX, phương
Bên cung hiệu quả. tiện vận tải, dây chuyền SX, thiết bị VP…
Bên thuê
cấp  Phải đăng ký giao dịch bảo đảm tại trung tâm đăng
 Thực hiện đầy đủ các quy định khác phù hợp với
quy chế cho thuê tài chính hiện hành. ký GDBĐ (nếu có).
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

3
9/8/2022

Tránh được những rủi ro do sở


Tạo thu nhập hữu tài sản
Cung ứng nguồn vốn trung Lợi ích về thuế: CP thuê được
dài hạn cho đầu tư phát tính vào thu nhập chịu thuế, vì
triển CSHT của nền kinh tế
Bên
vậy CP thực tế mà bên thuê chịu
cho Lợi ích về thuế Bên
là CP thuê sau khi khấu trừ phần
LỢI Nền LỢI thuê LỢI thuê giảm thuế
ÍCH kinh tế Tạo điều kiện mở rộng khả ÍCH ÍCH Tính kịp thời
năng tiếp cận chuyển giao Đa dạng hóa sản phẩm Giảm được những hạn chế tín
công nghệ hiện đại từ nước tín dụng và phân tán RR dụng
ngoài cho sx trong nước.
trong HĐKD Tránh thủ tục rườm rà của quy
trình mua sắm tài sản
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

4
9/8/2022

1.2. Quy trình cho thuê tài chính 1.2. Quy trình cho thuê tài chính

• Tiếp xúc – Hướng dẫn KH Hồ sơ cho thuê tài chính:


Bước 1
Khái niệm:
• Thẩm định hồ sơ cho thuê TC ▪ Hồ sơ pháp lý
Bước 2
Nghiệp vụ bao thanh toán chính là hình thức
• Ra quyết định cho thuê TC tài trợ cho những khoản thanh toán chưa đến
Bước 3
▪ Báo cáo tài chính
hạn từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung
• Ký hợp đồng
Bước 4
▪ Hồ sơ dự án thuê ứng hàng hóa dịch vụ, đó chính là hoạt động
Bước 5
• Đăng ký QSH TS thuê và đăng ký GDĐB mua bán nợ.
▪ Giấy đề nghị thuê tài chính
Bước 6
• Kiểm tra, thu nợ

Bước 7
• Thanh lý hợp đồng – Xửl ý TS thuê khi chấm dứt HĐ

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC


CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

5
9/8/2022

Khái niệm: Các đối tượng có liên quan: Lợi ích của hoạt động bao thanh toán:
❑ Đối với đơn vị bao thanh toán:
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín
dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng Người bán Người mua - Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh, duy trì, mở rộng
Buyer
thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát Seller thị phần của ngân hàng.
sinh từ việc mua, bán hàng hoá đã được bên bán - Nâng cao uy tín của ngân hàng trên thương trường
hàng và bên mua hàng thoả thuận trong hợp quốc tế.
đồng mua, bán hàng. Bên đi Bên trả
nợ
Theo thông tư 02/2017/TT-NHNN ban hành ngày 17/05/2017 của Thống
vay
- Thu được phí và lãi.
đốc NHNN về Quy định về hoạt động bao thanh toán của TCTD, chi
nhánh NH nước ngoài Đơn vị bao thanh toán
Factor
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

6
9/8/2022

Lợi ích của hoạt động bao thanh toán: Lợi ích của hoạt động bao thanh toán: Lợi ích của hoạt động bao thanh toán:
❑ Đối với bên bán hàng: ❑ Đối với bên bán hàng: ❑ Đối với bên mua hàng:
- Có thể thu tiền hàng ngay thay vì phải đợi đến khi khoản - Được ngân hàng hỗ trợ đánh giá tình hình kinh doanh - Có nhiều cơ hội được mua hàng trả chậm từ phía các
phải thu đến hạn thanh toán. và uy tín của bên mua trước khi giao hàng. đối tác.
- Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong sản xuất và
- Cập nhật được nhiều thông tin chính xác, đầy đủ về - Tiết kiệm được chi phí, thời gian cho khâu nhập khẩu
trao đổi hàng hóa.
người mua. hàng hóa.
- Được tài trợ vốn lưu động trên cơ sở doanh thu bán hàng,
- Được ngân hàng bảo hiểm rủi ro bán chịu hàng hóa - Giảm áp lực trả nợ cho nhà cung cấp.
góp phần làm cho vòng quay vốn tăng nhanh, phát triển
kinh doanh. đối với người bán chịu hàng hóa, nếu sử dụng hình - Hạn chế khó khăn do bất đồng ngôn ngữ trong giao
thức bao thanh toán miễn truy đòi. dịch đàm phán.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc theo dõi để thu
hồi các khoản phải thu phát sinh.
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

7
9/8/2022

Hạn chế của hoạt động bao thanh toán: Đối tượng khách hàng: Đối tượng khách hàng:
- Người mua phải chấp nhận một mức gia mua hàng a. Đối với bên bán: là các đơn vị sản xuất kinh doanh b. Đối với bên mua: là các đơn vị sản xuất kinh doanh
hóa cao hơn so với các phương thức khác. hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn các điều kiện: hội đủ các điều kiện:
- Người mua phải thanh toán cho đơn vị BTT khi - Hội đủ các điều kiện cấp tín dụng theo quy định của - Có tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng
hai bên không có quan hệ hợp đồng ràng buộc. pháp luật. thanh toán đúng hạn đối với các khoản phải phải thu
- BTT là hình thức tài trợ dựa trên hóa đơn và hợp - Không thuộc đối tượng hạn chế cho vay hoặc không được yêu cầu BTT.
đồng mua bán hàng hóa nên dễ dẫn tới trường hợp cho vay theo quy định pháp luật. - Có lịch sử thanh toán tương đối tốt với tất cả các đối
giả mạo. tác trong hoạt động kinh doanh.
- Là chủ sở hữu hợp pháp và có toàn quyền hưởng lợi
đối với các khoản phải thu.

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

8
9/8/2022

Quy định về khoản phải thu được BTT Quy định về khoản phải thu được BTT
Không nằm trong danh mục các khoản phải thu không 5. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng có thời hạn Giấy tờ
được phép thực hiện bao thanh toán như sau: thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày. Theo qui định tại khoản 8 Điều 6
có giá Luật Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
1. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá bị pháp 6. Các khoản phải thu đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế là gì? năm 2010 thì : “Giấy tờ có giá là
luật cấm; chấp. bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả
nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ
2. Phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận bất hợp pháp; 7. Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp có giá với người sở hữu giấy tờ có giá
3. Phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận đang có tranh đồng mua, bán hàng. trong một thời hạn nhất định, điều
chấp; kiện trả lãi và điều kiện khác”.

4. Phát sinh từ các hợp đồng bán hàng dưới hình thức
ký gửi;
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

9
9/8/2022

3.1.2. Ý nghĩa của nghiệp vụ chiết khấu:


Chiết khấu là việc 3.1.1. Khái niệm: ❑ Đối với người đề nghị chiết khấu:
mua có kỳ hạn hoặc mua
Luật các Chiết khấu là loại hình tín dụng gián tiếp, trong đó Chuyển đổi chứng từ có giá thành tiền một cách nhanh
có bảo lưu quyền truy nhất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của người xin chiết
tổ chức ngân hàng sẽ trả trước cho các giấy tờ có giá khi
đòi các công cụ chuyển khấu.
tín dụng chưa đến hạn với điều kiện người xin chiết khấu
nhượng, giấy tờ có giá phải chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có giá đó ❑ Đối với ngân hàng chiết khấu:
khác của người thụ cho ngân hàng.
(47/2010/QH12) ➢ Tăng dự trữ thứ cấp của ngân hàng, đảm bảo an toàn trong
hưởng trước khi đến hạn
Hiện nay thực hiện theo Thông tư số 04/2013/TT-NHNN do thanh toán, chi trả cho khách hàng.
NHNN ban hành ngày 01/03/2013 và thông tư 21/2016/TT-
➢ Tăng thu nhập cho ngân hàng.
NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 04/2013/TT-NHNN
➢ Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

10
9/8/2022

Đối tượng
Kỳ phiếu Trái
chiết khấu
phiếu
Thương Giấy tờ Thương
phiếu có giá phiếu Trái phiếu Trái phiếu
khác chính phủ công ty
Hối phiếu
Trái
phiếu Trái phiếu
ngân hàng
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

11
9/8/2022

Đối với giấy tờ có giá: Đối với giấy tờ có giá:


Giấy tờ  Người mang chiết khấu phải có năng lực pháp luật,  Được phép giao dịch (mua, bán, tặng, cho, chuyển
có giá năng lực hành vi dân sự đầy đủ đổi, chuyển nhượng, cầm cố, bảo lãnh và các giao
khác
 Phát hành và lưu thông hợp pháp theo quy định của dịch hợp pháp khác) theo quy định của pháp luật
pháp luật Việt Nam  Chưa đến hạn thanh toán

Chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu…  Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin chiết  Phù hợp về nội dung và nguyên vẹn về hình thức;
khấu; không có tranh chấp, không sử dụng để cầm không tẩy xóa, sửa chữa
cố, bảo đảm cho nghĩa vụ khác
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

12
9/8/2022

Căn cứ theo thời hạn: Căn cứ theo thời hạn: Căn cứ theo tính thời hạn:

❑ Chiết khấu không hoàn lại: là nghiệp vụ chiết ❑Chiết khấu không hoàn lại: ❑ Chiết khấu có hoàn lại (có kỳ hạn):
khấu mà trong đó NHTM sẽ mua lại các GTCG từ Là việc ngân hàng mua và nhận chuyển nhượng
Chiết khấu
người thụ hưởng và nắm quyền sở hữu GTCG đó cho Đáo hạn giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán từ khách
Phát hành
đến khi nó đáo hạn. hàng, đồng thời khách hàng cam kết sẽ mua lại giấy
Thời hạn chiết khấu tờ có giá đó sau một khoảng thời gian được xác
định tại hợp đồng chiết khấu.

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

13
9/8/2022

Căn cứ theo thời hạn: Căn cứ theo tính chất rủi ro:
Căn cứ theo tính chất rủi ro:
❑Chiết khấu có hoàn lại (có kỳ hạn) ❑ Chiết khấu có truy đòi: Là việc ngân hàng mua và
❑ Chiết khấu miễn truy đòi: là nghiệp vụ chiết khấu
nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh
Chiết khấu mà khi đến thời điểm đáo hạn GTCG, nếu người có
toán từ khách hàng; khách hàng phải có trách nhiệm hoàn
Phát hành Đáo hạn nghĩa vụ thanh toán GTCG không thanh toán thì NH
Thời hạn chiết khấu trả đối với số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và các chi phí
hợp pháp khác có liên quan đến hoạt động chiết khấu không được phép truy đòi số tiền chiết khấu đã trả
trong trường hợp ngân hàng không nhận được đầy đủ số cho KH sử dụng dịch vụ chiết khấu.
Mua lại tiền được thanh toán từ người phát hành giấy tờ có giá.

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

14
9/8/2022

Bước 2: Bước 3:
➢ Đơn xin chiết khấu Các yếu tố pháp lý chưa
Người sở hữu GTCG
➢ Bảng kê chứng từ chiết khấu khẳng định được
tiến hành thủ tục xin
chiết khấu ➢ Kèm theo bản gốc chứng từ xin CK Chuyển nhượng
CBTD Từ chối Các chứng từ có dấu Chứng từ bằng phương pháp
➢ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ
➢ Mục đích sử dụng tiền chiết khấu
thẩm chiết khấu hiệu sửa chữa, tẩy xóa Khách hàng ký danh ký chuyển nhượng
Ngân hàng thẩm định ➢ Thời hạn đáo hạn định làm thủ tục (ký hậu)
và kiểm tra GTCG các
➢ Khả năng thanh toán của chứng từ khi đáo hạn
Các chứng từ có khả chuyển nhượng
➢ Mối quan hệ của các đối tượng có liên quan chứng các chứng từ có
từ xin năng thanh toán khi đến
hạn rất thấp giá cho Ngân
Ký HĐ; Chuyển giao ➢ Các thủ tục chuyển nhượng GTCG cho NH chiết hàng Chuyển nhượng
GTCG và thanh toán; ➢ Ngân hàng tính tiền chiết khấu khấu Chứng từ bằng cách trao tay
theo dõi và thu nợ ➢ Ngân hàng mở sổ theo dõi thời hạn đáo hạn của của Đồng ý Các yếu tố đảm bảo tính vô danh (kèm theo văn bản
chứng từ chiết khấu
KH nhận chiết hợp lệ, hợp pháp; đảm xác nhận)
➢ Gửi yêu cầu thanh toán đến người có trách khấu bảo khả năng thanh toán
Xử lý GTCG khi đáo nhiệm thanh toán
hạn thanh toán ➢ Thực hiện quyền truy đòi
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

15
9/8/2022

3.3. QUY TRÌNH CHIẾT KHẤU 3.4 Kỹ thuật chiết khấu 3.4 Kỹ thuật chiết khấu
Hồ sơ chiết khấu: a – Thời hạn chiết khấu (Ti): a – Thời hạn chiết khấu (Ti):
 Hồ sơ pháp lý của người xin chiết khấu Thời hạn chiết khấu là khoảng thời gian tính từ  Do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, không
ngày tiếp theo của ngày ngân hàng nhận chiết vượt quá thời hạn còn lại của GTCG.
 Giấy đề nghị chiết khấu
khấu giấy tờ có giá đến ngày khách hàng phải thực
 Bảng kê chứng từ chiết khấu (2 liên) hiện nghĩa vụ cam kết mua lại hoặc đến ngày đến Thời hạn còn lại của GTCG là khoảng thời gian kể
hạn thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên giấy tờ có từ ngày GTCG được ngân hàng nhận chiết khấu
 Giấy tờ có giá xin chiết khấu (chứng từ gốc)
giá đó, bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ. đến ngày đến hạn thanh toán toàn bộ số tiền ghi
trên GTCG đó.
VD: Ngày CK: 14/04/22 Ngày ĐH: 15/05/22
Ti tính từ 15/04/22 – 15/5/22  Là thời hạn để ngân hàng tính tiền lãi chiết khấu.

Hoặc Ti tính từ 14/4/22 – 14/5/22


CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

16
9/8/2022

3.4. Kỹ thuật chiết khấu 3.4. Kỹ thuật chiết khấu 3.4. Kỹ thuật chiết khấu

a – Thời hạn chiết khấu (Ti): a – Thời hạn chiết khấu (Ti): b – Giá chiết khấu (GCK):
 Nếu thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ nhỏ hơn Ví dụ 1: Ngày 20/05/2022, ngân hàng chiết khấu một  Giá chiết khấu là giá trị hiện tại (hiện giá)
thời hạn chiết khấu tối thiểu do ngân hàng quy định tín phiếu do Kho bạc phát hành: của các khoản tiền thu được trong tương lai
thì ngân hàng áp dụng thời hạn chiết khấu tối thiểu - Mệnh giá: 10.000.000 VND từ việc sở hữu giấy tờ có giá.
(nếu khách hàng đồng ý).
- Thời hạn: 6 tháng  Giá chiết khấu được tính theo 2 phương
 Đối với GTCG do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân - Ngày phát hành: 10/03/2022 pháp:
hàng khác phát hành, thời hạn chiết khấu tối đa là
dưới 01 năm. - Ngày đáo hạn: 10/09/2022 ✓ Chiết khấu theo lãi đơn
- Lãi suất phát hành: 8%/năm - trả lãi sau ✓ Chiết khấu theo lãi kép
Yêu cầu: Tính thời hạn chiết khấu
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

17
9/8/2022

3.4. Kỹ thuật chiết khấu 3.4. Kỹ thuật chiết khấu 3.4. Kỹ thuật chiết khấu
b – Giá chiết khấu (GCK): b – Giá chiết khấu (GCK): b – Giá chiết khấu (GCK):
✓ Chiết khấu theo lãi đơn Lưu ý : Số tiền phát sinh trong tương lai từ Lưu ý :
việc sở hữu giấy tờ có giá phụ thuộc vào  Đối với hối phiếu: ST = Mệnh giá
n
STi
GCK = 
cách thức thanh toán chi trả cho chứng từ  Đối với trái phiếu, kỳ phiếu:
đó: ➢ Trả lãi sau: ST = Mệnh giá + tiền lãi
i =1 (1 + Ti * Ls )
 Trả lãi trước; ➢ Trả lãi định kỳ: ST = Mệnh giá + tiền lãi chưa trả
➢ Trả lãi trước:
 Trả lãi sau;
Trả lãi 1 lần: ST = Mệnh giá
 Trả lãi định kỳ; Trả lãi nhiều lần: ST = Mệnh giá + tiền lãi chưa trả

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

18
9/8/2022

3.4. Kỹ thuật chiết khấu 3.4. Kỹ thuật chiết khấu 3.4. Kỹ thuật chiết khấu
c – Phí chiết khấu (P): d – Giá trị còn lại: e – Giá mua lại:
 Phí cố định: Giá trị còn lại là số tiền thanh toán cho người Lưu ý:
Phí chiết khấu được ấn định bằng một số tiền cố xin chiết khấu vào thời điểm chiết khấu. Giá mua lại giấy tờ có giá khi đến hạn chiết
định cho mỗi giấy tờ có giá.
khấu là số tiền người xin chiết khấu phải trả
 Phí tính trên mệnh giá: cho ngân hàng chiết khấu để được mua lại
GTCL = GCK − P
P = Mệnh giá * Tỷ lệ phí giấy tờ có giá đã chiết khấu.
GM = GCK * (1 + T tt * Ls CK )
T tt: thời hạn thực tế chiết khấu
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

19
9/8/2022

3.4. Kỹ thuật chiết khấu


Ví dụ 2: (tiếp VD1)
Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán:
Sau khi kiểm tra ngân hàng đồng ý chiết khấu với các
điều kiện như sau: a. Khái niệm: b. Đặc điểm:
- Lãi suất chiết khấu : 9,6%/ năm. Là phương thức cho vay mà NH chấp thuận cho ▪ Tiền vay có thể rút ra bất cứ lúc nào khi KH có
- Tỷ lệ phí chiết khấu là 0,1% mệnh giá. khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản nhu cầu.
- Thời hạn chiết khấu tối thiểu là : 15 ngày. thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối ▪ Trả nợ bất cứ lúc nào không mất phí trả nợ
- Số ngày quy ước của một năm là 360 ngày. đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản trước hạn hoặc chịu lãi quá hạn.
Yêu cầu: thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì
a) Xác định số tiền ngân hàng thanh toán cho khách hàng. trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm.
b) Giả sử ngày 10/07/2022, KH đề nghị mua lại GTCG.
Hãy tính số tiền KH phải thanh toán mua lại GCTG cho
NH.
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

20
9/8/2022

Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán:
Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán:
c. Điều kiện: e. Mức cho vay: f. Giải ngân:
▪ Đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của ▪ Giải ngân khi nhu cầu chi của KH vượt số dư
Pháp luật. Hạn mức thấu chi kỳ này = Thu nhập BQ kỳ trước tiền gửi
▪ Có tài khoản tiền gửi thanh toán và giao dịch * Tỷ lệ thấu chi kỳ này ▪ Số tiền thấu chi mỗi lần không vượt quá hạn mức
thường xuyên tại Ngân hàng. thấu chi còn lại.
▪ Có lịch sử thanh toán và lịch sử tín dụng tốt.
▪ Có tình hình tài chính lành mạnh, thu nhập
thường xuyên đều đặn và phải được thanh toán
chuyển khoản qua Ngân hàng.

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

21
9/8/2022

5. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH 5. Nghiệp vụ bảo lãnh


Khái niệm:
Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Khái niệm:
Bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng của ngân
hàng, là cam kết của ngân hàng bảo lãnh chịu trách
g. Thu nợ: ❑ Cam kết bảo lãnh là cam kết đơn phương bằng
▪ Nợ gốc: NH thu nợ gốc khi KH phát sinh nguồn nhiệm trả tiền thay cho bên được bảo lãnh, nếu bên
văn bản của tổ chức tín dụng (thư bảo lãnh) hoặc
thu được bảo lãnh không thực hiện đúng và đủ các nghĩa
vụ đã thoả thuận với bên yêu cầu bảo lãnh, được quy văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, khách
▪ Lãi vay: hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (hợp
✓ Lãi vay thấu chi thu theo định kỳ mỗi tháng định cụ thể tại thư bảo lãnh của ngân hàng.
đồng bảo lãnh).
✓ Lãi vay thấu chi tính theo số dư thực tế trên tài Thực hiện theo Thông tư 07/2015/TT-NHNN ngày
khoản thấu chi vào thời điểm cuối ngày 09/08/2015 do NHNN ban hành quy định về bảo lãnh
✓ Thu lãi từ tiền gửi hoặc ghi nợ vào tài khoản Ngân hàng.
thấu chi.

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

22
9/8/2022

5. Nghiệp vụ bảo lãnh 5. Nghiệp vụ bảo lãnh 5. Nghiệp vụ bảo lãnh

Các đối tượng có liên quan: Các đối tượng có liên quan Đặc điểm:
• Bên bảo lãnh: là NHTM thực hiện bảo lãnh theo • Tính phù hợp: các nội dung BL phải phù hợp với hợp đồng
Người nhận
yêu cầu của KH. kinh tế phát sinh giữa người được BL và người nhận BL.
bảo lãnh
• Bên được bảo lãnh: là KH có yêu cầu bên bảo lãnh • Tính không hủy ngang: NH không được đơn phương hủy
thực hiện cam kết nghĩa vụ tài chính nhằm phục vụ Người bảo lãnh bỏ nếu như không có sự thỏa thuận với KH hoặc các bên
( NH hoặc có liên quan.
các mối quan hệ kinh tế phát sinh. HĐMB, HĐDT
các tổ chức TD) • Tính độc lập: BL thể hiện tính độc lập với hợp đồng kinh tế
• Bên nhận bảo lãnh: là DN, TCKT, cá nhân trong và
phát sinh, NHBL cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính đối
ngoài nước có quyền thụ hưởng các cam kết bảo với người thụ hưởng BL chứ không phải với người yêu cầu
lãnh của bên bảo lãnh. Người được BL; ngoài ra BL còn thể hiện ở sự độc lập giữa trách nhiệm
bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính của NH.

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

23
9/8/2022

5. Nghiệp vụ bảo lãnh 5. Nghiệp vụ bảo lãnh Phân loại bảo lãnh

Lợi ích của hoạt động bảo lãnh 1. Căn cứ vào phạm vi
Chức năng:
Góp phần tài trợ vốn tín dụng cho nền kinh tế; thúc đẩy thương
mại quốc tế phát triển.
Là công cụ Là công cụ Bảo lãnh
bảo đảm tài trợ Góp phần đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, phân tán rủi ro tín
dụng; tăng thu nhập cho NH. trong nước
Giúp bên được BL nhận được sự tài trợ vốn tín dụng từ NH, tiếp
cận được các dự án, HĐ...
Là công cụ Bảo lãnh
hạn chế rủi ro Đảm bảo quyền lợi cho người nhận BL được nhận bồi thường nếu ngoài nước
bên được BL không thực hiện đúng cam kết; tiết kiệm chi phí.

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

24
9/8/2022

Phân loại bảo lãnh Phân loại bảo lãnh 5. Nghiệp vụ bảo lãnh

2. Căn cứ vào phương thức phát hành 3. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh Đối tượng được bảo lãnh
❖ Đối tượng được bảo lãnh
Bảo lãnh Bảo lãnh vay Bảo lãnh Bảo lãnh dự Bảo lãnh thực
▪ Pháp nhân: công ty, xí nghiệp, tổ chức tín dụng

trực tiếp vốn thanh toán thầu hiện hợp đồng


▪ Thể nhân: có địa chỉ cư trú rõ ràng, có việc làm ổn
Bảo lãnh đảm
bảo chất Bảo lãnh hoàn Bảo lãnh bảo
Bảo lãnh định
thanh toán
lượng sản thanh toán hành
thuế
Bảo lãnh phẩm
Bảo lãnh phát
gián tiếp thành chứng
khoán
Bảo lãnh đối
ứng
Đồng bảo
lãnh

CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

25
9/8/2022

MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

Điều kiện được bảo lãnh Thời hạn bảo lãnh: Quy trình bảo lãnh:
Doanh nghiệp muốn được bảo lãnh phải có các điều kiện sau B1. Tiếp nhận hồ sơ xin bảo lãnh của khách hàng
đây: ❖ Thời hạn bảo lãnh: là khoảng thời gian mà NH
cam kết thực hiện BL các nghĩa vụ tài chính với B2. Thẩm định tình hình khách hàng
▪ Có tư cách pháp nhân, hoạt động theo pháp luật hiện
hành của Việt Nam; các đối tượng có liên quan. B3. Lập tờ trình ban giám đốc duyệt bảo lãnh
▪ Có hợp đồng liên quan đến việc bảo lãnh; • Thời hạn được tính từ khi phát hành bảo lãnh bắt B4. Thực hiện ký quỹ bảo lãnh
▪ Hoạt động kinh doanh có lãi; đầu có hiệu lực cho đến thời điểm chấm dứt hiệu
▪ Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, thanh toán; lực bảo lãnh được ghi trong cam kết bảo lãnh. B5. Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh
▪ Có giấy phép xuất nhập khẩu, nếu hoạt động xuất nhập • Tính theo hợp đồng được ký kết giữa bên được bảo B6. Lập quỹ bảo lãnh theo quy định, theo dõi phát sinh và
khẩu liên quan đến bảo lãnh; lãnh và bên thụ hưởng bảo lãnh. thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
▪ Không có nợ quá hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ;
▪ Có đủ tài sản thế chấp hợp pháp cho bảo lãnh; B7. Giải tỏa bảo lãnh
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC

26

You might also like